Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2836/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Bình
Người ký:
Nguyễn Khắc Thận
Ngày ban hành:
25/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2836/QĐ-UBND
Thái Bình, ngày
25 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG KHAI SỐ LIỆU, THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà
nước đối với các cấp ngân sách;
Theo đề nghị của Sở Tài chính (Văn bản số
3538/STC-QLNS ngày 19/12/2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số
liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2023
theo các biểu đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTC.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
Biểu
số 59/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định
số 2836/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh Thái Bình)
Đơn vị: triệu
đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2023
SO SÁNH ƯỚC THỰC
HIỆN VỚI (%)
DỰ TOÁN NĂM
CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC
A
B
1
2
3=2/1
4
TỔNG THU NSNN
20.997.877
24.503.883
116,7
89,7
A
TỔNG THU NSĐP
16.779.807
22.596.762
134,7
101,0
I
Thu NSNN trên địa bàn
14.152.000
11.769.000
83,2
78,6
1
Thu nội địa
11.352.000
10.189.000
89,8
88,0
2
Thu từ dầu thô
3
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
2.800.000
1.580.000
56,4
46,6
4
Thu viện trợ
II
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
5.341.336
III
Trợ cấp NSTW
6.845.877
7.149.469
104,4
83,9
IV
Thu kết dư ngân sách
128.156
V
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên
2.328
VI
Tạm thu ngân sách nhà nước
7.099
VII
Thu từ các khoản cho vay của NN
600
VIII
ĐP vay từ nguồn cho vay lại của CP
4.696
IX
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
45.200
X
Các khoản ghi thu trên địa bàn
56.000
B
TỔNG CHI NSĐP
16.851.707
22.606.709
134
103
I
Chi cân đối NSĐP
16.590.804
22.201.531
134
134
1
Chi đầu tư phát triển
5.557.118
8.566.943
154
114
2
Chi thường xuyên
10.747.629
12.770.054
119
141
3
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
5.734
5.734
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.450
1.450
5
Chi nộp ngân sách cấp trên
2.328
6
Chi tạo, chuyển nguồn thực hiện CCTL
855.022
7
Dự phòng ngân sách
278.873
II
Chi chương trình mục tiêu quốc gia
260.903
349.178
III
Các khoản ghi chi trên địa bàn
56.000
C
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
71.900
9.947
D
CHI TRẢ NỢ GỐC
E
CHI TẠM ỨNG
Biểu
số 60/CK-NSNN
ƯỚC THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định
số 2836/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh Thái Bình)
Đơn vị: triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM
ƯỚC THỰC HIỆN NĂM
2023
SO SÁNH ƯỚC THỰC
HIỆN VỚI (%)
DỰ TOÁN NĂM
CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC
A
B
1
2
3=2/1
4
A
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
14.152.000
11.769.000
83,2
78,6
I
Thu nội địa
11.352.000
10.189.000
89,8
88,0
1
Thu từ khu vực DNNN
774.000
859.000
111,0
168,0
2
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
145.000
162.000
111,7
119,0
3
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
2.100.000
2.100.000
100,0
94,8
4
Thuế thu nhập cá nhân
380.000
325.000
85,5
87,5
5
Thuế bảo vệ môi trường
3.300.000
480.000
14,5
20,6
6
Lệ phí trước bạ
386.000
350.000
90,7
78,3
7
Thu phí, lệ phí
95.000
98.000
103,2
100,6
8
Các khoản thu về nhà, đất
3.928.000
5.391.000
137,2
-
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
-
23
-
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
20.000
34.494
172,5
93,0
-
Thu tiền sử dụng đất
3.668.000
5.016.000
136,8
113,1
-
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
240.000
340.000
141,7
64,2
-
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước
-
483
9
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
38.000
38.000
100,0
165,4
10
Thu lợi nhuận còn lại
6.000
9.000
150,0
77,7
11
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
78.000
90.000
115,4
105,6
12
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
20.000
45.000
225,0
57,9
13
Thu khác ngân sách
100.000
240.000
240,0
87,8
14
Thu tiền sử dụng khu vực biển
2.000
2.000
100,0
II
Thu từ dầu thô
-
-
III
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
2.800.000
1.580.000
56,4
46,6
IV
Thu viện trợ
-
-
B
THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
9.933.930
9.863.807
99,3
1
Từ các khoản thu phân chia
4.546.595
3.038.434
2
Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%
5.387.335
6.825.373
Biểu
số 61/CK-NSNN
ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định
số 2836/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh Thái Bình)
Đơn vị: triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2023
SO SÁNH ƯỚC THỰC
HIỆN VỚI (%)
DT NĂM
CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC
A
B
1
2
3=2/1
4
TỔNG CHI NSĐP
16.851.707
22.606.709
134
103
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
16.590.804
22.201.531
134
134
I
Chi đầu tư phát triển
5.557.118
8.566.943
154
114
1
Chi đầu tư cho các dự án
5.557.118
8.566.943
154
114
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp hoạt
động công ích
II
Chi thường xuyên
10.747.629
12.770.054
119
141
Tỷ trọng
64,8
57,5
1
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
4.342.386
4.935.797
114
139
2
Chi sự nghiệp y tế, dân số KHHGĐ
846.422
1.301.653
154
166
3
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
35.074
38.297
109
128
4
Chi sự nghiệp văn hóa TT.TT & DL
155.470
168.739
109
99
5
Chi SN phát thanh truyền hình
60.264
70.556
117
116
6
Chi đảm bảo xã hội
1.618.814
1.995.648
123
160
7
Chi sự nghiệp kinh tế
1.054.085
1.102.524
105
146
8
Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường
532.225
560.265
105
286
9
Chi quản lý hành chính
1.703.716
2.129.797
125
115
10
Chi trợ giá
15.500
15.500
100
117
11
Chi khác ngân sách
81.241
84.786
104
208
III
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
5.734
5.734
IV
Dự phòng ngân sách
278.873
V
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.450
1.450
VI
Chi tạo, chuyển nguồn thực hiện CCTL
855.022
VII
Chi nộp ngân sách cấp trên
2.328
B
BỘI CHI NSĐP
71.900
9.947
C
CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
260.903
349.178
D
CÁC KHOẢN GHI CHI TRÊN ĐỊA BÀN
56.000
E
CHI TẠM ỨNG
THUYẾT
MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định
số 2836/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh Thái Bình)
1. Về thu ngân sách
Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) ước cả năm thực
hiện 24.503 tỷ đồng, đạt 116,7% dự toán, bằng 89,7% so với cùng kỳ năm 2022.
Tổng thu ngân sách địa phương (NSĐP) ước cả năm thực
hiện 22.596 tỷ đồng, đạt 134,7% dự toán, bằng 101% so với cùng kỳ (loại trừ
thu chuyển nguồn năm 2022 sang năm 2023 ngoài dự toán là 5.341 tỷ đồng thì thu
NSĐP ước đạt 102,8% dự toán năm). Trong đó:
* Thu nội địa: Ước thực hiện 10.189 tỷ đồng,
đạt 89,8% dự toán HĐND tỉnh giao, bằng 88% so với cùng kỳ năm 2022, chiếm tỷ trọng
45,2% tổng thu NSĐP. Tuy nhiên, thu nội địa hoàn thành và vượt 5 tỷ đồng so với
dự toán Bộ Tài chính giao; trong đó:
- Thu nội địa từ thuế, phí: Ước thực hiện 5.173 tỷ
đồng (trong đó thu nội địa từ thuế, phí NSĐP được hưởng ước thực hiện 4.519
tỷ đồng) , đạt 67,3% dự toán năm bằng 72,3% so với cùng kỳ năm 2022, trong
đó:
+ Ngân sách cấp tỉnh: Ước thực hiện 2.711 tỷ đồng,
đạt 62,6% dự toán.
+ Ngân sách cấp huyện, cấp xã: Ước thực hiện 2.136
tỷ đồng, đạt 110,5% dự toán.
- Thu tiền sử dụng đất: Ước thực hiện 5.016 tỷ đồng,
tăng 36,8% với số tăng thu 1.348 tỷ đồng so với dự toán (trong đó: ngân sách
cấp tỉnh dự kiến tăng 1.005 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện dự kiến tăng 415 tỷ đồng,
ngân sách cấp xã dự kiến hụt 72 tỷ đồng so với dự toán).
* Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau: Ước
thực hiện 5.341 tỷ đồng; trong đó: ngân sách cấp tỉnh: 3.459 tỷ đồng.
* Thu thuế xuất, nhập khẩu: Ước thực hiện
1.580 tỷ đồng, đạt 56,4% dự toán, bằng 46,6% so với cùng kỳ năm 2022.
* Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: Ước
thực hiện 7.149 tỷ đồng, bằng 104,4 % dự toán.
2. Về chi ngân sách
Tổng chi cân đối NSĐP (bao gồm cả bội chi) ước cả
năm (bao gồm dự toán giao đầu năm và các nhiệm vụ chi bổ sung trong năm)
thực hiện 22.606 tỷ đồng, đạt 134% dự toán, cụ thể:
- Chi đầu tư phát triển: Ước cả năm thực hiện
8.566 tỷ đồng, tăng 54% với số tuyệt đối tăng 3.009 tỷ đồng so với dự toán năm (trong
đó: ngân sách cấp tỉnh ước thực hiện 5.415 tỷ đồng, tăng 39,5% với số tuyệt đối
tăng 1.533 tỷ đồng so với dự toán giao).
- Chi thường xuyên: Ước cả năm thực hiện
12.770 tỷ đồng, đạt 119% dự toán; trong đó:
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ ước thực hiện 38 tỷ
đồng, đạt 109% dự toán, bằng 128% so với cùng kỳ năm 2022; chi sự nghiệp giáo dục,
đào tạo ước thực hiện 4.935 tỷ đồng, đạt 114% dự toán, bằng 139% so với cùng kỳ
năm 2022; chi sự nghiệp văn hóa thể thao du lịch ước thực hiện 168 tỷ đồng, đạt
109% dự toán, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2022; sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch
hóa gia đình ước thực hiện 1.301 tỷ đồng, đạt 154% dự toán, bằng 166% so với
cùng kỳ năm 2022; chi đảm bảo xã hội ước thực hiện 1.995 tỷ đồng, đạt 123% dự
toán, bằng 160% so với cùng kỳ năm 2022; chi quản lý hành chính ước thực hiện
2.129 tỷ đồng, đạt 125% dự toán, bằng 115% so với cùng kỳ năm 2022.
- Chi trả nợ lãi, phí tiền vay của chính quyền cấp
tỉnh: Ước cả năm thực hiện 5,7 tỷ đồng, đạt 100% dự toán./.
Quyết định 2836/QĐ-UBND công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Thái Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2836/QĐ-UBND công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương ngày 25/12/2023 do tỉnh Thái Bình ban hành
426
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng