HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2019/NQ-HĐND
|
Nam
Định, ngày 07 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC SẠCH NÔNG
THÔN; KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI HỘ GIA ĐÌNH VÙNG NGUỒN NƯỚC BỊ Ô
NHIỄM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ
MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính về quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày
14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017
của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
Quy định mức chi công tác theo dõi, đánh giá Bộ chỉ
số nước sạch nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất
lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Nam
Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi công tác theo dõi, đánh giá Bộ
chỉ số nước sạch nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình
vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 07 tháng 12
năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Báo Nam Định;
- Website Chính phủ, Website tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Chung
|
QUY ĐỊNH
MỨC
CHI CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN; KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI HỘ GIA ĐÌNH VÙNG NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2019/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
MỨC CHI CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC
SẠCH NÔNG THÔN
Điều 1. Chi tổ chức hội nghị tập
huấn nghiệp vụ theo dõi, đánh giá Bộ chỉ số nước sạch nông thôn
Nội dung chi và mức chi theo quy định
tại Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc ban hành quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các
cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
Điều 2. Chi in biểu mẫu điều tra
thống kê
Thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của cơ quan,
đơn vị của nhà nước.
Điều 3. Chi tiền công điều tra
thống kê
Chi tiền công thuê ngoài để rà soát,
lập danh sách đối tượng được điều tra thống kê, thu thập
số liệu điều tra thống kê: Thực hiện khoán tiền công điều tra thống kê theo số phiếu điều tra thống kê (1 hộ
điều tra thống kê tương đương 1 phiếu điều tra thống kê) tối đa là 50.000
đồng/ngày/50 hộ, tương đương 1.000 đồng/hộ.
Điều 4. Chi tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra thống kê cấp tỉnh
Mức chi tổng hợp,
phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo
tổng hợp.
Điều 5. Các khoản chi khác liên
quan đến cuộc điều tra thống kê
1. Chi công tác phí cho cán bộ nghiệm
thu kết quả điều tra thống kê, thanh toán hỗ trợ tiền công điều tra thống kê tại xã, huyện: Theo quy định tại Nghị quyết số
74/2017/NQ-HĐND.
2. Chi lấy mẫu, kiểm định, xét nghiệm
chất lượng nước theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phục vụ Bộ chỉ số theo dõi,
đánh giá nước sạch nông thôn:
a) Chi lấy mẫu nước: Chi công tác phí
cho cán bộ kỹ thuật đi lấy mẫu nước theo quy định tại Nghị quyết số
74/2017/NQ-HĐND.
b) Chi xét nghiệm chất lượng nước
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phục vụ Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch
nông thôn (QCVN 02:2009/BYT, gồm 14 chỉ tiêu): 1.316.000
đồng/mẫu.
Chương II
MỨC CHI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI HỘ GIA
ĐÌNH VÙNG NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
Điều 6. Chi lấy mẫu nước phục vụ
kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm
Chi công tác phí cho cán bộ kỹ thuật
đi lấy mẫu nước: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND.
Điều 7. Chi xét nghiệm chất lượng
nước phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước
bị ô nhiễm
Chi xét nghiệm chất lượng nước theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ
gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm (QCVN 02:2009/BYT, gồm 14 chỉ tiêu):
1.316.000 đồng/mẫu.