ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2023/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC VÀ CÁC QUẬN - HUYỆN
VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 11867/TTr-STNMT-CTR ngày 19 tháng 12 năm 2023; ý kiến thẩm
định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 6499/BC-STP-VB ngày 16 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định phân cấp
cho Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện về quản lý chất thải
rắn sinh hoạt.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
09 tháng 01 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được sửa
đổi, bổ sung thì thực hiện theo quy định của các văn bản mới được sửa đổi, bổ
sung.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh; thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố Hồ Chí Minh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị
trấn; thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Các ban HĐND Thành phố;
- Sở Tư pháp;
- VPUB: các PCVP;
- Các phòng NCTH; Trung tâm Công báo;
- Lưu VT, (TH/Trào).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC VÀ CÁC QUẬN - HUYỆN VỀ QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định nhiệm
vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện và các
cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong quá trình thực hiện việc phân cấp quản
lý chất thải rắn sinh hoạt cho Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận -
huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối Ủy
ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện và các cơ quan, đơn vị có
liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước lĩnh vực chất thải rắn
sinh hoạt.
Điều 2. Mục tiêu phân cấp
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát
huy tính chủ động của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện
trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn sinh hoạt, quản lý các đơn vị cung ứng dịch
vụ quét dọn vệ sinh đường phố, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thành phố Thủ Đức và các quận - huyện.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
Đảm bảo nguyên tắc theo quy định của Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019, Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 và quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CẤP
Điều 4. Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh phân cấp cho Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận -
huyện quản lý chất thải rắn sinh hoạt, gồm các nội dung sau
1. Tổ chức quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn bao gồm: quét, thu gom chất thải đường phố; thu gom,
vệ sinh thùng rác công cộng; thu gom từ điểm hẹn về trạm trung chuyển, vệ sinh
điểm hẹn; từ trạm trung chuyển vận chuyển về khu xử lý tập trung; từ điểm hẹn,
trạm trung chuyển vận chuyển về khu xử lý tập trung và vận hành các trạm trung
chuyển trên địa bàn thành phố Thủ Đức và các quận - huyện (trừ các nhiệm vụ đã
phân cấp cho các sở ngành thực hiện tại Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21
tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định công tác quản
lý, vận hành và bảo trì các công trình thuộc lĩnh vực chuyên ngành được phân cấp
cho Sở Giao thông vận tải quản lý trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định
số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về phân cấp cho các sở và Ủy ban nhân dân quận - huyện quản lý,
khai thác các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh).
2. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt khối lượng, lộ
trình cự ly bình quân thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, đơn giá và dự
toán chi phí các dịch vụ công và dự toán các chi phí giám sát, chi phí quản lý
các dịch vụ công được phân cấp tại khoản 1 Điều này theo quy định.
3. Ký hợp đồng đấu thầu hoặc đặt hàng lựa chọn đơn
vị thực hiện cung ứng dịch vụ công được phân cấp tại khoản 1 Điều này theo quy
định.
4. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu và thanh toán khối
lượng công việc theo đúng quy định hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP
VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Hồ sơ xây dựng, thẩm định, phê duyệt khối lượng,
đơn giá, xác định dự toán chi phí dịch vụ quét dọn, thu gom, vận chuyển, vận
hành các trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt, lộ trình cự ly bình quân
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và dự toán các chi phí giám sát,
chi phí quản lý dịch vụ công, ký hợp đồng đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị
cung ứng dịch vụ trên địa bàn thành phố Thủ Đức và các quận - huyện đang thực
hiện trước ngày Quyết định phân cấp này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực
hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Điều kiện phân cấp
Phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn cho Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức và các quận - huyện phải bảo đảm điều kiện về tài chính, nguồn
nhân lực và điều kiện cần thiết khác để thực hiện Quyết định phân cấp này.
Điều 7. Chế độ báo cáo
1. Thủ trưởng các các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra,
kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh phân cấp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
(thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận -
huyện báo cáo kết quả thực hiện các nội dung đã được Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh phân cấp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường (đồng gửi Sở Nội vụ) trước
ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó
khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện kịp thời
có văn bản gửi các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan để xem xét, giải quyết
hoặc báo cáo Ủy ban nhân Thành phố Hồ Chí Minh xin ý kiến chỉ đạo; đồng thời
báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường (đồng gửi Sở Nội vụ) để biết và tổng hợp nội
dung.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
a) Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định
phân cấp được ký ban hành, trên cơ sở phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, có
trách nhiệm chuyển giao công nghệ, phần mềm (nếu có) và tham mưu Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận
- huyện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp; báo cáo Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện. Nội dung hướng
dẫn cần nêu rõ quy trình, thủ tục, các nghiệp vụ cần thiết thực hiện tốt các nhiệm
vụ phân cấp theo quy định pháp luật; phương thức xử lý đối với các vấn đề mới
phát sinh, các vấn đề phức tạp, nhạy cảm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, những vấn
đề phải xin ý kiến cấp trên.
Đối với nội dung phân cấp dẫn đến thay đổi quy định
về thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động của cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh có trách nhiệm rà soát quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan
có thể ảnh hưởng bởi nội dung phân cấp và phối hợp Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) phổ biến,
công khai cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
biết về quy trình và thủ tục hành chính có sự thay đổi này.
c) Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Thủ
Đức và các quận - huyện thực hiện các nội dung phân cấp theo quy định hiện
hành.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm
tra kết quả thực hiện các nội dung đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh phân cấp, báo cáo Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận -
huyện
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh về việc thực hiện các nội dung thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
phân cấp nêu tại Điều 4 của Quy định này theo quy định pháp luật và tổ chức
thông tin rộng rãi các nội dung được phân cấp cho các tổ chức, cá nhân được biết.
b) Tổ chức sắp xếp, bố trí các nguồn lực để thực hiện
các nội dung đã được phân cấp.
c) Lập dự toán kinh phí thực hiện các nội dung được
phân cấp gửi Sở Tài chính tổng hợp và thực hiện thanh, quyết toán theo hướng dẫn
của Sở Tài chính.
d) Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung đã được Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phân cấp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường (đồng
gửi Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp và báo cáo Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
đ) Quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng
mắc kịp thời có văn bản báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường (đồng gửi Sở Nội vụ)
để tổng hợp và phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, giải quyết hoặc
báo cáo Ủy ban nhân Thành phố Hồ Chí Minh xin ý kiến chỉ đạo.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh sửa
đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về Quy định quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để đảm bảo thực hiện đúng theo quy
định.
b) Phối hợp với các Sở, ban, ngành kiểm tra, theo
dõi việc triển khai thực hiện các nội dung đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh phân cấp tại Điều 4 Quy định này.
4. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kiểm
tra, theo dõi việc triển khai thực hiện, hướng dẫn nghiệp vụ của các cơ quan
chuyên môn có liên quan các nội dung đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh phân cấp tại Điều 4 Quy định này.
b) Có trách nhiệm tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện để
báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Giám đốc Sở Tài chính
Có trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí của Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện trình Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh phân bổ và hướng dẫn việc thanh, quyết toán.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó
khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các
quận - huyện, các cơ quan có liên quan gửi văn bản về Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ để tổng hợp) để
được hướng dẫn, giải quyết./.