Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/NQ-HĐND 2020 điều chỉnh nội dung trong quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu:
34/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Thuận
Người ký:
Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành:
17/07/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 34/NQ-HĐND
Ninh
Thuận, ngày 17 tháng 7 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm ngày
15/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 113/NQ-CP
ngày 30/8/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số
43/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch 03 loại
rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung một số nội dung tại Điều
1 Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh về quy hoạch 03
loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND
ngày 16/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch 03 loại
rừng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND
ngày 23/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch 03 loại
rừng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày
29 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
điều chỉnh, bổ sung một số nội dung trong quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2016-2025; Báo cáo thẩm tra số 164/BC-HĐND ngày 10/7/2020 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh,
bổ sung một số nội dung trong quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2016-2025:
1. Hiện trạng 03 loại rừng tỉnh Ninh
Thuận đến tháng 06 năm 2020: 199.782,98 ha. Cụ thể:
Đơn vị:
ha
Loại
đất, loại rừng
Tổng
Đặc
dụng
Phòng
hộ
Sản
xuất
Tổng cộng
199.782,98
41.695,46
116.754,46
41.333,06
1. Đất có rừng
153.888,46
37.711,00
89.274,18
26.903,28
- Rừng tự nhiên
145.487,15
36.425,12
84.772,74
24.289,29
- Rừng trồng
8.401,31
1.285,88
4.501,44
2.613,99
2. Đất chưa có rừng
45.894,51
3.984,46
27.480,27
14.429,78
(Chi
ti ết theo Phụ lục I đính kèm)
2. Bổ sung chuyển vào quy hoạch 03 loại
rừng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 với diện tích: 420,18 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục II đính kèm).
3. Điều chỉnh chuyển ra ngoài quy hoạch
03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 với diện tích: 9,22 ha (trong đó: quy
hoạch rừng phòng hộ 4,61 ha, quy hoạch rừng sản xuất 4,61 ha) và bổ sung danh mục
05 dự án tại Phụ lục III vào Phụ lục tổng hợp nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng
rừng và đất rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận của Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 và Nghị quyết số
23/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi
tiết theo Phụ lục III đính kèm).
4. Chuyển đổi chức năng trong quy hoạch
03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025: Chuyển đổi từ quy hoạch rừng phòng hộ
sang quy hoạch rừng sản xuất với diện tích 444,73 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục IV đính kèm).
5. Chuyển đổi chủ quản lý trong quy
hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025.
(Chi
tiết theo Phụ lục V đính kèm).
6. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh, như sau:
Tổng diện tích quy hoạch 03 loại rừng
tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020: 198.126,98 ha; trong đó:
- Rừng đặc dụng: 41.695,46 ha.
- Rừng phòng hộ: 116.347,20 ha.
- Rừng sản xuất: 40.084,32 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục VI đính kèm).
7. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh, như sau:
Tổng diện tích quy hoạch 03 loại rừng
tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025: 190.957,71 ha; trong đó:
- Rừng đặc dụng: 41.372,34 ha.
- Rừng phòng hộ: 124.746,46 ha.
- Rừng sản xuất: 24.838,91 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục VI đính kèm).
8. Thống nhất thông qua danh mục 19 dự
án với diện tích: 613,65 ha có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, để lập thủ tục trình Quốc hội, Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác theo quy định pháp luật.
(Chi
tiết theo Phụ lục VII đính kèm).
9. Các nội dung không điều chỉnh, bổ
sung tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày
11/12/2017, Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14/12/2018, Nghị quyết số 32/NQ-HĐND
ngày 16/12/2019, Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 23/3/2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Điều 2. Chấp thuận
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác để thực hiện
06 dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, với diện tích 39,93 ha; trong
đó: Diện tích rừng phòng hộ 1,30 ha, diện tích rừng sản xuất 0,71 ha, diện tích
quy hoạch đưa ra ngoài 03 loại rừng từ rừng phòng hộ 18,95 ha, diện tích ngoài
quy hoạch 03 loại rừng 18,97 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục VIII đính kèm).
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm:
- Đối với diện tích rừng tự nhiên thuộc
thẩm quyền quyết định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, giao Ủy ban
nhân dân tỉnh lập hồ sơ thủ tục trình cấp có thẩm quyền thống nhất chủ trương
chuyển đổi mục đích sử dụng theo quy định; sau khi được cấp có thẩm quyền cho
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng sang mục đích khác, Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng sang mục đích
khác; đồng thời tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh chỉ
tiêu sử dụng đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu phân khai sử dụng đất của Chính
phủ theo quy định.
- Tiếp tục chỉ đạo các sở, ngành và địa
phương liên quan rà soát diện tích rừng tự nhiên hiện có để đưa vào quy hoạch rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định tại khoản 4, Điều 108 Luật
Lâm nghiệp, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất theo quy định
của pháp luật.
- Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển
khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của
pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu-UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: NN&PTNT, TN&MT;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
PHỤ LỤC I
HIỆN TRẠNG 03 LOẠI RỪNG TỈNH NINH THUẬN ĐẾN
THÁNG 06 NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
ha
Loại
đất, loại rừng
Tổng
Đặc
dụng
Phòng
hộ
Sản
xuất
Tổng cộng
199.782,98
41.695,46
116.754,46
41.333,06
1. Đất có rừng
153.888,46
37.711,00
89.274,18
26.903,28
- Rừng tự nhiên
145.487,15
36.425,12
84.772,74
24.289,29
- Rừng trồng
8.401,31
1.285,88
4.501,44
2.613,99
2. Đất chưa có rừng
45.894,51
3.984,46
27.480,27
14.429,78
Ghi ch ú:
- Diện tích trước rà soát, quy hoạch (diện
tích đầu kỳ) theo Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND là 197.427,10 ha.
- Diện tích đưa vào quy hoạch 03 loại
rừng:
+ Theo Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND
ngày 11/12/2017 là 6.779,83 ha.
+ Theo Nghị quyết 32/NQ-HĐND ngày
16/12/2019 là 72,67 ha.
- Diện tích đã chuyển đổi mục đích sử
dụng đến tháng 6/2020 là 4.496,62 ha; trong đó:
+ Chuyển sang mục đích đất phi nông
nghiệp (diện tích để thực hiện các dự án đầu tư) là 377,97 ha.
+ Chuyển sang mục đích đất sản xuất
nông nghiệp (bàn giao về địa phương để ổn định sản xuất cho người dân):
4.118,66 ha.
PHỤ LỤC II
BỔ SUNG CHUYỂN VÀO QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG
TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
ha
Đơn
vị hành chính
Chủ
quản lý
Loại
đất, loại rừng
Tổng
Phân
theo 03 loại rừng
Đặc
dụng
Phòng
hộ
Sản
xuất
T ổng
420,18
227,49
192,69
Xã Hòa Sơn, huyện Ninh Sơn
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
Rừng tự nhiên
40,68
40,68
Xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn
Rừng tự nhiên
96,2
96,2
Xã Phước Chính, huyện Bác Ái
Rừng tự nhiên
48,28
48,28
Xã Phước Thắng, huyện Bác Ái
Rừng
tự nhiên
11,61
11,61
Xã Phước Tiến, huyện Bác Ái
Rừng tự nhiên
6,56
3,89
2,67
Xã Phước Trung, huyện Bác Ái
Rừng tự nhiên
107,39
107,39
Xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước
Đất chưa có rừng
33,27
26,85
6,42
Rừng tự nhiên
76,19
29,47
46,72
Ghi chú:
Diện tích 33,27 ha đất chưa có rừng
đan xen trong rừng tự nhiên tại xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước, quy hoạch đưa
vào 03 loại rừng.
PHỤ LỤC III
ĐIỀU CHỈNH CHUYỂN RA NGOÀI QUY HOẠCH 03
LOẠI RỪNG TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
ha
TT
Tên
dự án
Chủ
đầu tư
Đ ơn vị hành chính
Chủ
quản lý
Loại
đất, loại rừng
T ổng
Phân
theo 03 loại rừng
Văn
bản pháp lý
ĐD
PH
SX
Tổng
cộng
9,22
4,61
4,61
1
Hạng
mục Đập phụ 4 thuộc Hệ thống thủy lợi Tân Mỹ
Ban
QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận
Xã
Phước Tân, huyện Bác Ái
Công
ty TNHH MTV LN Tân Tiến
Rừng
tự nhiên
1,00
1,00
Quyết
định số 4223/QĐ-BNN-XD ngày 31/12/2007 và số 4218/QĐ-BNN-XD ngày 19/10/2017 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT
Xã
Phước Tân, huyện Bác Ái
UBND
xã Phước Tân
Rừng
tự nhiên
0,97
0,97
2
Đường
giao thông
Công
ty Cổ phần khai thác đá xây dựng Ánh Dương Công ty TNHH Yến sào Song Hưng
Xã
Công Hải, huyện Thuận Bắc
Ban
quản lý rừng PHĐN liên hồ Sông Sắt - Sông Trâu
Đất
chưa có rừng
0,62
0,62
Quyết
định số 88/2018/QĐ- UBND ngày 09/10/2018 của UBND tỉnh
3
Dự
án Hệ thống thủy lâm kết hợp phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi
khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
Ban
QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận
Xã
Phước Hà, huyện Thuận Nam
Ban quản
lý rừng PHĐN hồ Tân Giang
Rừng
trồng
0,85
0,85
Quyết
định số 1770/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh
Xã
Phước Dinh, huyện Thuận Nam
Ban
quản lý rừng PHVB Thu ận Nam
R ừng trồng
0,16
0,16
Xã
Phước Hữu, huyện Ninh Phước
Ban quản
lý rừng PHĐN hồ Tân Giang
Rừng
trồng
0,42
0,42
Xã
Phước Thái, huyện Ninh Phước
UBND
xã Phước Thái
Rừng
trồng
0,29
0,29
Xã
Phước Hà, huyện Thuận Nam
Ban
quản lý rừng PHĐN hồ Tân Giang
Đất
chưa có rừng
0,42
0,42
Xã Phước
Dinh, huyện Thuận Nam
Ban
quản lý rừng PHVB Thuận Nam
Đất
chưa có rừng
0,60
0,60
Xã
Phước Vinh, huyện Ninh Phước
Ban
quản lý rừng PHĐN hồ Tân Giang
Đất
chưa có rừng
0,12
0,12
Xã
Phước Hữu, huyện Ninh Phước
Ban quản
lý rừng PHĐN hồ Tân Giang
Đất
chưa có rừng
0,74
0,74
4
Dự
án Kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu
Ban
QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận
Xã
Phước Hà, huyện Thuận Nam
Ban
quản lý rừng PHĐN hồ Tân Giang
Rừng
trồng
0,23
0,23
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
Xã
Phước Hà, huyện Thuận Nam
Ban
quản lý rừng PHĐN hồ Tân Giang
Đất
chưa có rừng
2,74
0,81
1,93
5
Công
trình Hệ thống cấp nước Tà Nôi tại xã Ma Nới, huyện Ninh Sơn
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
Xã
Ma Nới, huyện Ninh Sơn
Công
ty TNHH MTV LN Ninh Sơn
Rừng
trồng
0,06
0,06
Quyết
định số 1415/QĐ-TTg ngày 20/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ
PHỤ LỤC IV
CHUYỂN ĐỔI CHỨC NĂNG TRONG QUY HOẠCH 03
LOẠI RỪNG TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
ha
Loại
đất, loại rừng
Chuyển
đổi từ quy hoạch rừng phòng hộ sang quy hoạch rừng sản xuất
T ổng
Đến
năm 2020
Giai
đoạn 2021-2025
Tổng
cộng
444,73
11,87
432,86
1. Đất có rừng
274,96
7,99
266,97
- Rừng tự nhiên
103,44
7,32
96,12
- Rừng trồng
171,52
0,67
170,85
2. Đất chưa có rừng
169,77
3,88
165,89
PHỤ LỤC V
CHUYỂN ĐỔI CHỦ THỂ QUẢN LÝ TRONG QUY HOẠCH
03 LOẠI RỪNG TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
ha
Chủ
rừng trước rà soát
Chủ
rừng sau rà soát
Tổng
Quy
hoạch rừng phòng hộ
Quy
hoạch rừng sản xuất
Tổng
cộng
1.927,65
834,31
1.093,34
1. Huyện Ninh S ơn
1.678,90
834,31
844,59
UBND xã Quảng Sơn
Ban
quản lý rừng phòng hộ Krông Pha
448,42
448,42
UBND xã Mỹ Sơn
Ban
quản lý rừng PHĐN liên hồ Sông Sắt - Sông Trâu
1.230,48
834,31
396,17
2. Huyện Ninh Phước
248,75
248,75
UBND xã Phước Thái
Ban
quản lý rừng PHĐN hồ Tân Giang
248,75
248,75
PHỤ LỤC VI
QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG TỈNH NINH THUẬN ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND t ỉnh)
1. Quy hoạch 03 loại rừng tỉnh
Ninh Thuận đến năm 2020:
Đơn vị:
ha
Loại
đất, loại rừng
Phân
theo 03 loại rừng
T ổng
Đặc
dụng
Phòng
hộ
Sản
xuất
Tổng
cộng
198.126,98
41.695,46
116.347,20
40.084,32
1. Đất có rừng
154.231,07
37.711,00
89.465,54
27.054,52
- Rừng tự nhiên
145.872,09
36.625,76
84.951,69
24.294,64
- Rừng tr ồng
8.358,97
1.285,88
4.499,48
2.573,61
2. Đất chưa có rừng
43.895,92
3.984,46
26.881,66
13.029,80
2. Quy hoạch 03 loại rừng tỉnh
Ninh Thuận đến năm 2025:
Đơn vị:
ha
Loại
đất, loại rừng
Phân
theo 03 loại rừng
Tổng
Đặc
dụng
Phòng
hộ
Sản
xuất
Tổng
cộng
190.957,71
41.372,34
124.746,46
24.838,91
1. Đất có rừng
154.231,07
37.711,00
97.921,45
18.598,61
- Rừng tự nhiên
145.872,09
36.625,76
93.382,47
15.863,86
- Rừng trồng
8.358,97
1.285,88
4.524,61
2.548,48
2. Đất chưa có rừng
36.726,64
3.661,34
26.825,01
6.240,29
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC DỰ ÁN CÓ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG RỪNG TỰ NHIÊN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND t ỉnh)
Đơn vị:
ha
TT
Tên
dự án
Chủ
đầu tư
Địa
điểm đầu tư
Diện
tích rừng tự nhiên
Văn
bản chủ trương đầu tư
Tổng
cộng
613,65
1
Dự án Hồ chứa nước Sông Than
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Ninh Thuận
Xã
Hòa Sơn và Ma Nới, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận
333,98
Quyết
định số 03/QĐ-HĐND ngày 30/3/2017 của HĐND tỉnh.
2
Dự án Đường dây 220kV Nha Trang -
Tháp Chàm
Tổng công ty Truyền tải điện quốc
gia EVNNPT (Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Trung)
Huyện
Thuận Bắc, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
24,36
- Văn bản số 3794/UBND-KTN ngày
07/8/2014 của UBND tỉnh.
- Quyết định số 601/QĐ-EVNNPT ngày
07/4/2017 của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia.
3
Dự án đường giao thông liên xã Phước
Đại đi Phước Tân, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái (Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng huyện Bác Ái)
Xã
Phước Đại, Phước Thắng, Phước Tân và Phước Tiến, huyện Bác Ái
4,37
Quyết
định số 04b/QĐ-HĐND ngày 31/3/2016 của HĐND tỉnh.
4
Dự án Tuyến đường từ xã Ma Nới đi
thôn Tà Nôi, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận
Ủy ban nhân dân huyện Ninh Sơn (Đại
diện: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ninh Sơn)
Xã
Ma Nới, huyện Ninh Sơn
2,16
- Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày
20/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 15a/QĐ-HĐND ngày
29/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Văn bản số 728a/UBND-QHXD ngày
07/3/2017 của UBND tỉnh.
5
Dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp Vĩnh
Hy
Công ty cổ phần Đầu tư phát triển
Syrena Việt Nam
Xã
Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
11,71
Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày
22/10/2015, số 412/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của UBND tỉnh.
6
Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
cao cấp Bãi Hỏm xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
Công ty cổ phần Gia Việt
Xã
Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
4,64
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày
20/7/2016, số 323/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh.
7
Dự án Khu du lịch Mũi Dinh Ecopark
Công ty Cổ phần Mũi Dinh Ecopark
Xã
Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
40,3
- Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 24/4/2017,
số 202/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh.
8
Khu
Resort Vườn San Hô
Công
ty Cổ phần Vườn San hô Vĩnh Hy
Xã
Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
3,98
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày
20/7/2016, số 155/QĐ-UBND ngày 25/5/2017, số 1628/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của
UBND tỉnh.
9
Hệ thống hồ chứa nước Kiền Kiền
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Ninh Thuận
Xã Lợi
Hải, Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận
0,87
- Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày
22/3/2018 của HĐND tỉnh.
- Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày
29/10/2018, số 1123/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh.
10
Dự án Nhà máy điện mặt trời tại xã
Phước Minh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận kết hợp với đầu tư Trạm biến áp
500kV Thuận Nam và các đường dây 500kV, 220kV đấu nối vào hệ thống điện quốc
gia (Hạng mục móng trụ)
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Trung Nam
Huyện
Thuận Nam
0,66
- Công văn số 70/TTg-CN ngày
09/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày
03/4/2020 của UBND tỉnh.
11
Dự án thủy điện tích năng Bác Ái
Tập đoàn điện lực Việt Nam
Huyện
Bác Ái và Ninh Sơn
144,16
- Văn bản số 1027/TTg-CN, ngày
15/08/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 99/QĐ-EVN, ngày
12/5/2015 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
12
Đường dây 500 kV NĐ Vân Phong - NĐ
Vĩnh Tân
Tổng công ty Truyền tải điện quốc
gia EVNNPT (Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Trung)
Huyện
Bác Ái, Ninh Sơn, Ninh Phước và Thuận Nam
4,90
- Quyết định số 1891/TTg-CN ngày
27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Công văn số 4934/UBND-KTTH ngày
05/12/2019 của UBND tỉnh.
13
Dự án khu du lịch Bãi Cóc trong -
Bãi Cóc ngoài
Công ty Cổ phần khu du lịch Bãi Cóc
Xã
Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải
1,30
- Thông báo số 258b-TB/TU ngày
30/8/2017 của Tỉnh ủy Ninh Thuận.
- Văn bản số 1689/UBND-KGVX ngày
10/5/2017, số 5123/UBND-TH ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh.
14
Dự án Đầu tư xây dựng công trình
khai thác đá granite tảng đá lăn làm đá ốp lát tại khu vực núi Tà Năng
Công ty TNHH Thuận Thành
Xã
Phước Đại, Phước Chính, huyện Bác Ái
7,32
- Văn bản số 387/TTg-KTN ngày
18/3/2015 Thủ tướng Chính phủ.
- Văn bản số 116/HĐND-VP ngày
29/7/2016 của HĐND tỉnh.
15
Dự án khai thác và chế biến Mỏ đá
Tà Liên
Công ty TNHH Quang Lộc
Xã
Phước Đại, huyện Bác Ái
12,81
Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày
29/01/2010, số 938/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của UBND tỉnh.
16
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp
Royal Ninh Thuận
Công ty TNHH Đầu tư - Phát triển
Royal Ninh Thuận
Xã
Phước Diêm, huyện Thuận Nam
6,90
Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày
13/02/2019 của UBND tỉnh
17
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp
Top resort Ninh Thuận
Công ty TNHH Đầu tư Ninh Thuận
Xã
Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải
3,40
Văn bản số 4133/UBND-VXNV ngày
25/9/2018 của UBND tỉnh.
18
Dự án Hệ thống thủy lâm kết hợp
phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện
Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
Ban QLDA ĐTXD các công trình nông
nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận
Huyện
Ninh Phước, Thuận Nam
0,45
Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
29/10/2018 của UBND tỉnh.
19
Dự án Kênh chuyển nước Tân Giang -
Sông Biêu
Ban QLDA ĐTXD các công trình nông
nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận
Xã
Phước Hà, huyện Thuận Nam
5,38
Nghị quyết của HĐND tỉnh.
Ghi chú:
- Dự án Đường dây 500 kV NĐ Vân
Phong - NĐ Vĩnh Tân: diện tích rừng tự nhiên là 4,90 ha (gồm 4,63 ha rừng tự
nhiên và 0,27 ha đất có cây gỗ tái sinh thành rừng tự nhiên theo Luật Lâm nghiệp).
- Dự án Kênh chuyển nước Tân Giang
- Sông Biêu: diện tích rừng tự nhiên là 5,38 ha (gồm 3,43 ha rừng tự nhiên và
1,95 ha đất có cây gỗ tái sinh thành rừng tự nhiên theo Luật Lâm nghiệp).
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC DỰ ÁN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRỒNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh)
Đ ơn vị: ha
TT
Tên
dự án
Chủ
đầu tư
Địa
điểm đầu tư
Diện
tích rừng trồng
Văn
bản pháp lý
Tổng
ĐD
PH
SX
QH
đưa ra ngoài 03 loại rừng
Ngoài
QH 03 loại rừng
Tổng
cộng
39,93
1,30
0,71
18,95
18,97
1
Công trình đường Ba Tháp - Suối Le
- Phước Kháng
Ban
quản lý các dự án giao thông Ninh Thuận
Xã
Phước Kháng, huyện Thuận Bắc
1,27
1,27
Quyết định số 2229/QĐ- UBND ngày
30/10/2014, Công văn số 2225/UBND- TCD ngày 29/3/2015 của UBND tỉnh.
2
Khu Resort Spa nho - Trang trại trồng
nho - Nhà máy sản xuất rượu vang nho tỉnh Ninh Thuận
Công
ty Cổ phần Smart Asgard Việt Nam
Xã
Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải
18,70
18,70
Quyết định số 142/QĐ- UBND ngày
06/7/2012, số 1337/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh.
3
Dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp Hòn Đỏ
Công
ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Hòn Đỏ
Xã
Thanh Hải, huyện Ninh Hải
16,97
16,97
- Văn bản số 938/TTg-KTN ngày 11/6/2009
của Thủ tướng Chính phủ;
- Văn bản số 180/BTL-TC ngày
15/5/2007 của Bộ Tư lệnh Quân khu;
- Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày
25/01/2018 của UBND tỉnh.
4
Dự án Hệ thống thủy lâm kết hợp
phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện
Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
Ban
QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận
Huyện
Ninh Phước, Thuận Nam
2,45
1,01
0,71
0,73
Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 29/10/2018
của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống
hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước và
huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
5
Dự án Kênh chuyển nước Tân Giang -
Sông Biêu
Ban
QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận
Xã
Phước Hà, huyện Thuận Nam
0,23
0,23
Nghị quyết của HĐND tỉnh
6
Công trình Hệ thống cấp nước Tà Nôi
tại xã Ma Nới, huyện Ninh Sơn
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
Xã
Ma Nới, huyện Ninh Sơn
0,31
0,06
0,25
Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày
20/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục Dự án “Chương trình mở rộng
quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra” vay vốn WB
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh nội dung trong quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 về điều chỉnh nội dung trong quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025
1.507
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng