Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
15/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Gia Lai
Người ký:
Nguyễn Thị Thanh Lịch
Ngày ban hành:
15/01/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 15/QĐ-UBND
Gia Lai, ngày 15
tháng 01 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC KIỂM KÊ DI TÍCH VÀ DỰ KIẾN LẬP HỒ
SƠ KHOA HỌC ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG DI TÍCH GIAI ĐOẠN 2024-2029 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa
năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hoá và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hoá;
Căn cứ Quyết định số
72/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Quy định quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng
di tích giai đoạn 2024-2029 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 72 di tích (với 96
điểm di tích), trong đó:
- 01 Quần thể di tích Tây Sơn
Thượng đạo gồm 09 di tích/cụm di tích (gồm 25 điểm di tích) và di tích Rộc Tưng
- Gò Đá (gồm 02 điểm di tích) đã được xếp hạng là di tích quốc gia đặc biệt.
- 08 di tích đã được xếp hạng
là di tích quốc gia.
- 25 di tích (gồm 31 điểm di
tích) đã được xếp hạng là di tích cấp tỉnh.
- 29 di tích (gồm 30 điểm di
tích) dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng cấp tỉnh trong giai đoạn
2024-2029.
(Có
Danh mục kiểm kê di tích kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm công bố Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề
nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2024 - 2029 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Hàng năm rà soát, đánh giá và
trình bổ sung danh mục kiểm kê để phục vụ công tác quản lý nhà nước về di tích
trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ khoa học đề
nghị xếp hạng di tích, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, xếp hạng;
định kỳ 05 năm tổ chức rà soát, kiểm kê, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các di tích được
giao quản lý; chủ động xây dựng kế hoạch, tổchức lập hồ sơ khoa học di tích đề
nghị xếp hạng di tích theo danh mục đã được phê duyệt, trình cơ quan có thẩm
quyền xem xét, giải quyết; hằng năm, phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục kiểm kê đối với các di tích trên địa bàn.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Bảo tàng tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (báo cáo);
- Cục Di sản văn hoá (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Văn hóa - Xã hội, HĐND tỉnh;
- Các hội, đoàn thể của tỉnh;
- Cổng thông tin điện từ tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KTTH, NL, CNXD, KGVX
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
DANH MỤC
KIỂM KÊ DI TÍCH VÀ DỰ KIẾN LẬP HỒ SƠ KHOA HỌC ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG
DI TÍCH GIAI ĐOẠN 2024-2029 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 15/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
I. Di tích
đã được xếp hạng
1. Di tích quốc gia đặc biệt
Stt
Tên di tích
Địa điểm
Diện tích
Phân loại di tích
Quyết định công nhận/xếp hạng
Quần thể di tích Tây Sơn Thượng
đạo (nâng cấp sau Quyết định số 1057 VH/QĐ ngày 14/6/1991) 71.66 ha
1
Lũy An Khê, An Khê trường, An
Khê đình và Gò chợ
Phường Tây Sơn, thị xã An Khê
12 ha
KV I: 1,05 ha
KV II:10,05 ha
Lịch sử
93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
2
Miếu Xà, Cây Ké phất cờ, Cây
Cầy nổi trống
Thôn Thượng An, xã Song An,
thị xã An Khê
7,2 ha
Lịch sử
93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
3
Hòn Bình, Hòn Nhược, Hòn Tào,
Gò Kho, xóm Ké
Thôn Thượng An, xã Song An,
thị xã An Khê
6,54 ha
Lịch sử
93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
4
Đình Cửu An, Dinh Bà
Xã Cửu An, thị xã An Khê
0,5 ha
Lịch sử
93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
5
Gò Đồn, Gò Trại, Vườn Lính, Mễ
Kho
Xã Cửu An, thị xã An Khê
13,6 ha
Lịch sử
93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
6
Núi Hoàng Đế
Xã Tú An, thị xã An Khê
6,88 ha
Lịch sử
93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
7
Hòn đá Ông Nhạc
Làng Đê Chơ Gang, xã Phú An,
huyện Đak Pơ
0,2 ha
KV I: 0,01 ha
KV II: 0,19 ha
Lịch sử
93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
8
Vườn Mít và Cánh đồng Cô Hầu
Xã Nghĩa An, huyện Kbang
20,68 ha
KV I: 5,4 ha
KV II: 15,28 ha
Lịch sử
93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
9
Nền Nhà, Hồ Nước, Kho tiền
Ông Nhạc
Đê Hlang, xã Yang Nam, huyện
Kông Chro
4,06 ha
KV I: 2,06 ha
KV II: 2 ha
Lịch sử
93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
10
Rộc Tưng - Gò Đá
Xã Xuân An, phường An Bình,
thị xã An Khê
528.649,987 m2
Khảo cổ
1649/QĐ-TTg ngày 29/12/2022 (nâng cấp sau QĐ 3237/QĐ-BVHTTDL ngày
04/11/2020; QĐ 15/QĐ-UBND ngày 15/01/2018)
2. Di tích quốc gia
Stt
Tên di tích
Địa điểm
Diện tích
Phân loại di tích
Quyết định công nhận/xếp hạng
1
Biển Hồ
Xã Biển Hồ, TP. Pleiku
280.000 m2 (khu vực I)
Danh lam thắng cảnh
1288 VH/QĐ ngày 16/11/1988
2
Địa điểm lịch sử Làng kháng
chiến Stơr
Thôn 1, xã Tơ Tung, huyện
Kbang
4.000 m2
Lịch sử
281/QĐ-BT ngày 24/3/1993
3
Plei Ơi
Xã Ayun Hạ, huyện Phú Thiện
9.000 m2 (khu vực II)
Lịch sử
281/QĐ-BT ngày 24/3/1993
4
Nhà lao Pleiku
Phường Ia Kring, TP. Pleiku
5.200 m2
Lịch sử
3211/QĐ-BT ngày 12/12/1994
5
Địa điểm chiến thắng Đak Pơ
TDP 4, thị trấn Đak Pơ (xã An
Thành cũ), huyện Đak Pơ
8.000 m2
Lịch sử
53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001
6
Địa điểm chiến thắng đường 7
- sông Bờ
Xã Ia Rtô, thị xã Ayun Pa
15.396 m2
Lịch sử
53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001
7
Địa điểm chiến thắng
Pleime
Xã Ia Ga, huyện Chư Prông
KV I: 55.176 m2
KV II: 54.896 m2
Lịch sử
311/QĐ-BVHTTDL ngày 22/01/2009
3. Di tích cấp tỉnh
Stt
Tên di tích
Địa điểm
Diện tích
Phân loại di tích
Quyết định xếp hạng
1
Đền tưởng niệm và mộ liệt sỹ
Tổ 11, phường Hội Phú, TP.
Pleiku
6.422 m2
Lịch sử
53/2007/QĐ-UBND ngày 5/3/2007
2
Căn cứ địa cách mạng khu 10
Xã Krong, huyện Kbang
47.000 m2
Lịch sử
52/2007/ QĐ-UBND ngày 5/3/2007
3
Chiến thắng Chư Ty
Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ
2.190 m2
Lịch sử
32/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008
4
Căn cứ cách mạng Khu 9 - xã
Gào
Thôn 5, xã Gào, TP.Pleiku
23.600 m2
Lịch sử
433/QĐ-UBND ngày 5/7/2010
5
Vụ thảm sát nhân dân làng Tân
Lập năm 1947
Tổ 6, xã Đak Hlơ, huyện Kbang
5.040 m2
Lịch sử
138/QĐ-UBND ngày 20/3/2017
6
Địa điểm đón thư Bác Hồ gửi Đại
hội các dân tộc thiểu số miền Nam tại Pleiku năm 1946
02 Hai Bà Trưng, phường Tây
Sơn, TP. Pleiku – khuôn viên Tỉnh uỷ Gia Lai
2.680 m2
KV I: 490 m2
KV II: 2.190 m2
Lịch sử
894/QĐ-UBND ngày 26/12/2017
7
Khu lưu niệm Anh hùng Wừu
(Wơu)
Xã Đak Sơmei, huyện Đak Đoa
76.474 m2
KV I: 24.592 m2
KV II: 51.882 m2
Lịch sử
659/QĐ-UBND ngày 27/6/2018
8
Chiến thắng Chư Nghé
Làng Doch Ia Krot, xã Ia
Krăi, huyện Ia Grai
22.732,2 m 2
Lịch sử
1146/QĐ-UBND ngày 16/11/2018
9
Chiến thắng Chư Bồ - Đức Cơ
Thôn Chư Bồ 1, xã Ia Kla, huyện
Đức Cơ
594 m2
Lịch sử
QĐ 33/QĐ-UBND ngày 16/01/2021 (thay thế 1140/QĐ- UBND ngày 05/12/2019)
10
Khu mộ nhà giáo Nay Der
01 Đào Duy Từ, thị xã Ayun Pa
1.006,8 m2
Lịch sử
1190/QĐ-UBND ngày 31/12/2019
11
Địa điểm chiến thắng Plei
Ring
Làng Ring, xã HBông, huyện
Chư Sê
10.000 m2
Lịch sử
327/QĐ-UBND ngày 20/3/2020
12
Bến đò A Sanh
Làng Nú, xã Ia Khai, huyện Ia
Grai
31.249 m2
Lịch sử
548/QĐ-UBND ngày 12/6/2020
13
Miếu Thanh Minh
Tổ 9, phường An Phú, thị xã
An
Khê
276,7 m2
Lịch sử
1133/QĐ-UBND ngày 02/12/2020
14
Cụm đình miếu Tân Lai - Tân
Chánh
Tổ 1 và Tổ 3, phường An Bình,
thị xã An Khê
4.917 m2
Lịch sử
1134/QĐ-UBND ngày 02/12/2020
15
Đình Tân An
Tổ 3, phường An Bình, thị xã
An Khê
363,7 m2
Lịch sử
1135/QĐ-UBND ngày 02/12/2020
16
Khu tưởng niệm liệt sĩ Tú Thuỷ
Thôn Tú Thuỷ 1 và Tú Thuỷ 2,
xã Tú An, thị xã An Khê
19.960,8 m2
KV I: 6.641,8 m2
KV II: 13.319 m2
Lịch sử
1121/QĐ-UBND ngày 24/12/2021
17
Địa điểm thành lập chi bộ đầu
tiên của huyện Cheo Reo (10/8/1947)
Buôn Ia Rnho, xã Đất Bằng,
huyện Krông Pa
18.038,4 m²
KV I: 2.381 m²
KV II: 15.657,4 m²
Lịch sử
406/QĐ-UBND ngày 02/8/2022
18
Chiến thắng Suối Vối, Rộc Dứa
Tổ 1, phường Ngô Mây, thị xã
An Khê
489 m2
KV I: 100 m2
KV II: 389 m2
Lịch sử
599/QĐ-UBND ngày 09/11/2022
19
Quảng trường Đại Đoàn Kết
Phường Tây Sơn, TP. Pleiku
10.6 ha
KV I: 1.487 m2
KV II: 9.113 m2
Danh lam thắng cảnh
637/QĐ-UBND ngày 25/11/2022
20
Bia Chăm Tư Lương
Xã Tân An, huyện Đak Pơ
229 m2
KV I: 72 m2
KV II: 157 m2
Lịch sử
642/QĐ-UBND ngày 28/11/2022
21
Căn cứ cách mạng Huyện 6 (Khu
6)
Làng Ktu, xã Kon Chiêng, huyện
Mang Yang
KV I: 7.66 ha
KV II: 5.16 ha
Lịch sử
125/QĐ-UBND ngày 02/3/2023
22
Quần thể di tích Ấp Tây Sơn
Nhì - Cửu An
Thuộc các xã Cửu An, Xuân An
và phường An Phước, thị xã An Khê
8.742,41 m². Trong đó,
+ Tổng diện tích KV I: 4.359,28 m²;
+ Tổng diện tích KV II: 4.383,13 m²
Lịch sử
566/QĐ-UBND
ngày 25/9/2023
23
Miếu An Tân
Tổ 2, phường An Tân, thị xã
An Khê
3.525,4 m²
KV I: 1.530,5 m²
KV II: 1.994,9 m².
Lịch sử
567/QĐ-UBND ngày 25/9/2023
24
Đình Cửu Định
Tổ 1, phường An Phước, thị xã
An Khê
1.461,7 m²
KV I: 654 m²
KV II: 807,7 m²
Lịch sử
568/QĐ-UBND ngày 25/9/2023
25
Chiến thắng cứ điểm 42 Biển Hồ
- 1972
Thôn 8, xã Nghĩa Hưng, huyện
Chư Păh
KV I: 482.2 m²
Lịch sử
1136/QĐ-UBND ngày 30/12/2023
II. Di tích
dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng giai đoạn 2024-2029
Stt
Địa phương
Tên di tích
Địa chỉ
Phân loại di tích
Thời gian, cấp xếp hạng
1
An Khê 3 di tích
Đình Tú Thủy
Xã Tú An
Di tích lịch sử
2024, cấp tỉnh
2
Đình An Dân
Phường An Bình
Di tích lịch sử
2024, cấp tỉnh
3
Nơi ở và phần mộ chí sỹ yêu nước Nguyễn Hữu Hảo
Xã Song An
Di tích lịch sử
2024, cấp tỉnh
4
Chư Păh 4 di tích
Núi lửa Chư Đang Ya
Làng Ia Gri, xã Chư Đang Ya
Danh lam thắng cảnh
2024-2029, cấp tỉnh
5
Núi Chư Pao (Chư Thoi - Chư Pao)
Xã Ia Khươl, Ia Phí
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
6
Chùa Bửu Minh
Thôn 1, xã Nghĩa Hưng
Di tích lịch sử (Danh lam thắng cảnh)
2024-2029, cấp tỉnh
7
Suối đá cổ
Xã Ia Ly, Ia Phí
Danh lam thắng cảnh
2024-2029, cấp tỉnh
8
Chư Prông 4 di tích
Địa điểm chiến thắng làng Siu (711- 601) năm 1974
Xã Ia Tôr
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
9
Địa điểm hoạt động của nhóm đảng viên cộng sản đầu tiên ở tỉnh Gia Lai
Xã Bàu Cạn
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
10
Vụ thảm sát nhân dân làng Bak năm 1962
Xã Ia Phìn
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
11
Chiến thắng thung lũng Ia Drang năm 1965
Xã Ia Púch
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
12
Đức Cơ 1 di tích
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ Ia Dom (Cuộc nổi dậy phá trại giam Cuty –
Chư Drông, Đức Cơ)
Thôn Ia Mút, xã Ia Dom
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
13
Kbang 2 di tích
Đền tưởng niệm liệt sỹ Ka Nak
Thị trấn Kbang
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
14
Thác 50 thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng
Xã Sơn Lang
Danh lam thắng cảnh
2024-2029, cấp tỉnh
15
Chư Pưh 1 di tích
Di tích lịch sử căn cứ kháng chiến huyện H3
Xã Ia Phang
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
16
Đak Pơ 7 di tích
Đình Chí Công
Thôn Chí Công, xã Cư An
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
17
Đình Chí Thành
Thôn Tân Bình, xã Tân An
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
18
Đình An Thuận
Thôn Tân Hiệp, xã Tân An
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
19
Đình Tân Phong
Thôn Tân Phong, xã Tân An
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
20
Đình An Hội
Thôn Tân Phong, xã Tân An
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
21
Đình An Mỹ
Thôn An Phong, xã Phú An
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
22
Miếu An Phong
Thôn An Phong, xã Phú An
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
23
Ia Grai 1 di tích
Điểm máy bay Mỹ bị thanh niên Puih Glớ cùng du kích xã Ia Hrung huyện
Ia Grai bắn rơi
Làng Máih, xã Ia Hrung
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
24
Mang Yang 1 di tích
Nhà ở của họa sĩ Xu Man tại làng Plei Bông
Xã Ayun
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
25
Kông Chro 1 di tích
Địa điểm đồng chí Phạm Hồng đã chỉ huy đội tự vệ mật phục kích diệt địch
tại Kông Yang
Thôn 2, xã Kông Yang
Di tích lịch sử
2027, cấp tỉnh
26
Krông Pa 1 di tích
Tháp Chăm Bang Keng - Krông Pa
Buôn Jú, xã Krông Năng
Di tích lịch sử
2024-2029, cấp tỉnh
27
Pleiku 3 di tích
Đình An Mỹ
Thôn 2, xã An Phú
Di tích lịch sử
2025, cấp tỉnh
28
Chùa An Thạnh
Thôn 2, xã An Phú
Di tích lịch sử
2025, cấp tỉnh
29
Trại giam tù binh Pleiku (1966- 1972)
Tổ dân phố 2, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku
Di tích lịch sử
2024, cấp tỉnh
Danh mục này gồm có 72 di
tích (với 96 điểm di tích)./.
Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2024-2029 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2024-2029 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
758
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng