TT
|
NỘI DUNG NHIỆM VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
SẢN
PHẨM, YÊU CẦU
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
I. CÔNG TÁC
TUYÊN TRUYỀN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
1
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
quán triệt các mục tiêu của Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn và Kết luận số 97-KL/TW, Kết luận số 54-KL/TW của Bộ
Chính trị
|
Các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
Chương
trình, Kế hoạch được phê duyệt và triển khai
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
II. XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC, QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA
|
2
|
Chiến lược phát triển trồng trọt đến
năm 2030
|
Cục
Trồng trọt
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
3
|
Chiến lược phát triển chăn nuôi đến
năm 2030
|
Cục
Chăn nuôi
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
II năm 2020
|
4
|
Chiến lược phát triển lâm nghiệp đến
năm 2030
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
5
|
Chiến lược phát triển thủy sản Việt
Nam đến năm 2030
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
6
|
Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến
năm 2030
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Đã
ban hành
|
7
|
Chiến lược quốc gia phòng chống thiên
tai đến năm 2030
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
8
|
Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
9
|
Quy hoạch phòng, chống thiên tai và
thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Tổng
cục Thủy lợi; Tổng cục Phòng,chống thiên tai
|
Đơn vị
có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
2021
|
10
|
Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn
lợi thủy sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
2021
|
11
|
Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo
đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
2021
|
III. PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT, ĐẨY MẠNH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP
|
12
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả kế hoạch
cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020
|
Các
Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
Vụ Kế
hoạch; Các Sở NN&PTNT
|
Theo
Quyết định số 1819/QĐ- TTg ngày 16/11/2017
|
2020
|
13
|
Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp
giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030
|
Vụ Kế
hoạch
|
Đơn
vị thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
14
|
Kế hoạch cơ cấu lại các tiểu ngành giai
đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030: Trồng trọt, Chăn nuôi, Thủy sản,
Lâm nghiệp, Thủy lợi, Phòng chống thiên tai, chế biến nông lâm thủy sản
|
Các
Cục: Trồng trọt, Chăn nuôi, Chế biến và PTTTNS; các Tổng cục: Thủy Lợi, Phòng
Chống thiên tai, Lâm nghiệp, Thủy sản
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
2020-2021
|
15
|
Chương trình phát triển kinh tế thủy
sản bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
16
|
Chương trình Phát triển lâm nghiệp
bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
17
|
Chương trình tái cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn
2021-2025
|
Vụ Kế
hoạch; Tổng cục Phòng, chống thiên tai; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
18
|
Chương trình phát triển nghiên cứu,
sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030
|
Vụ Kế
hoạch
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
II năm 2020
|
19
|
Đề án phát triển ngành muối giai đoạn
2021-2030
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
20
|
Xây dựng và triển khai Đề án phát
triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2021-2030
|
Cục
Chế biến và PTTTNS
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
II năm 2020
|
21
|
Rà soát, nghiên cứu xây dựng cơ chế,
chính sách phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; khuyến khích, thu
hút đầu tư của doanh nghiệp đầu tư vào các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
22
|
Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao tiến
bộ và ứng dụng khoa học công nghệ trong toàn bộ các khâu của chuỗi giá trị sản
xuất nông nghiệp; ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ số, thông tin, viễn
thông, viễn thám trong nông nghiệp; nâng cao năng lực hệ thống quản lý,
nghiên cứu, chọn tạo, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi
|
Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
IV. THÚC ĐẨY
PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN
|
23
|
Xây dựng Đề án phát triển ngành chế
biến rau củ quả để phấn đấu đứng trong số 5 nước hàng đầu thế giới
|
Cục
Chế biến và PTTTNS
|
Cục
Trồng trọt; các Sở NN&PTNT; Hiệp hội Rau quả Việt Nam
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
III năm 2020
|
24
|
Xây dựng Đề án phát triển ngành chế
biến về thủy hải sản để phấn đấu đứng trong số 5 nước hàng đầu thế giới
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Cục
Chế biến và PTTTNS; các Sở NN&PTNT; Hiệp hội chế biến và XKTSVN
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
III năm 2020
|
25
|
Xây dựng Đề án phát triển ngành chế
biến gỗ và sản phẩm từ gỗ để phấn đấu đứng trong số những nước hàng đầu thế
giới
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Cục
Chế biến và PTTTNS; các Sở NN&PTNT; Hiệp hội Gỗ và LSVN
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý III
năm 2020
|
26
|
Phối hợp với Bộ Y tế xây dựng Đề án
phát triển ngành hàng chế biến dược liệu
|
Cục
Trồng trọt
|
Cục
Chế biến và PTTTNS; các Sở NN&PTNT
|
Tham
gia xây dựng Đề án
|
Quý
III năm 2020
|
27
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học
và Công nghệ nghiên cứu phát triển công nghệ sau thu hoạch, khắc phục tổn thất
sau thu hoạch, công nghệ chế biến nông sản
|
Vụ
Khoa học CN&MT
|
Cục
Chế biến và PTTTNS; Cục KTHT&PTNT; Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
28
|
Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng
đề án phát triển logistics gắn với vùng sản xuất, kinh doanh nông nghiệp
|
Cục
Chế biến và PTTTNS
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Tham
gia xây dựng Đề án
|
Quý
IV năm 2020
|
29
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương
xây dựng đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập
thông tin, dự báo tình hình thị trường
|
Cục
Chế biến và PTTTNS
|
Vụ
Khoa học CN&MT; Trung tâm TH&TK; Tổng cục; Cục chuyên ngành thuộc Bộ
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
III năm 2020
|
30
|
Triển khai, rà soát, đánh giá các
chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị
trường tiêu thụ các mặt hàng nông sản, xây dựng và quảng bá thương hiệu
|
Cục
Chế biến và PTTTNS
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
V. ĐỔI MỚI VÀ
PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
31
|
Đẩy mạnh liên kết sản xuất với chế
biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ; rà soát,
xây dựng cơ chế, chính sách đẩy mạnh liên kết sản xuất nông nghiệp theo chuỗi
giá trị
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
32
|
Rà soát, nghiên cứu, xây dựng cơ chế,
chính sách phát triển các hình thức tổ chức sản xuất; đổi mới và phát triển
các hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp, phát triển kinh tế trang trại theo hướng
chú trọng hơn tới việc tổ chức liên kết giữa nông dân, tổ chức hợp tác của
nông dân với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác trong sản xuất, bảo quản,
chế biến và tiêu thụ nông sản
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
VI. ĐẨY MẠNH
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT,TINH THẦN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG
CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN
|
33
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
|
Văn phòng
Điều phối nông thôn mới Trung ương
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ
|
Theo
Quyết định số 1600/QĐ- TTg ngày 16/8/2016
|
2020
|
34
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo hướng bền vững, toàn diện, đi vào
chiều sâu, gắn với đô thị hóa nông thôn
|
Văn
phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
35
|
Đề án “Đảm bảo an ninh lương thực
Quốc gia đến năm 2030”
|
Vụ Kế
hoạch
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Kết
luận của Bộ Chính trị; Nghị quyết của Chính phủ
|
Quý
III năm 2020
|
36
|
Rà soát, xây dựng cơ chế, chính
sách, chương trình về bố trí dân cư và di dân, tái định cư khu vực nông thôn;
triển khai Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về ổn định dân
di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gỗ từ nông, lâm trường
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
37
|
Tổ chức triển khai các chương
trình, dự án về giảm nghèo bền vững theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
38
|
Triển khai hiệu quả Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 về phát triển ngành nghề nông thôn.
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Xây
dựng Đề án; các chương trình, kế hoạch được thực hiện
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
39
|
Xây dựng Đề án đổi mới, nâng cấp
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021- 2025 phục vụ
cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới; Phối hợp với Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội xây dựng, triển khai Chương trình, đề án thu hút các
nghệ nhân tham gia đào tạo nghề.
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Xây
dựng Đề án; các chương trình, kế hoạch được thực hiện
|
Quý
IV Năm 2020
|
VII. PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN; NÂNG CAO KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI; SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
40
|
Đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống
công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai theo yêu cầu của Nghị quyết số 13-NQ/TW
ngày 16/01/2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ và theo Luật Thủy lợi, Luật
Phòng, chống thiên tai.
|
Các
Tổng cục: Thủy lợi; Phòng, chống thiên tai
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Các
chương trình, kế hoạch, dự án được thực hiện
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
41
|
Phát triển thủy lợi đa mục tiêu để
phục vụ sản xuất nông nghiệp, cung cấp nước cho dân sinh và sản xuất công
nghiệp
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Các chương
trình, kế hoạch, dự án được thực hiện
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
42
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
phòng chống thiên tai các cấp; nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai bằng
áp dụng các công nghệ hiện đại trong dự báo, cảnh báo và phòng chống thiên
tai; xây dựng các phương án thích ứng và chủ động trước mọi tình huống
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Các
chương trình, kế hoạch, dự án được thực hiện
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
43
|
Đề án tổng thể phòng chống sạt lở bờ
sông, bờ biển trên cả nước
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Sở NN&PTNT có liên quan
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
44
|
Đề án tổng thể phòng, chống thiên
tai khu vực miền Trung và Tây Nguyên
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ; các Sở NN&PTNT khu vực miền Trung và Tây
Nguyên
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
45
|
Đề án tổng thể phòng, chống thiên
tai khu vực miền núi phía Bắc
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ; các Sở NN&PTNT khu vực miền núi phía Bắc
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
46
|
Đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi
phục vụ chuyển đổi, phát triển nông nghiệp bền vững tại các tiểu vùng sinh
thái vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ; các Sở NN&PTNT vùng ĐBSCL
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
47
|
Tiếp tục nghiên cứu, triển khai các
dự án nghiên cứu, sản xuất các giống thủy sản, vật nuôi, cây trồng chịu hạn,
mặn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Vụ
Khoa học CN&MT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Các
chương trình, kế hoạch, dự án được thực hiện
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
48
|
Phối hợp với các Bộ, ngành có liên
quan, các địa phương triển khai Chương trình hành động của Chính phủ ban hành
kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 về thực hiện Chỉ thị số
13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Sở NN&PTNT có liên quan
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
49
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp quy
định tại Nghị quyết số 112/2015/QH13 của Quốc hội về tăng cường quản lý đất
đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông
nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp; Tổng cục Lâm nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Sở NN&PTNTcó liên quan
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
50
|
Tăng diện tích trồng rừng mới, đẩy
mạnh khôi phục rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển; bảo vệ, phát triển và sử
dụng hiệu quả, bền vững diện tích rừng hiện có và quỹ đất được quy hoạch cho
phát triển lâm nghiệp. Phát huy có hiệu quả các chức năng phòng hộ, bảo vệ
môi trường sinh thái và tính đa dạng sinh học của rừng. Thực hiện chính sách quản
lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Sở NN&PTNTcó liên quan
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
51
|
Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng
ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030”
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Đơn
vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV năm 2020
|
VIII. NÂNG CAO
HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
|
52
|
Kiện toàn tổ chức ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, trước hết là các các đơn vị sự nghiệp công lập theo
các Nghị quyết Trung ương 6 Khóa XII của Đảng: số 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới,
sắp xếp tổ chức, bộ máy của hệ thống chính trị; và số 19-NQ/TW về đổi mới hệ
thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Báo
cáo, đề xuất trình Bộ
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
53
|
Rà soát lại tổ chức thú y, quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản từ Trung ương đến địa phương, bảo đảm các
điều kiện về cán bộ và phương tiện, kịp thời, khống chế và dập tắt các dịch bệnh
đối với gia súc, gia cầm, thủy sản và cây trồng, tăng cường kiểm soát an toàn
vệ sinh thực phẩm
|
Cục
Thú Y; Cục quản lý chất lượng NL&TS
|
Vụ Tổ
chức cán bộ; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; các Sở NN&PTNT
|
Báo
cáo, đề xuất trình Bộ
|
Theo
Kế hoạch hàng năm của Bộ
|
54
|
Hoàn thành sắp xếp, đổi mới các
công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 12/3/2014 của Bộ
Chính trị và Nghị định số 118/2014/NĐ-CP của Chính phủ
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Sở NN&PTNT có liên quan
|
Báo
cáo, đề xuất trình Bộ
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
55
|
Xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn
quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, hàng hóa nông sản và an toàn thực phẩm;
hoàn thiện tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực
nông nghiệp
|
Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Các
QĐ phê duyệt tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
Theo
Kế hoạch hàng năm 2019
|
56
|
Nâng cao hiệu quả quản lý sản xuất,
kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất bảo quản nông
sản thực phẩm, thuốc Thú Y, thức ăn chăn nuôi, đặc biệt là dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật, kháng sinh, hóa chất cấm trong thực phẩm nông sản
|
Cục
Quản lý CLNLS&TS; Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú ý; Cục Chăn nuôi; Tổng cục
Thủy sản
|
Thanh
tra Bộ; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
57
|
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính
sách về quản lý an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến,
bảo quản, vận chuyển, kinh doanh nông sản thực phẩm theo hướng "tăng hậu
kiểm, giảm tiền kiểm"; tăng cường kiểm tra và xử lý nghiêm tổ chức, cá
nhân sản xuất thực phẩm vi phạm pháp luật an toàn thực phẩm
|
Cục
Quản lý CL NLS&TS; Cục Bảo vệ thực vật; Cục Thú y; Tổng cục Lâm nghiệp; Tổng
cục Thủy sản
|
Thanh
tra Bộ; Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
58
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
triển khai hiệu quả Nghị định số 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Sở NN&PTNT
|
Các
cơ chế, chính sách, kế hoạch thực hiện được ban hành
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
59
|
Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải
pháp cải cách hành chính nhà nước, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm
các điều kiện đầu tư kinh doanh, các thủ tục kiểm tra chuyên ngành không cần
thiết
|
Vụ
Pháp chế Văn phòng Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ; Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Báo
cáo, đề xuất trình Bộ
|
Theo
Kế hoạch CCHC hàng năm của Bộ
|
IX. XÂY DỰNG CƠ
CHẾ, CHÍNH SÁCH
|
60
|
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai năm 2013 và các quy định pháp
luật khác có liên quan theo hướng đẩy mạnh tích tụ, tập trung đất đai phục vụ
sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, phát triển thị trường quyền sử dụng đất
trong nông nghiệp
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành; các Sở NN&PTNT
|
Phối
hợp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
61
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều
|
Tổng
cục Phòng, chống thiên tai
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan; các Sở NN&PTNT
|
Luật
|
Quý
II năm 2020
|
62
|
Nghị định của Chính phủ về chính sách
đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản trong lâm
nghiệp
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan; các Sở NN&PTNT
|
Nghị
định
|
Quý
IV năm 2020
|
63
|
Nghị định về quản lý giống cây lâm
nghiệp.
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan; các Sở NN&PTNT
|
Nghị
định
|
Quý
IV năm 2020
|
64
|
Nghị định về đẩy mạnh cơ giới hóa đồng
bộ trong nông nghiệp thay thế Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn
vị thuộc Bộ có liên quan; các Sở NN&PTNT
|
Nghị
định
|
Quý
IV năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|