Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2632/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính lý lịch tư pháp Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Số hiệu:
2632/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Nguyễn Văn Trì
Ngày ban hành:
30/10/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2632/QĐ-UBND
Vĩnh Phúc,
ngày 30 tháng 10 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ
PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/ 8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2244/QĐ-BTP ngày
24/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số: 26/TTr-STP ngày 25 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư
pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Nội dung cụ thể của 03 thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp được thực hiện theo quy định tại
Mục B Phần II Quyết định số 2244/QĐ-BTP ngày 24/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư
pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn
giải quyết
Địa điểm
thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp lý
01
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;
- 15 ngày làm việc (đối với trường hợp người yêu cầu là công dân Việt
Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích).
- Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an
cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và
gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong
hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm
việc.
Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 5, đường Nguyễn Trãi,
phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000đ/lần/người;
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công
với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ,
con nuôi, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000đ/lần/người.
- Miễn phí đối với các trường hợp: Trẻ em
theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người khuyết tật
theo quy định tại Luật Người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo theo quy định
tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016 – 2020; Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
- Thu thêm 5.000đ/phiếu kể từ phiếu thứ 3 trở đi: Đối với trường hợp
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần
yêu cầu (để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp).
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
+ Luật căn cước công dân năm 2014 ;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu,
xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
02
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú ở Việt Nam).
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- 15 ngày làm việc (Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở
nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương
nhiên được xóa án tích).
- Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an
cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và
gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong
hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm
việc.
Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số
5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Không.
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu,
xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
03
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến
hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú
tại Việt Nam).
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ.
- 15 ngày làm việc: Trường hợp người được yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc
có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh
về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24
giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
- Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu
xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin
về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường
hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì
thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 5, đường Nguyễn Trãi,
phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Không.
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu,
xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2632/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
1.124
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng