BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 307/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG
NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định
số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết
nối và chi a sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết
định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị
của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài
nguyên môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ
liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Đảng ủy Bộ TN&MT;
- Công đoàn Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ, Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ
HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27
THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 307/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. QUAN ĐIỂM
CHỈ ĐẠO
1. Hành động quyết liệt,
hiệu lực, hiệu quả, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, của cán bộ, công chức, viên chức trong giải
quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng
mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính (CCHC), nhất là việc cắt giảm, đơn giản
hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Đẩy mạnh thực hiện
chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức
quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, vận hành Chính phủ điện tử,
tiến tới Chính phủ số, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy
phát triển kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
3. Bảo đảm tính khả
thi, hiệu quả; hiện thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm
vụ, dịch vụ hành chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho
doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
II. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu tổng quát
Đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong giải
quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa
và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao
chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số,
doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
2.
Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2022
- Rà soát, sửa đổi, bổ
sung và hoàn thiện các quy chế, quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tổ chức triển khai
quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Văn phòng Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng Một cửa)
theo quy định.
- Triển khai thực hiện,
hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử.
- Tiếp tục rà soát,
hoàn thành hợp nhất Cổng Dịch vụ công trực tuyến với Hệ thống thông tin một cửa
điện tử để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Tài nguyên và Môi trường
thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
- Hoàn thành kết nối,
chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công trực
tuyến, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ phục vụ xác thực, định danh và
cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC.
- Xây dựng, kết nối,
chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu Đất đai quốc gia với Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tối thiểu 30% người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy
tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ,
tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ
đợi của người dân, doanh nghiệp tại Văn phòng Một cửa xuống trung bình còn tối
đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
b) Giai đoạn 2023 -
2025
- Hoàn thành kết nối,
chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các Cơ sở dữ liệu chuyên
ngành về tài nguyên và môi trường và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác (theo yêu
cầu) với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, Cổng Dịch vụ công quốc gia
và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của các bộ, ngành, địa phương phục vụ cho
việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải
quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tăng tỷ lệ số hóa,
ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được
giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm
bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- 80% người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 100% dịch vụ công
trực tuyến cung cấp ở mức độ 4, được xác thực một lần, cung cấp trên nhiều nền
tảng thiết bị, tối ưu hoá, mang lại sự thuận tiện cho người dùng; tỷ lệ người
dân, doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% số với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu
từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu
trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao
động trung bình trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp
nhận, giải quyết TTHC, như: Phấn đấu năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của
01 nhân sự trực tại Văn phòng Một cửa của Bộ trong 01 năm lên mức tối thiểu là
2.000 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm của 01 lĩnh vực
ít hơn chỉ tiêu trên); giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống
trung bình còn tối đa 15 phú t/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ
sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc
giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC làm cơ sở đánh giá kết quả
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch,
hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và
Môi trường đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
III. NỘI DUNG
ĐỔI MỚI THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1.
Gắn kết việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp
nhận, xử lý TTHC tại Văn phòng Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch,
đủ và chính xác
a) Phân loại giấy tờ,
hồ sơ thực hiện số hóa trong tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC, cụ
thể:
- Hồ sơ, giấy tờ phải
thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: (1) Giấy
tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của
TTHC trước đó; (2) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong
quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; (3) Kết quả giải quyết của TTHC.
- Hồ sơ, giấy tờ còn
lại không thuộc 3 trường hợp nêu trên được thực hiện số hóa: (1) Theo nhu cầu của
cá nhân, tổ chức trên cơ sở đề nghị của cá nhân, tổ chức. Trường hợp này cá
nhân, tổ chức phải trả chi phí số hóa bằng mức chi theo quy định pháp luật cho
việc tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử, số hoá thông tin trên môi trường mạng
phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
(2) Theo nhu cầu giải quyết TTHC trên môi trường điện tử và xây dựng cơ sở dữ
liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Bảo đảm chất lượng,
thời gian triển khai thực hiện Quy trình số hóa trong tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả và lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ theo
quy định tại Khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC.
