ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
238/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt một số chỉ tiêu
thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu
số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 (gọi tắt là Quyết định số
1557/QĐ-TTg).
Thực hiện Quyết định số 2767/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế
hoạnh phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 thành phố Cần Thơ.
Trên cơ sở, Kế hoạnh phát triển kinh
tế - xã hội của thành phố và Kế hoạnh phát triển kinh tế - xã hội trên lĩnh vực
công tác dân tộc năm 2021; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc
thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
A. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
Trên cơ sở các chỉ tiêu Quyết định số
1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và tình hình thực
tế tại địa phương, thành phố đã ban hành Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 24 tháng 3
năm 2016 về triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với
đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) trên địa bàn thành phố Cần Thơ gắn với mục
tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2016 - 2020. Kết quả đến năm 2020 đạt và vượt
17/19 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
1. Công tác giảm nghèo trong đồng bào DTTS:
Đầu năm 2020, số hộ nghèo giảm còn
186 hộ, chiếm tỷ lệ 1,9% trên tổng số hộ DTTS thành phố (hàng năm đều giảm trên
3%, vượt chỉ tiêu đề ra giảm từ 2%-3%/năm).
2. Kết quả trên lĩnh vực giáo dục:
Các chính sách đối với học sinh, sinh
viên người DTTS được thành phố quan tâm thực hiện[1],
qua đó các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục tiểu học đều đạt và vượt kế chỉ tiêu kế
hoạch đề ra, cụ thể:
- Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi
bậc tiểu học đạt 100% (chỉ tiêu 100%).
- Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương
trình tiểu học đạt 100% (chỉ tiêu 100%).
- Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên
biết chữ đạt 98,78% (chỉ tiêu 98%).
- Tỷ lệ mù chữ của nữ DTTS đạt 5,78%
(chỉ tiêu <10%).
- Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học,
THCS, THPT đạt 54,44% (chỉ tiêu > 50%).
3. Kết quả trên lĩnh vực y tế:
Mạng lưới y tế được kiện toàn, nâng
cao chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tiếp cận các dịch vụ y tế;
chủ động triển khai có hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch bệnh, không có
dịch lớn xảy ra; hiện có 83/83 trạm y tế đạt Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã. Tỷ
lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế tăng dần từng năm, qua đó góp phần thực hiện
đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra, cụ thể:
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở
trẻ em DTTS dưới 5 tuổi còn 9% (vượt chỉ tiêu <10%).
- Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1
tuổi/1.000 trẻ đẻ sống đạt 0,00‰ (chỉ tiêu <10‰).
- Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5
tuổi/1.000 trẻ đẻ sống đạt 0,00‰ (chỉ tiêu ≤20‰).
- Tỷ số tử vong mẹ người DTTS/100.000
trẻ sơ sinh sống đạt 0,00 (chỉ tiêu 16/100.000 trẻ).
- Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ DTTS
được cán bộ y tế đã qua đào tạo để đạt 100% (chỉ tiêu 100%).
- Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít
nhất 3 lần trong kỳ mang thai đạt 100% (chỉ tiêu ≥ 98%).
- Tỷ lệ nhiễm HIV là DTTS ở nhóm từ
15 - 24 tuổi chỉ có 0,012% (chỉ tiêu ≤ 0,1%).
- Tỷ lệ DTTS mắc sốt rét/1.000 dân
0,00‰ (chỉ tiêu ≤4‰).
- Tỷ lệ DTTS mắc lao/100.000 dân chỉ
có 2‰ (chỉ tiêu ≤10‰).
4. Đảm bảo bền vững về môi trường:
Bằng việc triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, đến cuối năm 2019, thành phố
đã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, qua đó các chỉ tiêu về nước hợp
vệ sinh và tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh đạt và vượt kế hoạch, cụ
thể:
- Tỷ lệ hộ DTTS (nông thôn) được sử dụng
nước hợp vệ sinh đạt 99% (chỉ tiêu 99%).
- Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp
vệ sinh đạt 80% (chỉ tiêu 70%).
5. Chỉ tiêu về đại biểu HĐND:
HĐND các cấp là người DTTS nhiệm kỳ
2016 - 2021 có 64 đại biểu (tăng 06 đại biểu so với nhiệm kỳ 2011 - 2016). Tuy
nhiên, kết quả thực hiện chỉ tiêu chưa đạt theo kế hoạch đề ra, cụ thể:
- Tỷ lệ đại biểu HĐND cấp xã có đông
đồng bào DTTS sinh sống đạt 2,4% (không đạt ngay đầu nhiệm kỳ, chỉ tiêu >
10%).
- Tỷ lệ đại biểu HĐND cấp huyện có đông
đồng bào DTTS sinh sống đạt 1,92% (không đạt ngay đầu nhiệm kỳ > 10%).
B. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. MỤC ĐÍCH YÊU
CẦU
1. Mục đích:
Phấn đấu đến năm 2025 đạt các Mục
tiêu đề ra của Quyết định số 1557/QĐ-TTg nhằm chăm lo phát triển cho đồng bào
dân tộc một cách toàn diện, phát huy nội lực và tiềm năng
của thành phố Cần Thơ đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng
- an ninh, cộng với chính sách dân tộc góp phần hỗ trợ, nâng cao chất lượng dân
số và nguồn lực trong đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần tích cực thực hiện thắng
lợi chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong những năm tới.
2. Yêu cầu:
Các Sở, Ban ngành thành phố phối hợp
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công góp phần hoàn thành kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xác định nhiệm vụ và bảo đảm thực hiện
các chỉ tiêu để tập trung ưu tiên bố trí nguồn lực để phấn đấu đạt được các mục
tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số làm cơ sở hướng
tới mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2021 - 2025, góp phần phát triển
toàn diện kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững, rút ngắn khoảng cách
phát triển giữa các dân tộc trong thành phố.
2. Các chỉ tiêu cụ thể:
Các chỉ tiêu thực hiện mục tiêu phát
triển đối với đồng bào dân tộc thiểu số:
TT
|
Chỉ
tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)
|
Năm
2021
|
Đến
năm 2025
|
1
|
Xóa bỏ tình trạng giảm cùng cực
và thiếu đói
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS
hàng năm (%)[2]
|
Duy
trì <1 năm
|
1.2
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở
trẻ em DTTS dưới 5 tuổi (%)
|
≤ 9
|
≤ 7
|
2
|
Phổ cập giáo dục tiểu học
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi
bậc tiểu học (%)
|
100
|
100
|
2.2
|
Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương
trình tiểu học (%)
|
>
99
|
>99
|
2.3
|
Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên
biết chữ (%)
|
>
98
|
>
99
|
3
|
Tăng cường bình đẳng nam nữ và
nâng cao vị thế cho phụ nữ
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ mù chữ của nữ DTTS (%)
|
<
6
|
<
4
|
3.2
|
Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học,
THCS, THPT (%)
|
>
50
|
>
55
|
3.3
|
Tỷ lệ đại biểu nữ HĐND DTTS cấp xã
(%)
|
Duy
trì ≥ 27
|
4
|
Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em
|
|
|
4.1
|
Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1
tuổi/1.000 trẻ đẻ sống (‰)[3]
|
≤ 6
|
≤ 5
|
4.2
|
Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5
tuổi/1.000 trẻ đẻ sống (‰)[4]
|
≤
2,3
|
≤
1,9
|
5
|
Tăng cường sức khỏe bà mẹ
|
|
|
5.1
|
Tỷ số chết mẹ người DTTS/100.000 trẻ
sơ sinh sống (1/100.000) (%)
|
≤ 16
|
≤ 12
|
5.2
|
Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ DTTS
được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ (%)
|
100
|
100
|
5.3
|
Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít
nhất 3 lần trong kỳ mang thai (%)
|
≥ 98
|
≥ 99
|
6
|
Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và
các dịch bệnh khác
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm DTTS 15-24
tuổi (%)
|
≤
0.3
|
≤
0.2
|
6.2
|
Tỷ lệ DTTS mắc sốt rét/1.000 dân
(‰)
|
<
0.25
|
<
0.15
|
6.3
|
Tỷ lệ DTTS mắc lao/100.000 dân (người)
|
≤ 10
|
≤ 9
|
7
|
Đảm bảo bền vững môi trường
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ hộ DTTS (nông thôn) được sử dụng
nước hợp vệ sinh (%)
|
99
|
≥ 99
|
7.2
|
Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp
vệ sinh (%)
|
>
80
|
>
90
|
III. THỜI GIAN,
ĐỐI TƯỢNG
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.
2. Đối tượng: là đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó ưu tiên đồng bào dân tộc thiểu
số ở địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
IV. GIẢI PHÁP
1. Trên cơ
sở các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số được
cụ thể hóa thành các chỉ tiêu như đã nêu trong kế hoạch này; các Sở, Ban ngành
thành phố và các địa phương chủ động xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với tình hình thực tế của ngành
và địa phương; phối hợp liên ngành từ thành phố đến cơ sở để thực hiện đạt các
chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra.
2. Huy động,
tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ thúc đẩy hoàn thành các mục tiêu phát triển
Thiên niên kỷ làm cơ sở hướng tới một số mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng
bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025 như:
- Bố trí nguồn vốn và từng bước tăng
chi ngân sách hợp lý cho chương trình, chính sách liên quan, trong đó trọng tâm
là các lĩnh vực: giảm nghèo, an sinh xã hội, y tế, giáo dục đào tạo nhằm góp phần
thực hiện và duy trì bền vững các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng
bào dân tộc thiểu số; lồng ghép thực hiện các mục tiêu của kế hoạch vào thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030 (trước mắt là giai đoạn 2021 - 2025).
- Xây dựng cơ chế, chính sách huy động
nguồn lực, các nguyên tắc, tiêu chí nhằm tập trung ưu tiên nguồn vốn từ ngân
sách Nhà nước để thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng
bào dân tộc thiểu số.
3. Hoàn
thiện cơ chế kiểm soát chính sách từ thành phố đến cơ sở; đẩy mạnh phân cấp cho
chính quyền cơ sở; tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng
và tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội, phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Đẩy mạnh
công tác truyền thông phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc; đổi mới nội dung,
đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, vận động, thay đổi hành vi nhằm nâng
cao nhận thức của đồng bào dân tộc thiểu số về bình đẳng giới, vệ sinh, môi trường,
chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm, phát triển
văn hóa, giáo dục, giảm nghèo bền vững.
5. Xây dựng
cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát một cách hiệu lực, hiệu quả và xác định rõ
trách nhiệm của các bên có liên quan.
V. NHIỆM VỤ CỦA
CÁC SỞ, BAN NGÀNH THÀNH PHỐ
1. Ban Dân tộc:
- Là cơ quan thường trực có nhiệm vụ
tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra tình hình triển khai thực
hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ ở vùng dân tộc thiểu số; hướng dẫn tổ
chức thực hiện có hiệu quả các chính sách để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
- Nghiên cứu, phối hợp, đề xuất và
tham mưu UBND thành phố chỉ đạo tập trung ưu tiên nguồn lực đầu tư, hỗ trợ vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban
ngành thành phố có liên quan đôn đốc thực hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng
kết; tham mưu UBND thành phố báo cáo về Ủy ban Dân tộc theo quy định.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
hướng dẫn cụ thể hóa một số chỉ tiêu của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối
với đồng bào dân tộc thiểu số trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố 5 năm, hàng năm. Đồng thời hướng dẫn việc báo cáo, theo dõi và đánh
giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hàng năm và 5 năm của quận, huyện và kế hoạch của các sở, ngành có liên quan.
- Phối hợp với các Sở, Ban ngành
thành phố và địa phương trong việc báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ
tiêu đối với dân tộc thiểu số trong quá trình xây dựng và hoàn thiện tiêu chí
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng
năm và 5 năm.
- Huy động, ưu tiên bố trí các nguồn
lực cho các chính sách, chương trình, dự án có liên quan để thực hiện đạt được
các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu
số.
3. Sở Tài
chính:
Cân đối ngân sách, hàng năm bố trí
nguồn vốn cho các chính sách, chương trình, dự án có liên quan nhằm đạt được mục
tiêu, các chỉ tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Sở Giáo dục
và Đào tạo:
- Xây dựng các chỉ tiêu, mục tiêu
phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong chiến lược,
quy hoạch, các chính sách, chương trình, dự án và kế hoạch phát triển của
ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý.
- Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và
các Sở, Ban ngành thành phố có liên quan triển khai thực hiện các chương trình,
chính sách, dự án thuộc lĩnh vực được giao nhằm đạt được các chỉ tiêu của mục
tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện và theo dõi, đánh giá
tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân
tộc thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo theo quy định.
5. Sở Y tế:
- Xây dựng kế hoạch và cụ thể hóa các
chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số
trong chiến lược, quy hoạch, các chính sách, chương trình, dự án và kế hoạch
phát triển của ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
và các Sở, Ban ngành thành phố có liên quan triển khai thực hiện các chương
trình, chính sách, dự án thuộc lĩnh vực được giao nhằm đạt được các chỉ tiêu của
mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện các nguồn lực và theo
dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên
kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo
cáo theo quy định.
6. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
- Xây dựng kế hoạch và cụ thể hóa các
chỉ tiêu của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số
vào chiến lược, kế hoạch phát triển có liên quan của ngành, lĩnh vực do đơn vị
quản lý; cụ thể các chỉ tiêu vào Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền
vững;
- Phối hợp Ban Dân tộc tổ chức thực
hiện nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc
để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về bình đẳng
giới và giảm nghèo bền vững.
7. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
- Xây dựng chỉ tiêu của mục tiêu phát
triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào chiến lược, kế hoạch
phát triển có liên quan của ngành và đưa vào Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới.
- Phối hợp Ban Dân tộc tổ chức thực
hiện việc lồng ghép nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền phù hợp với văn hóa,
ngôn ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc
thiểu số về tiếp cận kỹ thuật sản xuất nông nghiệp, sử dụng nước sạch, vệ sinh
môi trường.
8. Các Sở, Ban
ngành thành phố có liên quan:
- Căn cứ mục tiêu, các chỉ tiêu được
xác định trong kế hoạch này, cụ thể hóa vào chiến lược, chính sách, chương
trình, dự án, kế hoạch phát triển của ngành và tổ chức triển khai thực hiện; nhằm
góp phần đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện lồng ghép các nguồn lực
và theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối
với đồng bào dân tộc thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo
theo quy định.
9. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các Đoàn thể chính trị - xã hội:
Tham gia vào các hoạt động nhằm đạt
được các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Tổ
chức các hoạt động tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia
thực hiện có hiệu quả các nội dung của kế hoạch đồng thời phản ánh kịp thời các
thông tin về tình hình công tác dân tộc trên địa bàn thành phố.
10. Ủy ban nhân
dân quận, huyện:
- Trên cơ sở chỉ tiêu, mục tiêu phát
triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong kế hoạch này; chỉ đạo
các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch xác định mục tiêu, các chỉ tiêu cụ
thể phù hợp với điều kiện của địa phương gắn với xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của địa phương để phấn đấu thực hiện, đạt được
trong từng năm và cả giai đoạn.
- Triển khai mục tiêu của kế hoạch
này thành các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp với khả năng nguồn lực và điều
kiện của địa phương; lồng ghép các chính sách hiện hành để tập trung ưu tiên thực
hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện lồng ghép các nguồn lực
và các chương trình, dự án; đồng thời báo cáo, theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn
với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm; gửi báo cáo theo quy
định.
11. Kinh Phí thực
hiện:
a) Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với
các Sở, Ban ngành thành phố liên quan tổng hợp nguồn vốn triển khai thực hiện kế
hoạch hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính:
Phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở,
Ban ngành thành phố liên quan thẩm định, tổng hợp vốn thực hiện kế hoạch hàng
năm và tham mưu bố trí kinh phí thực hiện các nội dung Kế hoạch theo phân cấp
ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước. Hướng dẫn công tác lập, chấp hành dự
toán và quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách tại Kế hoạch này theo quy
định.
c) Các Sở, Ban ngành thành phố liên
quan:
Hàng năm dự trù kinh phí gửi về Ban
Dân tộc trước ngày 20 tháng 10 để tổng hợp kinh phí chung thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
d) Ủy ban nhân dân quận, huyện:
Theo tình hình thực tế của địa phương
bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch này cho phù hợp; phối hợp với các Sở, Ban
ngành thành phố triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của địa phương nhằm thực hiện
các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần
đạt được mục tiêu của Kế hoạch.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, Ban ngành thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này, hàng năm báo cáo
tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố để báo cáo Ủy ban Dân tộc
(thông qua Ban Dân tộc tổng hợp).
2. Đến hết năm 2025 sẽ tổ chức tổng kết
giai đoạn 2021 - 2025.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số
trên địa bàn thành phố Cần Thơ gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn
2021 - 2025./.
(Đính kèm Biểu chỉ tiêu)
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT.TU, TT.HĐND TP;
- CT, các PCTUBND TP;
- UBMTQVN TP;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, VH,TT&DL, LĐ-TB&XH, TT&TT, GD&ĐT,
YT, NV, NN&PTNT;
- Ban Dân tộc;
- Hội LHPN TP;
- Hội Nông dân TP;
- Thành đoàn Cần Thơ;
- UBND quận, huyện;
- VP.UBND TP (3ABC);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT,TP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Tường
|
BIỂU CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN VỀ ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC
DTTS GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
Các
chỉ tiêu
|
Chỉ
tiêu năm 2021
|
Chỉ
tiêu năm 2022
|
Chỉ
tiêu năm 2023
|
Chỉ
tiêu năm 2024
|
Chỉ
tiêu đến 2025
|
Định
hướng đến 2030
|
1
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
người DTTS
|
<
9‰
|
<
8‰
|
<
7‰
|
<
6‰
|
<
5‰
|
<
3%
|
2
|
Tuổi thọ bình quân của các DTTS
|
>75
|
>75
|
>75
|
>75
|
>75
|
Gần
bằng tuổi thọ bình quân của thành phố
|
3
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ
em DTTS dưới 5 tuổi
|
≤ 9%
|
≤
8,5%
|
≤ 8%
|
≤
7,5%
|
≤ 7%
|
≤ 5%
|
4
|
Tỷ lệ trẻ em DTTS trong độ tuổi nhà
trẻ, mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non
|
86%
|
87%
|
88%
|
89%
|
90%
|
Gần
bằng tỷ lệ chung thành phố
|
5
|
Tỷ lệ học sinh DTTS đi học đúng độ tuổi
bậc tiểu học
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ học sinh DTTS đi học đúng độ
tuổi bậc trung học cơ sở
|
93%
|
93,5%
|
94%
|
94,5%
|
95%
|
Gần
bằng tỷ lệ chung thành phố
|
7
|
Tỷ lệ học sinh DTTS đi học đúng độ
tuổi bậc trung học phổ thông
|
68%
|
69%
|
70%
|
71%
|
72%
|
Gần
bằng tỷ lệ chung thành phố
|
8
|
Số sinh viên DTTS học đại học, cao
đẳng trên vạn dân
|
130
SV
|
>
135 SV
|
>
140 SV
|
>
145 SV
|
>
150 SV
|
≥
200
|
9
|
Tỷ lệ sinh viên DTTS được đào tạo
sau ĐH
|
0,4%
|
0,45%
|
0,5%
|
0,55%
|
>
0,6%
|
0,7%
|
10
|
Tỷ lệ người DTTS trong độ tuổi lao
động được cung cấp thông tin thị trường
|
62%
|
64%
|
66%
|
68%
|
70%
|
80%
|
11
|
Tỷ lệ người DTTS trong độ tuổi lao
động được đào tạo chương trình giáo dục nghề nghiệp
|
40%
|
45%
|
50%
|
55%
|
60%
|
>
60%
|
[1] Thực hiện Quyết định
số 66/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học
tập đối với sinh viên là người DTTS; Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015
của HĐND Tp Cần Thơ về hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh
viên DTTS;
[2] Duy trì giảm tỷ lệ
hộ nghèo trong đồng bào DTTS đến năm 2025 còn từ 1%/tổng số hộ DTTS trở xuống
(khi có số hộ nghèo theo chuẩn
nghèo mới sẽ cập nhật chỉ tiêu phấn đấu cụ thể từng năm)
[3] Theo quyết định số
2767/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 -
2025 thành phố Cần Thơ
[4] Theo quyết định số
2767/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 -
2025 thành phố Cần Thơ