Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/04/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ- CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 652/SNN-TL ngày 20-8-2009; Văn bản thẩm định số 810/BC-STP ngày 15-9-2009 của Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy chế thu thủy lợi phí, tiền nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC
THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này áp dụng đối với những đối tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ công trình thủy lợi cho sản xuất nông nghiệp.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ các công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp: nuôi cá, phát điện, kinh doanh du lịch, nhà hàng, sân Golf, vui chơi giải trí...
Điều 2. Đơn vị được thu thủy lợi phí, tiền nước là các tổ chức, cá nhân là chủ quản lý, khai thác hợp pháp các công trình thủy lợi, công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn được đầu tư xây dựng (hoặc sửa chữa nâng cấp) bằng nguồn vốn thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân là chủ quản lý, khai thác các công trình thủy lợi, công trình cấp nước sinh hoạt được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thủy lợi phí, tiền nước được thu bằng tiền Việt Nam và được thu theo lượng nước tưới, tiêu, chất lượng và hiệu quả sản xuất do công trình thủy lợi, nước sinh hoạt mang lại.
Điều 4. Công tác quản lý và sử dụng thủy lợi phí thực hiện theo Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ- CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ; Thông tư số 75/2004/TT-BNN ngày 20/12/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thành lập, củng cố và phát triển tổ chức hợp tác dùng nước; Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi do công ty Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình quản lý và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương II
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
Điều 5. Quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước sử dụng từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình như sau:
1. Công trình đầu tư bằng nguồn vốn thuộc ngân sách Nhà nước:
a) Mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa, trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông (tính từ công trình đầu mối đến cống đầu kênh) thống nhất áp dụng theo khu vực miền núi, được tính cụ thể như sau:
TT |
Biện pháp công trình |
Mức thu (1000 đồng/ha/vụ) |
A |
Tưới tiêu cho diện tích trồng lúa |
|
I |
Đối với công trình tưới tiêu chủ động trực tiếp |
|
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
670 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy) |
566 |
3 |
Tưới tiêu tự chảy kết hợp hỗ trợ bằng động lực |
635 |
II |
Đối với công trình tưới tiêu tạo nguồn |
|
1 |
Tưới tiêu tạo nguồn bằng động lực |
335 |
2 |
Tưới tiêu tạo nguồn bằng trọng lực |
226,4 |
B |
Tưới tiêu cho diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông |
|
I |
Đối với công trình tưới tiêu chủ động trực tiếp |
|
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
268 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy) |
226,4 |
3 |
Tưới tiêu tự chảy kết hợp hỗ trợ bằng động lực |
254 |
II |
Đối với công trình tưới tiêu tạo nguồn |
|
1 |
Tưới tiêu tạo nguồn bằng động lực |
134 |
2 |
Tưới tiêu tạo nguồn bằng trọng lực |
90,56 |
b) Mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước vào mục đích khác ( khối lượng nước sử dụng được tính tại vị trí nhận nước của hộ dùng nước):
TT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị tính |
Biện pháp cấp nước |
|
Cấp nước từ trạm bơm |
Cấp nước từ hồ, đập |
|||
1 |
Cấp nước dùng cho sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp |
đồng/m3 |
1.500 |
750 |
2 |
Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.100 |
750 |
3 |
Cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
850 |
700 |
4 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m2 mặt thoáng |
2.500 |
|
5 |
Nuôi trồng thủy sản tại hồ chứa thủy lợi |
|
||
|
- Cá nuôi trong hồ |
% giá trị sản lượng |
8 |
|
|
- Cá nuôi trong bè |
9 |
||
6 |
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
10 |
|
7 |
Sử dụng nước công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng...) |
% Tổng giá trị doanh thu năm |
13 |
2. Mức thu thủy lợi phí của các công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách Nhà nước do tổ chức quản lý công trình thỏa thuận với hộ dùng nước. Mức cấp bù số tiền do thực hiện miễn thu thủy lợi phí được tính tối đa bằng 1,2 lần mức thu tương ứng đã được Chính phủ quy định.
3. Mức thu phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (tức kênh nội đồng) theo thỏa thuận với hộ dùng nước nhưng không vượt quá 113.200 đồng/ha/vụ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và thủ trưởng các Sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành./.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.