2.
Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hoá
trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
a) Thực hiện đồng bộ,
liên kết tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến với
tài khoản của Cổng Dịch vụ công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân
trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
đăng ký doanh nghiệp để hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết,
chia sẻ dữ liệu của tổ chức, cá nhân.
b) Hợp nhất Cổng Dịch
vụ công trực tuyến với Hệ thống thông tin một cửa điện tử để tạo lập Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC Bộ Tài nguyên và Môi trường (Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC) nhằm thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương
đến địa phương.
c) Tổ chức kết nối,
chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về
tài nguyên và môi trường và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác (theo yêu cầu),
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của các bộ, ngành, địa phương qua Trục liên thông văn
bản quốc gia phục vụ giải quyết TTHC bảo đảm tính liên tục, thống nhất, thuận lợi,
đơn giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong quá trình tiếp nhận,
xử lý đến trả kết quả giải quyết TTHC, cụ thể:
- Kết nối, chia sẻ, đồng
bộ trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Cổng
Dịch vụ công quốc gia bảo đảm phục vụ theo dõi, giám sát, đánh giá.
- Kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên
và môi trường với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống một cửa điện tử cấp bộ,
cấp tỉnh phục vụ giải quyết TTHC, nhất là cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ
phải nộp, các bước kiểm tra, xác nhận thông tin trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ TTHC.
3.
Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính (nếu có) trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Nghiên cứu, đánh giá,
đề xuất triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét,
thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
về tài nguyên và môi trường hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp
TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở.
b) Triển khai thực hiện
việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính (nếu
có).
4. Nâng cao
tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Văn
phòng Một cửa
a) Nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Văn phòng Một
cửa phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn như: (1) Thực hiện hẹn giờ giải
quyết TTHC theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức; (2) Tư vấn, đánh giá, hướng dẫn
hoàn thiện, bổ sung hồ sơ rõ ràng, cụ thể, đáp ứng yêu cầu thẩm định hồ sơ theo
quy trình thực hiện TTHC một số lĩnh vực; (3) Triển khai các kiốt thông minh tại
Văn phòng Một cửa để hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện
TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp.
b) Nghiên cứu, đề xuất
từng bước thực hiện cơ chế thuê dịch vụ bưu chính công ích có thể đảm nhận một
số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC theo đúng quy định của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội
dung đổi mới quy định tại Đề án ban hành tại Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
c) Thiết kế, tham vấn,
sử dụng bản sắc thương hiệu thống nhất cho Văn phòng Một cửa và hệ thống thông
tin giải quyết TTHC như: thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển
tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông, giao diện của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC và các ứng dụng khác.
5. Đổi mới việc
giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo thời gian thực trên cơ sở ứng
dụng công nghệ mới
a) Hoàn thành việc
xây dựng, vận hành module đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của Bộ theo thời gian thực, đồng thời kết nối, chia sẻ
với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường, của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, làm cơ sở để xếp hạng, phân loại, đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ.
b) Nghiên cứu, xây dựng,
trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá tự động sử dụng công nghệ (như: trí tuệ
nhân tạo, kết nối vạn vật,...) để kết nối, tự động cập nhật, phân tích dữ liệu
thường xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời để đưa ra kết quả đánh giá khách
quan, trung thực, chính xác sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về tinh thần, thái
độ, chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức Văn phòng Một, của đơn vị và cán bộ,
công chức trực tiếp giải quyết TTHC.
IV. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1.
Hoàn thiện thể chế, quy định
a) Rà soát, sửa đổi,
bổ sung ban hành Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 1868/QĐ-BTNMT ngày 24/8/2020).
b) Xây dựng, trình
ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Rà soát, sửa đổi,
bổ sung, trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp
luật (VBQPPL) thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường để bảo
đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
2.
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống công nghệ thông tin
a) Nâng cấp, hoàn thiện
hạ tầng kỹ thuật Hệ thống thông tin giải quyết TTHC để đáp ứng yêu cầu số hóa
và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC, cũng như việc
kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành.
b) Tổ chức thực hiện
kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành tài nguyên và môi trường, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Cổng Dịch
vụ công quốc gia qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ giải quyết TTHC.
3.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết TTHC
a) Tăng cường công
tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
b) Tăng cường công
tác phối hợp với các bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch; kết nối, chia sẻ thông tin giữa các Hệ thống thông tin, phần mềm, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường với Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của các bộ, ngành, địa phương và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
c) Tiếp tục đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cán bộ, công chức, viên chức,
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện tốt; đồng thời, có biện pháp xử lý
nghiêm các cá nhân, tổ chức không nghiêm túc thực hiện hoặc gây khó khăn,
chậm trễ cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1.
Các Tổng cục, các Cục, các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC
a) Trên cơ sở các nhiệm
vụ, chỉ tiêu và nội dung đổi mới, giải pháp thực hiện nêu tại Kế hoạch này xây
dựng Kế hoạch triển khai cụ thể tại cơ quan, đơn vị (xây dựng kế hoạch riêng hoặc
có thể lồng ghép với kế hoạch kiểm soát TTHC hằng năm); chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng việc triển khai, thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả
các nhiệm vụ được giao.
Thực hiện báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn và yêu cầu
của Bộ (qua Văn phòng Bộ).
b) Triển khai thực hiện
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC theo các nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch; chuẩn hoá danh mục tài liệu, đánh mã số giấy tờ là thành phần hồ sơ
giải quyết TTHC được số hóa tại Văn phòng Một cửa thống nhất từ trung ương đến
địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
c) Tiếp tục rà soát,
xây dựng, tái cấu trúc, đơn giản hoá, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết từng TTHC (đánh mã, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải
quyết TTHC) bảo đảm áp dụng chung thống nhất cho quy trình xử lý công việc liên
quan đến giải quyết TTHC trong Hệ thống quản lý chất lượng ISO của đơn vị.
d) Đánh giá, rà soát
và đề xuất triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét,
thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
về tài nguyên và môi trường hoặc có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
đ) Rà soát, sửa đổi,
bổ sung, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của lĩnh vực có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi
mới tại Kế hoạch để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật về
tài nguyên và môi trường.
e) Bố trí kinh phí,
nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
2.
Văn phòng Bộ
a) Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Bộ trưởng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện bảo đảm phù hợp
với các quy định, chính sách mới của cấp có thẩm quyền.
Báo cáo định kỳ và đột
xuất tình hình thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn và yêu cầu của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
b) Hướng dẫn, phối hợp
với các đơn vị rà soát, chuẩn hóa, cập nhật danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
c) Rà soát, sửa đổi,
bổ sung Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 1868/QĐ-BTNMT ngày 24/8/2020); Quyết định số 3199/QĐ-BTNMT
ngày 14/12/2017 ban hành Quy trình thí điểm liên thông giải quyết một số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d) Rà soát, đánh giá
và đề xuất các giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao
động của Văn phòng Một cửa; đánh giá, xác định và tổ chức triển khai thực hiện
tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với
TTHC thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết (nếu có).
Thực hiện đánh giá,
đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân; đánh giá, giám sát chất lượng giải
quyết TTHC các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo thời gian thực, trên
cơ sở ứng dụng các hệ thống công nghệ thông tin, chuyển đổi số.
đ) Hướng dẫn, bồi dưỡng,
nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Văn
phòng Một cửa.
3.
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
a) Hợp nhất Cổng Dịch
vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ thành Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC; rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công
nghệ thông tin; thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm giải pháp an ninh, an
toàn và bảo mật thông tin, dữ liệu theo quy định.
Xây dựng Quy chế quản
lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
b) Thực hiện kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên
ngành về tài nguyên và môi trường và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành khác (theo yêu cầu), Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với
Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của các bộ,
ngành, địa phương qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ đơn giản hóa
TTHC và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trên môi trường
điện tử và dịch vụ công trực tuyến.
c) Thực hiện việc kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu các phần mềm ứng dụng, các chức năng, tiện ích
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Hệ thống quản lý điều hành thông
minh của Bộ và Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ như giám sát, đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC, đánh giá, đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân…
d) Thiết kế, xây dựng,
vận hành Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC Bộ Tài nguyên và Môi trường bảo đảm công tác lưu trữ điện tử
hồ sơ TTHC, cung cấp bản sao điện tử, chứng thực bản sao điện tử.
Chủ trì, hướng dẫn,
phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, chuẩn hoá; tái cấu trúc, đơn giản
hoá quy trình, đánh mã số giấy tờ số hoá hồ sơ TTHC trên môi trường điện tử.
đ) Định kỳ tập huấn,
đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ sử dụng, vận hành, khai thác, hỗ trợ quá trình tác
nghiệp cho các đơn vị, công chức, viên chức để bảo đảm Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC vận hành theo thời gian thực, dữ liệu tự động đồng bộ, cập nhật, kết
nối, chia sẻ theo quy định.
4.
Vụ Pháp chế
a) Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan ưu tiên rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng,
trình ban hành VBQPPL thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của Bộ có liên quan đến
việc thực hiện các nội dung tại Kế hoạch để bảo đảm tính khả thi, phù hợp và thống
nhất trong hệ thống pháp luật về tài nguyên và môi trường, đáp ứng các yêu cầu
về đẩy mạnh việc thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
b) Thực hiện có hiệu
quả việc thẩm định, đánh giá tác động TTHC, quy định hành chính trong quá trình
xây dựng, sửa đổi VBQPPL có quy định TTHC; phối hợp các đơn vị định kỳ rà soát,
đề xuất sửa đổi, đơn giản hoá quy trình nghiệp vụ, thời gian thực hiện và các bộ
phận cấu thành khác của TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin cho phù hợp
với việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
c) Phối hợp với Văn
phòng Bộ sửa đổi, bổ sung Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1868/QĐ-BTNMT ngày 24/8/2020); Quyết định số
3199/QĐ-BTNMT ngày 14/12/2017 ban hành Quy trình thí điểm liên thông giải quyết
một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.
Vụ Tổ chức cán bộ
a) Chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan nghiên cứu, kiện toàn tổ chức, bộ
máy, chức năng nhiệm vụ, bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức làm
việc tại Văn phòng Một cửa theo quy định.
b) Chủ trì, tham mưu
thực hiện gắn kết công tác CCHC, cải cách TTHC, công tác giải quyết, xử lý hồ
sơ TTHC của các đơn vị chuyên môn trực tiếp giải quyết TTHC với công tác đánh
giá, xếp loại đơn vị, cá nhân hàng năm.
c) Tiếp tục xây dựng chương
trình, kế hoạch, hướng dẫn tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho các cán bộ
lãnh đạo, quản lý các cấp và cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ về
Chính phủ điện tử; khai thác sử dụng các hệ thống thông tin của Bộ; về an toàn,
an ninh thông tin, an ninh mạng và chuyển đổi số.
6. Vụ Thi
đua, Khen thưởng và Tuyên truyền, Báo Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Truyền
thông tài nguyên và môi trường
a) Vụ Thi đua, Khen
thưởng và Tuyên truyền chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức
các hoạt động thông tin, tuyên truyền việc triển khai thực hiện Kế hoạch, cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, góp phần tiếp tục thực hiện
hiệu quả mục tiêu cải cách TTHC của Bộ trong tình hình mới.
b) Tiếp tục, chủ động
phối hợp với các bộ, ngành liên quan, các địa phương tuyên truyền, hỗ trợ, hướng
dẫn người dân, doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ.
c) Đẩy mạnh công tác truyền
thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ, công
chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ trong việc đổi mới phương thức làm việc
theo hướng điện tử hóa, công khai, minh bạch, nâng cao chất lượng phục vụ, qua
đó tạo sự đồng thuận, sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
7. Vụ Kế hoạch
- Tài chính
a) Rà soát, báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét để tổng hợp vào danh mục nhiệm vụ mở mới, kế hoạch đầu tư
công trung hạn (nếu có) trên cơ sở đề xuất của các đơn vị về các nhiệm vụ, dự
án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC được giao tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan hướng dẫn phương thức, cơ chế giao doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công việc trong
quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hoá hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo
quy định pháp luật về đấu thầu; nội dung chi cho đơn giá liên quan cho hoạt động
hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ do Văn phòng Một cửa hoặc do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan bảo đảm đủ kinh phí để duy trì, vận hành Cổng Dịch
vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
VI. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế
hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch,
các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp
chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh
phí theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ ĐỔI MỚI VIỆC
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo tại Quyết định số 307/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 02 năm 2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện/
hoàn thành
|
Sản phẩm dự kiến
hoàn thành
|
1
|
Hoàn thiện thể chế,
quy chế, quy định và các điều kiện bảo đảm phương thức thực hiện
|
1.1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung ban hành Quy chế
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 1868/QĐ- BTNMT ngày 24/8/2020; Quyết định số 3199/QĐ- BTNMT ngay
14/12/2017)
|
Văn phòng Bộ
|
- Vụ Pháp chế;
- Các đơn vị có liên quan
|
Quý II/2022
|
Quy chế tiếp nhận, thẩm định, hồ sơ và trả
kết quả được sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định hiện hành
|
1.2
|
Hướng dẫn, rà soát, chuẩn hóa, cập nhật
danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
- Văn phòng Bộ
- Cục CNTT và Dữ liệu TNMT
|
Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Quý I-II/2022; Thường
xuyên hàng năm
|
Cơ sở dữ liệu TTHC về tài nguyên và môi trường
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia được chuẩn hoá
|
1.3
|
Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành, khai
thác Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT và Dữ liệu
TNMT
|
- Văn phòng Bộ;
- Các đơn vị có liên quan
|
Quý III/2022
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
1.4
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề nghị cấp
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các VBQPPL thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới tại Kế hoạch
để bảo đảm tính khả thi, phù hợp và thống nhất trong hệ thống pháp luật về
tài nguyên và môi trường, đáp ứng các yêu cầu về đẩy mạnh việc thực hiện giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Vụ Pháp chế
|
Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Định kỳ hàng năm hoặc
đột xuất theo yêu cầu
|
Chương trình xây dựng VBQPPL, danh mục
VBQPPL hàng năm được ban hành và thực hiện theo quy định
|
1.5
|
Hướng dẫn phương thức, cơ chế giao doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, nội dung chi cho đơn giá liên
quan cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ do Văn phòng Một cửa hoặc do doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện theo quy định của pháp luật.
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Văn phòng Bộ
|
Sau khi có hướng dẫn
của Chính phủ
|
Sau khi có hướng dẫn của Chính phủ
|
1.6
|
Nghiên cứu, kiện toàn tổ chức, bộ máy, chức
năng nhiệm vụ, bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức làm việc tại
Văn phòng Một cửa theo quy định.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Văn phòng Bộ;
- Các Tổng cục, Cục trực thuộc
Bộ
|
Sau khi có hướng dẫn
của Chính phủ
|
Sau khi có hướng dẫn của Chính phủ
|
1.7
|
Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch, cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, góp phần tiếp tục thực hiện hiệu quả
mục tiêu cải cách TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong tình hình mới.
|
Vụ Thi đua, Khen
thưởng và Tuyên truyền
|
- Báo Tài nguyên và Môi trường;
- Trung tâm Truyền thông TNMT
|
Năm 20222025
|
Các kế hoạch, các sự kiện, nội dung thông
tin, tuyên truyền hàng năm
|
1.8
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch
|
Văn phòng Bộ
|
Cục CTNN và Dữ liệu TNMT
|
Định kỳ, hàng năm
|
Báo cáo định kỳ về tình hình thực các nội
dung của Kế hoạch
|
2
|
Đổi mới, nâng cấp,
hoàn thiện, vận hành kỹ thuật và hệ thống thông tin
|
2.1
|
Thiết kế, xây dựng Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
- Cục CNTT và Dữ liệu TNMT;
- Văn phòng Bộ
|
Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Năm 20222023
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ được
vận hành đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống quản lý điều
hành thông minh của Bộ và Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Hệ thống hạ tầng, trang thiết bị CNTT được
lắp đặt, kết nối, vận hành tại Văn phòng Một cửa, các đơn vị trực tiếp giải
quyết TTHC.
- Kho quản lý dữ liệu điện tử được vận hành
phục vụ cập nhật, lưu trữ điện tử hồ sơ TTHC của tổ chức, cá nhân, kết nối,
chia sẻ và cung cấp bản sao điện tử, chứng thực bản sao điện tử.
|
2.2
|
Tiếp tục rà soát, xây dựng, tái cấu trúc,
đơn giản hoá, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết từng
TTHC (đánh mã, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC các lĩnh
vực của Bộ) bảo đảm áp dụng chung thống nhất cho quy trình xử lý công việc
liên quan đến giải quyết TTHC trong Hệ thống quản lý chất lượng ISO của đơn vị
|
- Cục CNTT và Dữ liệu TNMT;
- Các Tổng cục, Cục và đơn vị
có TTHC
|
- Vụ Pháp chế;
- Văn phòng Bộ
|
Năm 2022; Định kỳ
hàng năm
|
Quyết định ban hành quy trình nội bộ đối với
từng TTHC triển khai trên môi trường điện tử;
- Quy trình điện tử giải quyết từng TTHC được
cập nhật, vận hành trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ.
|
2.3
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các
Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường
và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác (theo yêu cầu),
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với các Cổng Dịch vụ công quốc gia,
Cơ sở dữ liệu quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của các bộ, ngành,
địa phương
|
- Cục CNTT và Dữ liệu TNMT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ và bộ,
ngành liên quan
|
Văn phòng Bộ;
- Các Tổng cục, Cục trực thuộc
Bộ;
- Các đơn vị liên qua trực thuộc các
Bộ, ngành, địa phương
|
Năm 20222023
|
Các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành về
tài nguyên và môi trường và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành khác được
vận hành, kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
2.4
|
Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ
liệu các phần mềm ứng dụng, các chức năng, tiện ích trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC với Hệ thống quản lý điều hành thông minh của Bộ và Trung tâm
Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Cục CNTT và Dữ liệu
TNMT
|
- Văn phòng Bộ;
- Các Tổng cục, Cục trực thuộc
Bộ
|
Năm 2022;
Thường xuyên hàng
năm
|
Hệ thống quản lý điều hành thông minh của Bộ
kết nối, trích xuất dữ liệu theo thời gian thực để theo dõi, giám sát, đánh
giá việc giải quyết TTHC của Bộ
|
2.5
|
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị công nghệ thông tin
|
Cục CNTT và Dữ liệu
TNMT
|
- Văn phòng Bộ;
- Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Năm 20222023
|
Các trang thiết bị CNTT được mua sắm, trang
bị tại Văn phòng Một cửa, các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC; Hạ tầng đường
truyền được nâng cấp, bảo đảm kết nối ổn định
|
2.6
|
Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm
giải pháp an ninh, an toàn và bảo mật thông tin, dữ liệu theo quy định
|
Cục CNTT và Dữ liệu
TNMT
|
Văn phòng Bộ
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Các hệ thống CNTT được vận hành thông suốt,
hiệu quả theo thời gian thực; hoạt động tin cậy, an toàn
|
3
|
Triển khai số hóa hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch,
đủ và chính xác; đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử
|
3.1
|
Thực hiện số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết TTHC đang còn hiệu lực; đánh mã số giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết
TTHC tại Văn phòng Một cửa thống nhất từ Trung ương đến địa phương theo hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
- Các Tổng cục, Cục và đơn vị có TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Năm 2022
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đã giải quyết
đang còn hiệu lực được số hoá, lưu trữ tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ
chức, cá nhân phục vụ công tác tra cứu, chia sẻ, xác thực
|
3.2
|
Thực hiện quy trình số hoá hồ sơ, giấy tờ
trong tiếp nhận, xử lý, trả kết qủa giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại
Văn phòng Một cửa và các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc các lĩnh vực
quản lý của Bộ
|
Văn phòng Bộ; Các đơn
vị giải quyết TTHC
|
Cục CNTT và Dữ liệu TNMT
|
Bắt đầu từ tháng
06/2022
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC các
lĩnh vực được số hoá, lưu trữ tại Kho quản lý dữ liệu điện tử
|
4
|
Đổi mới, nâng cao
hiệu quả, năng suất, giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
|
4.1
|
Nghiên cứu một số giải pháp đổi mới phù hợp
với điều kiện, yêu cầu thực tiễn như:
(1) Thực hiện hẹn giờ giải quyết TTHC theo
yêu cầu của cá nhân, tổ chức;
(2) Triển khai các kiốt thông minh để hướng
dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần
phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp;
(3) Tư vấn, đánh giá, hướng dẫn hoàn
thiện, bổ sung hồ sơ rõ ràng, cụ thể, đáp ứng yêu cầu thẩm định hồ sơ theo
quy trình thực hiện TTHC một số lĩnh vực như địa chất và khoáng sản, tài
nguyên nước...;
(4) Sử dụng bản sắc thương hiệu thống
nhất như nội, ngoại thất, biển hiệu, trang phục; tài liệu nghiệp vụ, truyền
thông, giao diện hệ thống phần mềm và các ứng dụng khác.
|
Văn phòng Bộ
|
- Cục CNTT và Dữ liệu TNMT;
- Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
Các nội dung, giải pháp đổi mới được triển
khai thực hiện, phục vụ tổ chức, cá nhân
|
4.2
|
Xây dựng, vận hành module đánh giá, đo lường
mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân; đánh giá, giám sát chất lượng giải quyết
TTHC các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo thời gian thực, đồng thời
kết nối, chia sẻ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Bộ, của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Cục CNTT và Dữ liệu
TNMT
|
Văn phòng Bộ
|
Năm 2022
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ hỗ
trợ công tác đánh giá, đo lường mức độ hài lòng trong giải quyết TTHC, kết nối,
chia sẻ dữ liệu theo thời gian thực với các Hệ thống thông tin khác
|
4.3
|
Nghiên cứu, đề xuất từng bước phương thức, cơ
chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một
số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hoá hồ sơ, trả kết quả
giải quyết TTHC theo quy định pháp luật về đấu thầu và hướng dẫn của cấp có
thẩm quyền
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Năm 20222023
|
Giao doanh nghiệp cung ứng bưu chính công
ích đảm nhận thực hiện một số công việc trong quá trình giải quyết TTHC
|
4.4
|
Hướng dẫn rà soát, đánh giá, xác định và tổ
chức triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa
giới hành chính đối với TTHC thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết (nếu có).
|
Văn phòng Bộ
|
- Vụ Pháp chế;
- Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Năm 20222025
|
Danh mục TTHC được ban hành bảo đảm việc tiếp
nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
5
|
Tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
5.1
|
Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn vận hành, khai
thác, hỗ trợ quá trình tác nghiệp cho các đơn vị, công chức, viên chức sử dụng
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
|
Cục CNTT và Dữ liệu
TNMT
|
- Văn phòng Bộ;
- Các Tổng cục, Cục và các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2022; Định kỳ
hàng năm
|
Công chức, viên chức được đào tạo, hướng dẫn
có đủ kỹ năng vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
5.2
|
Hướng dẫn, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, kỹ
năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Văn phòng Một cửa.
|
Văn phòng Bộ
|
Cục CNTT và Dữ liệu TNMT
|
Năm 2022; Định kỳ
hàng năm
|
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
|
5.3
|
Tiếp tục xây dựng chương trình, kế hoạch,
hướng dẫn tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho các cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
và cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ về Chính phủ điện tử;
khai thác sử dụng các hệ thống thông tin của Bộ; về an toàn, an ninh thông
tin, an ninh mạng và chuyển đổi số.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Cục CNTT và Dữ liệu TNMT; - Trường Đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường
|
Định kỳ hàng năm
|
Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức,
viên chức được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
|