ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1382/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu,
ngày 22 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG
TÁC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của
Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10
tháng 10 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành
chính lĩnh vực công tác Thi đua - Khen thưởng được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo
thẩm quyền; thông báo 05 (năm) thủ tục hành chính được chuẩn hóa đến
tổ chức, cá nhân có liên quan.
Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Quyết định
này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (9b);
- Cục KSTTHC) - BTP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, NC (T-238)
|
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG TÁC THI ĐUA -
KHEN THƯỞNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1382 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị.
|
2
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề.
|
3
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã về thành tích đột xuất.
|
4
|
Tặng danh hiệu Gia đình văn hóa.
|
5
|
Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên quyết
định công bố TTHC (Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; trích
yếu QĐ)
|
1
|
T-BLI-286324-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị.
|
Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 13 tháng
11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
T-BLI-286325-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề.
|
3
|
T-BLI-286326-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thành tích đột xuất.
|
4
|
T-BLI-286327-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Gia đình văn hóa.
|
5
|
T-BLI-286328-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA
1. Thủ tục: Tặng Giấy khen
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy
định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao
cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng của UBND cấp
xã để xử lý;
Bước 4. Trong 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cán bộ làm công tác Thi
đua – Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng UBND cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp
quyết định khen thưởng;
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng thông báo Quyết định, viết Giấy,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen;
- Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng của UBND cấp xã thông báo đến
các đơn vị trình khen biết;
Bước 5. Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen
thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày Lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trình
khen thưởng, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Giấy khen.
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề
nghị tặng Giấy khen.
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng cơ quan trình khen.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản
chính)
Thời hạn giải quyết:
Cán bộ làm công tác Thi đua - Khen thưởng
của UBND cấp xã thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cùng cấp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy
khen
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu báo cáo thành tích tập thể (Mẫu số 01,ban
hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP , ngày 27 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ)
Mẫu báo cáo thành tích cá nhân( Mẫu số
02,ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP , ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích
được đề nghị tặng Giấy khen.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/ 2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/
2010/ NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua , khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng, Nghị định số 39/ 2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/ 2010/ NĐ-CP ngày 15 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng năm 2013.
Mẫu báo cáo thành tích
tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày.....tháng......năm.....
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ
KHEN….....
(Mẫu báo cáo này
áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ
bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định
tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được
thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danhiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày.....tháng......năm.....
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG...….....
(Mẫu báo cáo này
áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
2. Thủ tục: Tặng Giấy khen
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên
đề
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy
định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao
cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng của UBND cấp
xã để xử lý;
Bước 4. Trong 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cán bộ làm công tác Thi
đua – Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng UBND cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp
quyết định khen thưởng;
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng thông báo Quyết định, viết Giấy,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen;
- Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng của UBND cấp xã thông báo đến
các đơn vị trình khen biết;
Bước 5. Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen
thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày Lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trình
khen thưởng, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Giấy khen.
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề
nghị tặng Giấy khen về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề.
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng cơ quan trình khen.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính)
Thời hạn giải quyết:
Cán bộ làm công tác Thi đua - Khen thưởng
của UBND cấp xã thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cùng cấp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy
khen.
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu báo cáo thành tích (Mẫu số 07, ban
hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP , ngày 27 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được
đề nghị tặng Giấy khen về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/ 2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/
2010/ NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua , khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng, Nghị định số 39/ 2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/ 2010/ NĐ-CP ngày 15 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng năm 2013.
Mẫu báo cáo thành tích
tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày.....tháng......năm.....
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG
THƯỞNG..........…
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức
và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả… đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua….
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Tặng Giấy khen
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy
định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao
cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng của UBND cấp
xã để xử lý;
Bước 4. Trong 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cán bộ làm công tác Thi
đua – Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng UBND cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp
quyết định khen thưởng;
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng thông báo Quyết định, viết Giấy,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen;
- Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng của UBND cấp xã thông báo đến
các đơn vị trình khen biết;
Bước 5. Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen
thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày Lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trình
khen thưởng, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng
Giấy khen.
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề
nghị tặng Giấy khen về thành tích đột xuất.
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng cơ quan trình khen.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản
chính)
Thời hạn giải quyết:
Bộ phận làm công tác Thi đua - Khen thưởng
của xã thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tập thể, Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy
khen.
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Mẫu báo cáo thành tích (Mẫu số 06, ban
hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP , ngày 27 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được
đề nghị tặng Giấy khen về thành tích đột xuất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/ 2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/
2010/ NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua , khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng, Nghị định số 39/ 2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/ 2010/ NĐ-CP ngày 15 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng năm 2013.
Mẫu báo cáo thành tích
tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày.....tháng......năm.....
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG
THƯỞNG (TRUY TẶNG)…....
(Về thành tích
xuất sắc đột xuất trong.......)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc
đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân…).
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
4. Thủ tục:
Xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm
lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy
định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao
cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng của UBND cấp
xã để xử lý;
Bước 4. Trong 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cán bộ làm công tác Thi
đua – Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng UBND cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp
quyết định khen thưởng;
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng thông báo Quyết định, viết Giấy,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen;
- Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng của UBND cấp xã thông báo đến
các đơn vị trình khen biết;
Bước 5. Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen
thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nhận
kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày Lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trình khen
thưởng, kèm theo danh sách các Hộ gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa;
- Bản tóm tắt thành tích của hộ gia đình trong
đó ghi rõ thành tích để đề nghị công nhận Gia đình văn hóa;
- Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan trình khen thưởng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính)
Thời hạn giải quyết:
Cán bộ làm công tác Thi đua - Khen thưởng
của UBND cấp xã thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cùng cấp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Danh
hiệu Gia đình văn hóa.
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ thể là hộ gia đình có thành tích được
đề nghị tặng Danh hiệu Gia đình văn hóa.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/ 2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/
2010/ NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua , khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng, Nghị định số 39/ 2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/ 2010/ NĐ-CP ngày 15 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng năm 2013.
5. Thủ tục: Xét tặng danh hiệu
Lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định,
công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho
người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến cán bộ làm công tác Thi đua - Khen thưởng của UBND cấp
xã để xử lý;
Bước 4. Trong 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cán bộ làm công tác Thi
đua – Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng UBND cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp
quyết định khen thưởng;
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác Thi đua - Khen thưởng thông báo Quyết định, viết Giấy,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen;
- Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
cán bộ làm công tác Thi đua - Khen thưởng của UBND cấp xã thông báo đến
các đơn vị trình khen biết;
Bước 5. Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen
thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày Lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trình khen
thưởng, kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan trình khen thưởng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản
chính)
Thời hạn giải quyết:
Cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng của
UBND cấp xã thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cùng cấp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh
hiệu Lao động tiên tiến.
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề
nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/ 2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/
2010/ NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua , khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng, Nghị định số 39/ 2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/ 2010/ NĐ-CP ngày 15 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng năm 2013./.