BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 158/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỘI BỘ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng
08 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 05/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ về kiểm toán nội bộ;
Căn cứ Quyết định số 2299/QĐ-BHXH ngày 21 tháng
12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kiểm toán nội bộ;
Căn cứ Quyết định số 157/QĐ-BHXH ngày 22 tháng
02 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy chế kiểm
toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy trình kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 716/QĐ-BHXH ngày 11
tháng 5 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình
kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kiểm
toán nội bộ, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, KTNB (1b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
QUY TRÌNH
KIỂM
TOÁN NỘI BỘ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 158/QĐ-BHXH ngày 22/02/2022 của Tổng Giám đốc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam (sau đây gọi là Quy trình kiểm toán) quy định về trình tự, thủ tục tiến
hành công việc của một cuộc kiểm toán nội bộ do Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam
thực hiện. Quy trình kiểm toán nội bộ bao gồm:
- Chuẩn bị kiểm toán;
- Thực hiện kiểm toán;
- Lập và gửi Thông báo kết quả kiểm toán;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận,
kiến nghị kiểm toán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy trình kiểm toán nội bộ này áp dụng đối với Vụ
Kiểm toán nội bộ, các Đoàn kiểm toán nội bộ của BHXH Việt Nam (sau đây gọi là
Đoàn kiểm toán); thành viên Đoàn kiểm toán; đơn vị được kiểm toán và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 3. Mục đích ban hành Quy
trình kiểm toán
1. Bảo đảm tính thống nhất trong việc tổ chức, thực
hiện, quản lý hoạt động kiểm toán nội bộ và kiểm soát chất lượng kiểm toán nội
bộ của Vụ Kiểm toán nội bộ, Đoàn kiểm toán và Thành viên Đoàn kiểm toán.
2. Là cơ sở, căn cứ để tổ chức các công việc trong
một cuộc kiểm toán; các hoạt động của Đoàn kiểm toán và Thành viên Đoàn kiểm
toán; đồng thời là cơ sở để thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng
các cuộc kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của người làm công tác kiểm toán nội
bộ.
3. Làm căn cứ để xây dựng văn bản, tài liệu hướng dẫn
kiểm toán đối với từng lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ của BHXH Việt Nam.
Điều 4. Yêu cầu đối với Đoàn kiểm
toán và thành viên Đoàn kiểm toán
1. Tuân thủ Quy chế kiểm toán nội bộ; Quy trình kiểm
toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán của BHXH Việt Nam và các
văn bản pháp luật có liên quan.
2. Tuân thủ Kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm (hoặc
đột xuất) được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt.
3. Tổ chức tiến hành các công việc kiểm toán theo
đúng trình tự, thủ tục đã quy định trong Quy trình kiểm toán nội bộ. Trưởng
Đoàn kiểm toán có trách nhiệm hướng dẫn các Thành viên Đoàn kiểm toán thực hiện
kiểm toán theo Quy trình kiểm toán nội bộ, thường xuyên giám sát, kiểm tra công
việc của các Thành viên Đoàn kiểm toán để đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm và
quyết định công việc cho bước tiếp theo, nhằm hoàn thành kế hoạch kiểm toán
theo đúng yêu cầu về tiến độ và chất lượng.
Điều 5. Tài liệu, hồ sơ kiểm
toán
Việc lập và lưu trữ tài liệu, hồ sơ kiểm toán của
các cuộc kiểm toán được thực hiện theo các quy định lưu trữ của BHXH Việt Nam
và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Chương II
CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN
Điều 6. Khảo sát, thu thập
thông tin
Căn cứ Quyết định phê duyệt kế hoạch kiểm toán nội
bộ hằng năm do Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành (Mẫu
số 01/KTNB-HSKT), Vụ Kiểm toán nội bộ tiến hành thu thập thông tin về tình
hình tài chính và các thông tin liên quan khác đối với đơn vị được kiểm toán,
bao gồm:
1. Thông tin về cơ chế quản lý, chế độ chính sách
và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước.
2. Các quy định về lập và trình bày báo cáo tài
chính, thông tin tài chính của đơn vị được kiểm toán.
3. Tình hình tài chính của đơn vị: Tình hình thực
hiện thu, chi; Tình hình quản lý, sử dụng và quyết toán các nguồn kinh phí;
Tình hình quản lý, sử dụng tài sản công; các thông tin tài chính khác có liên
quan đến cuộc kiểm toán.
4. Tình hình quản lý, sử dụng và hiệu quả sử dụng
các nguồn lực tài chính; Công tác quản lý tài chính tại đơn vị (Lập báo cáo tài
chính, chấp hành, quyết toán tài chính...); các hoạt động, các giao dịch; các
thông tin liên quan đến quản lý tài chính, tài sản công khác có ảnh hưởng quan
trọng.
5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của
đơn vị được kiểm toán, hoạt động của đơn vị...
6. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được
cấp trên giao.
7. Những sai sót và gian lận được phát hiện, các
ghi nhớ từ những cuộc kiểm toán trước.
8. Những vấn đề, sự vụ thanh tra, kiểm tra đã có kết
luận liên quan đến hoạt động thời kỳ kiểm toán; những khiếu kiện của công chức,
viên chức và các đối tượng khác có liên quan đến đơn vị được kiểm toán...
9. Các tranh chấp về hợp đồng kinh tế, tài chính,
các vụ kiện đang chờ xét xử liên quan đến đơn vị được kiểm toán.
Điều 7. Đánh giá hệ thống thông
tin đã thu thập
1. Nội dung đánh giá: Tính đầy đủ, hiệu lực, hiệu
quả, độ tin cậy, những hạn chế của hệ thống thông tin đã thu thập làm cơ sở
đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu kiểm toán.
2. Phương pháp và cách thức tiến hành
a) Xem xét, đánh giá các thông tin đã thu thập được
và kết quả cập nhật đánh giá của các lần kiểm toán trước; Kết quả kiểm tra,
phân tích báo cáo và các tài liệu có liên quan.
b) Đánh giá tính đầy đủ, hiệu lực, hiệu quả của hệ
thống thông tin thu thập được thông qua các phương pháp: Phân tích, so sánh,
cân đối, thống kê, chọn mẫu...
Điều 8. Xác định, đánh giá rủi
ro có sai sót trọng yếu và xác định trọng yếu kiểm toán
1. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
Trên cơ sở thông tin thu thập được và kết quả phân
tích, đánh giá thông tin, Vụ kiểm toán nội bộ thực hiện đánh giá rủi ro tiềm
tàng để thực hiện xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu.
a) Đối với kiểm toán hoạt động: Đánh giá rủi ro của
các sự kiện có khả năng ảnh hưởng tiêu cực không mong muốn có thể dẫn đến không
đạt được tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả.
b) Đối với kiểm toán tuân thủ: Đánh giá rủi ro về
khả năng phát sinh của việc không tuân thủ và các hậu quả có thể xảy ra nếu việc
không tuân thủ phát sinh liên quan đến nội dung kiểm toán.
c) Đối với kiểm toán tài chính: Xác định và đánh
giá rủi ro ở cấp độ báo cáo tài chính và cấp độ cơ sở dẫn liệu của khoản mục, nhóm
giao dịch, số dư tài khoản, thông tin thuyết minh.
2. Xác định trọng yếu kiểm toán
Dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thông tin về
đơn vị được kiểm toán, kết quả đánh giá rủi ro để xác định trọng yếu kiểm toán.
a) Đối với kiểm toán tuân thủ và kiểm toán hoạt động:
Xác định các nội dung, vấn đề trọng yếu trong từng lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ
của đơn vị.
b) Đối với kiểm toán tài chính: Xác định mức trọng
yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính; mức trọng yếu đối với khoản mục, nhóm
giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh cần lưu ý; mức trọng yếu thực
hiện; ngưỡng sai sót không đáng kể; các khoản mục, nhóm giao dịch, số dư tài
khoản và thông tin thuyết minh trọng yếu.
Điều 9. Lập kế hoạch kiểm toán
Trên cơ sở khảo sát, thu thập và đánh giá thông tin
về tình hình tài chính và các thông tin khác về đơn vị được kiểm toán. Vụ Kiểm
toán nội bộ lập kế hoạch kiểm toán chi tiết đối với các cuộc kiểm toán nội bộ gồm
các nội dung sau:
1. Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu của cuộc kiểm toán được xác định căn cứ
vào định hướng kiểm toán hằng năm của BHXH Việt Nam; yêu cầu và tính chất của
cuộc kiểm toán nội bộ; đặc điểm và tình hình thực tế của đơn vị được kiểm toán.
Mục tiêu của cuộc kiểm toán là:
a) Xác nhận tính đúng đắn, trung thực của báo cáo
tài chính, báo cáo quyết toán, thông tin tài chính.
b) Kiểm tra, đánh giá và xác nhận việc tuân thủ
pháp luật, chính sách và các quy định nội bộ của đơn vị được kiểm toán.
c) Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả
trong quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công.
d) Thông qua hoạt động kiểm toán phát hiện những tồn
tại, hạn chế và những sai phạm trong công tác quản lý và sử dụng tài chính, tài
sản công góp phần đấu tranh, phòng chống tham nhũng, lãng phí; kiến nghị với Tổng
giám đốc BHXH Việt Nam và đơn vị được kiểm toán có biện pháp khắc phục, chấn chỉnh
công tác quản lý sử dụng tài chính, tài sản công.
2. Nội dung kiểm toán:
Nội dung kiểm toán được xác định căn cứ vào mục
tiêu của cuộc kiểm toán, rủi ro kiểm toán và trọng yếu kiểm toán, bao gồm:
a) Kiểm toán tài chính: Đánh giá, xác nhận tính
đúng đắn, trung thực của các thông tin tài chính, báo cáo tài chính, báo cáo
quyết toán của đơn vị được kiểm toán (cụ thể: Kiểm toán quyết toán thu, chi bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tình hình kinh phí và quyết
toán kinh phí chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;
chi đầu tư phát triển; chi ứng dụng công nghệ thông tin, đầu tư tài chính và
các nguồn kinh phí khác).
b) Kiểm toán tuân thủ: Đánh giá, xác nhận việc tuân
thủ quy định của pháp luật, chính sách, chế độ tài chính, kế toán và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan; việc chấp hành quy định, quy chế của
ngành BHXH đối với đơn vị được kiểm toán.
c) Kiểm toán hoạt động: Đánh giá tính kinh tế, hiệu
lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và tài sản của đơn vị
được kiểm toán; Đánh giá hiệu quả tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
công trình và các dự án khác; Đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ được ngành BHXH giao.
3. Phạm vi, giới hạn kiểm toán
a) Thời kỳ kiểm toán: Xác định rõ niên độ kế toán
(năm tài chính) hoặc khoảng thời gian từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc của
chương trình, dự án hay công trình xây dựng cơ bản hoặc khoảng thời gian dự kiến
kiểm toán...
b) Xác định các đơn vị được kiểm toán; các dự án được
kiểm toán chi tiết; tiêu chí lựa chọn đơn vị, dự án được kiểm toán chi tiết.
c) Xác định giới hạn kiểm toán và nguyên nhân không
kiểm toán.
4. Phương pháp và thủ tục kiểm toán:
Căn cứ vào nội dung kiểm toán để xác định các
phương pháp, thủ tục kiểm toán cần thiết, phù hợp với tính chất, mục tiêu và
yêu cầu của cuộc kiểm toán.
5. Thời hạn kiểm toán:
Thời hạn của một cuộc kiểm toán không quá 30 ngày
làm việc, tính từ ngày công bố quyết định kiểm toán tại đơn vị. Trường hợp phức
tạp, cần thiết phải kéo dài thời hạn kiểm toán thì Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ
trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam gia hạn một lần và thời gian gia hạn không
quá 15 ngày làm việc.
6. Bố trí nhân sự kiểm toán:
a) Xác định nhân sự của Đoàn kiểm toán: Trưởng
đoàn, Phó trưởng Đoàn kiểm toán (nếu có) và Thành viên Đoàn kiểm toán.
b) Bố trí và phân công Thành viên Đoàn kiểm toán nội
bộ đảm bảo nguyên tắc độc lập, khách quan và phù hợp trình độ, năng lực chuyên
môn.
7. Kinh phí và các điều kiện vật chất cần thiết cho
cuộc kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán phải xác định các điều kiện cần
thiết cho cuộc kiểm toán như: Chi phí công tác và các phương tiện làm việc phục
vụ cho hoạt động của Đoàn kiểm toán.
8. Kế hoạch kiểm toán đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Về bố cục, nội dung theo mẫu
số 02/KTNB-HSKT.
b) Tính đầy đủ, hợp lý của các thông tin về tình
hình tài chính và các thông tin khác; tính hợp lý trong việc đánh giá các thông
tin thu thập được.
c) Tính phù hợp của việc đánh giá rủi ro và xác định
trọng yếu kiểm toán.
d) Tính hợp lý trong việc bố trí thời gian, lịch kiểm
toán; bố trí nhân sự thực hiện kiểm toán.
Điều 10. Quyết định kiểm toán
1. Căn cứ kế hoạch kiểm toán hằng năm, Vụ Kiểm toán
nội bộ trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ký quyết định kiểm toán. Nội dung Quyết
định kiểm toán (Mẫu số 03/KTNB-HSKT) bao gồm các nội
dung sau:
a) Căn cứ pháp lý.
b) Đơn vị được kiểm toán.
c) Mục tiêu, nội dung, phạm vi kiểm toán.
d) Địa điểm và thời gian kiểm toán.
đ) Thành phần Đoàn kiểm toán.
2. Quyết định kiểm toán phải được gửi cho đơn vị kiểm
toán và các thành viên Đoàn kiểm toán chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.
3. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, nếu cần phải
thay đổi nội dung, phạm vi, địa điểm, thời hạn và Thành viên Đoàn kiểm toán tại
quyết định kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán báo cáo Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội
bộ để trình Tổng Giám đốc xem xét phê duyệt.
Điều 11. Phổ biến Quyết định
kiểm toán, Kế hoạch kiểm toán
1. Trưởng đoàn kiểm toán phổ biến Quyết định kiểm
toán, Kế hoạch kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán và
các quy định khác có liên quan để Thành viên Đoàn kiểm toán nắm vững và hiểu thống
nhất về mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán và thời gian
tiến hành cuộc kiểm toán.
2. Cập nhật kiến thức, trao đổi kinh nghiệm cần thiết
cho Thành viên Đoàn kiểm toán với những nội dung chủ yếu: Phổ biến cơ chế,
chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán... của Nhà nước và của
BHXH Việt Nam mà đơn vị được kiểm toán phải tuân thủ; nhất là các quy định mới
về quản lý tài chính, kế toán có liên quan đến hoạt động của đơn vị được kiểm
toán.
Điều 12. Chuẩn bị các điều kiện
cần thiết cho Đoàn kiểm toán
1. Tài liệu làm căn cứ pháp lý cho cuộc kiểm toán
và các văn bản về chính sách, chế độ tài chính, kế toán cần thiết...
2. Tài liệu về quá trình hoạt động của đơn vị được
kiểm toán trong các năm tài chính trước, sau có liên quan đến nội dung kiểm
toán.
3. Giấy tờ khác phục vụ cho liên hệ công tác trong
quá trình kiểm toán.
4. Các phương tiện, thiết bị hỗ trợ quá trình kiểm
toán...
Chương III
THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
Điều 13. Công bố Quyết định kiểm
toán
Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ hoặc người được ủy
quyền tổ chức công bố quyết định kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán; thông báo
Kế hoạch kiểm toán; nêu rõ trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm toán,
Phó trưởng đoàn kiểm toán (nếu có) và các Thành viên Đoàn kiểm toán, quyền và
nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán theo quy định của BHXH Việt Nam; thống nhất
sự phối hợp hoạt động giữa Đoàn kiểm toán và đơn vị được kiểm toán.
Điều 14. Tiến hành kiểm toán
1. Thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán
a) Căn cứ Kế hoạch kiểm toán đã được duyệt và nhiệm
vụ được giao, Thành viên Đoàn kiểm toán thực hiện thu thập các bằng chứng kiểm toán
thông qua các phương pháp, thủ tục kiểm toán sau: Quan sát; kiểm tra, đối chiếu;
xác minh, xác nhận từ bên ngoài; tính toán lại; điều tra; phỏng vấn; thủ tục
phân tích; kiểm tra hiện trường, kiểm tra thực tế; thực hiện lại.
b) Trong quá trình thực hiện đánh giá các bằng chứng
kiểm toán, Thành viên Đoàn kiểm toán phải vận dụng hợp lý các phương pháp, thủ
tục kiểm toán, kiến thức và xét đoán chuyên môn; các văn bản theo quy định của
pháp luật để tiến hành kiểm toán các phần việc được phân công hiệu quả và tiết
kiệm thời gian.
2. Kiểm tra, soát xét lại kết quả kiểm toán:
a) Trước khi tổng hợp các kết quả kiểm toán, Thành
viên Đoàn kiểm toán cần kiểm tra tổng thể các kết quả kiểm toán đã thực hiện,
tính xác thực, hợp lý, hợp pháp, thích hợp, đầy đủ của các bằng chứng kiểm
toán; đánh giá mức độ thực hiện công việc so với kế hoạch và khối lượng công việc
phải kiểm toán; hệ thống hóa và lưu các bằng chứng kiểm toán đã thu thập được.
b) Trưởng Đoàn kiểm toán kiểm tra, soát xét và trao
đổi hằng ngày về kết quả kiểm toán với Thành viên Đoàn kiểm toán; Kiểm tra các
bằng chứng kiểm toán đã thu thập được, kết quả kiểm toán và các ý kiến đánh
giá, nhận xét; đánh giá mức độ công việc Thành viên Đoàn kiểm toán đã thực hiện.
Chỉ đạo Thành viên Đoàn kiểm toán thực hiện các thủ tục, nội dung kiểm toán bổ
sung, thu thập thêm các bằng chứng kiểm toán nếu cần thiết.
c) Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Trưởng Đoàn kiểm toán,
Thành viên Đoàn kiểm toán tiếp tục thực hiện các thủ tục, nội dung kiểm toán bổ
sung, thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm đảm bảo tính thích hợp, đầy đủ, logic
của các bằng chứng kiểm toán, kết quả kiểm toán.
d) Trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Trưởng
Đoàn kiểm toán thì Thành viên Đoàn kiểm toán có quyền bảo lưu ý kiến theo quy
chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nội bộ.
3. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kiểm toán.
Thành viên Đoàn kiểm toán tập hợp các bằng chứng kiểm
toán, các phát hiện kiểm toán, tổng hợp kết quả kiểm toán, đưa ra các nhận xét,
đánh giá, xác nhận, đề xuất kiến nghị về những nội dung đã kiểm toán; Dự thảo
Biên bản làm việc (Mẫu số 04/KTNB-HSKT), Biên bản
xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán (Mẫu số
05/KTNB-HSKT), báo cáo Trưởng Đoàn kiểm toán trước khi gửi đơn vị để giải
trình làm rõ.
4. Ký biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán
a) Thành viên Đoàn kiểm toán tổng hợp kết quả kiểm
toán, trao đổi và tiếp thu ý kiến giải trình của đơn vị được kiểm toán; củng cố
các bằng chứng, đưa ra nhận xét, đánh giá và xác nhận kiểm toán; Lập dự thảo
biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán trình Trưởng Đoàn kiểm toán
xem xét trước khi thống nhất, ký Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán với đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến phần việc kiểm toán của đơn vị
được kiểm toán.
b) Trường hợp người có trách nhiệm liên quan đến phần
việc kiểm toán của đơn vị được kiểm toán còn có ý kiến chưa thống nhất thì
Thành viên Đoàn kiểm toán đề nghị người có trách nhiệm liên quan ghi rõ ý kiến
vào Biên bản xác nhận và tình hình kiểm toán, ký xác nhận và giải trình chính
thức bằng văn bản để báo cáo Trưởng Đoàn kiểm toán xem xét.
Điều 15. Lập và thông qua Biên
bản kiểm toán
1. Lập dự thảo Biên bản kiểm toán
a) Trên cơ sở các Biên bản xác nhận số liệu và tình
hình kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm chỉ đạo và giao cho một
Thành viên Đoàn kiểm toán tổng hợp các kết quả kiểm toán, các bằng chứng kiểm
toán có liên quan để lập dự thảo Biên bản kiểm toán (Mẫu
số 06/KTNB-HSKT) của Đoàn kiểm toán.
b) Tổ chức thảo luận trong Đoàn kiểm toán về dự thảo
biên bản kiểm toán; Trường hợp còn có ý kiến khác với kết luận của Trưởng đoàn
kiểm toán thì Thành viên Đoàn kiểm toán có quyền bảo lưu ý kiến theo quy chế tổ
chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán. Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm hoàn
thiện dự thảo Biên bản kiểm toán; Trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn kiểm toán
báo cáo Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ xem xét có ý kiến hoặc để xin ý kiến chỉ
đạo của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam trước khi tổ chức họp thông qua biên bản với
đơn vị được kiểm toán.
2. Họp thông qua dự thảo Biên bản kiểm toán
a) Thành phần dự họp: Đoàn kiểm toán, Thủ trưởng
đơn vị được kiểm toán và người có trách nhiệm liên quan.
b) Nội dung họp: Thông qua dự thảo Biên bản kiểm
toán; xem xét các ý kiến giải trình, đề nghị của đơn vị được kiểm toán.
c) Trưởng đoàn kiểm toán hoàn thiện Biên bản kiểm
toán và ký Biên bản kiểm toán với đơn vị được kiểm toán.
d) Trường hợp có ý kiến chưa thống nhất về kết quả
kiểm toán giữa Đoàn kiểm toán và đơn vị được kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán
yêu cầu Thủ trưởng đơn vị được kiểm toán có ý kiến giải trình bằng văn bản gửi
Trưởng đoàn kiểm toán để báo cáo Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ trình Tổng giám
đốc xem xét, kết luận.
Chương IV
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM
TOÁN VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Điều 16. Báo cáo kết quả kiểm
toán
1. Trên cơ sở biên bản kiểm toán và các bằng chứng,
tài liệu kiểm toán có liên quan, Trưởng đoàn kiểm toán có trách nhiệm chủ trì lập
dự thảo Báo cáo kết quả kiểm toán (Mẫu số 07/KTNB-HSKT).
2. Tổ chức thảo luận trong Đoàn kiểm toán về dự thảo
báo cáo kết quả kiểm toán; Trường hợp còn có ý kiến khác với kết luận của Trưởng
đoàn kiểm toán thì Thành viên Đoàn kiểm toán có quyền bảo lưu ý kiến theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán. Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm
hoàn thiện dự thảo báo cáo kết quả kiểm toán trình Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ
xem xét có ý kiến trước khi báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
3. Vụ trưởng Vụ kiểm toán nội bộ có trách nhiệm trình
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, phê duyệt báo cáo kết quả kiểm toán. Trường
hợp cần thiết, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam yêu cầu các đơn vị liên quan có ý kiến
về các nội dung, kiến nghị kiểm toán trước khi phê duyệt.
4. Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam, Vụ trưởng Vụ kiểm toán nội bộ chỉ đạo Trưởng Đoàn kiểm toán tiếp thu, hoàn
thiện báo cáo kết quả kiểm toán để trình Tổng Giám đốc phê duyệt.
5. Báo cáo kết quả kiểm toán liên quan đến bí mật
nhà nước thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước của ngành BHXH Việt
Nam.
Điều 17. Thông báo kết quả kiểm
toán
1. Trên cơ sở báo cáo kết quả kiểm toán đã được Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt, Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm chủ trì
lập dự thảo Thông báo kết quả kiểm toán (Mẫu số
08/KTNB-HSKT).
2. Nội dung dự thảo Thông báo kết luận kiểm toán phải
đảm bảo phù hợp với nội dung của Báo cáo kết quả kiểm toán đã được Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam phê duyệt.
3. Vụ trưởng Vụ kiểm toán nội bộ có trách nhiệm
trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, phê duyệt thông báo kết quả kiểm
toán.
Điều 18. Phát hành Thông báo kết
quả kiểm toán
1. Sau khi Tổng Giám đốc phê duyệt nội dung thông
báo kết quả kiểm toán; Việc phát hành và gửi Thông báo kết quả kiểm toán cho
các đơn vị liên quan đảm bảo theo quy định.
2. Thông báo kết quả kiểm toán liên quan đến bí mật
nhà nước thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước của ngành BHXH Việt
Nam.
Chương V
THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC VIỆC
THỰC HIỆN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN NỘI BỘ
Điều 19. Theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm:
1. Theo dõi, thu thập, tổng hợp thông tin về kết luận,
kiến nghị kiểm toán của đơn vị được kiểm toán (gồm cả các kiến nghị chưa thực
hiện của các năm trước). Ngoài việc đôn đốc đơn vị được kiểm toán báo cáo kết
quả thực hiện kiến nghị kiểm toán và báo cáo kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm
toán các năm trước; có trách nhiệm thu thập thông tin, đánh giá về thực hiện
các kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị kèm theo các bằng chứng.
2. Đánh giá tình hình thực hiện các kết luận, kiến
nghị kiểm toán.
3. Tổ chức các hoạt động nhằm đảm bảo hiệu quả, hiệu
lực việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán: Đôn đốc hoặc kiểm tra việc thực
hiện; xử lý khiếu nại, kiến nghị của đơn vị về kết luận, kiến nghị kiểm toán nội
bộ.
4. Báo cáo kết quả việc thực hiện kết luận, kiến
nghị kiểm toán; Tiếp tục theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện kết luận, kiến
nghị kiểm toán nếu vẫn còn nội dung đơn vị chưa thực hiện dứt điểm.
Điều 20. Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
1. Căn cứ kết quả theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
kết luận, kiến nghị kiểm toán của các đơn vị; Trường hợp cần thiết, Vụ Kiểm
toán nội bộ trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam tổ chức kiểm tra việc thực hiện kết
luận, kiến nghị của kiểm toán. Nội dung kiểm tra chủ yếu:
a) Việc lãnh đạo, chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị
trong thực hiện kết luận, kiến nghị của kiểm toán.
b) Thời hạn nộp báo cáo kết quả thực hiện kết luận,
kiến nghị của kiểm toán so với quy định tại Thông báo kết quả kiểm toán.
c) Tình hình thực hiện các kết luận, kiến nghị của
kiểm toán (Bao gồm cả những kết luận, kiến nghị chưa thực hiện những năm trước).
d) Xác nhận những kết luận, kiến nghị kiểm toán đơn
vị đã thực hiện, đang thực hiện kèm theo các bằng chứng cụ thể; những kết luận,
kiến nghị chưa thực hiện, xác định rõ nguyên nhân (chủ quan, khách quan) và đưa
ra hướng khắc phục.
2. Kết thúc mỗi đơn vị được kiểm tra, Trưởng Đoàn
kiểm tra lập biên bản kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
3. Căn cứ biên bản kiểm tra việc thực hiện kết luận,
kiến nghị kiểm toán và các tài liệu có liên quan, Trưởng Đoàn kiểm tra lập báo
cáo kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị được kiểm
toán gửi Vụ trưởng Vụ kiểm toán nội bộ để xem xét trước khi trình Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam.
4. Vụ trưởng Vụ kiểm toán nội bộ trình Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam xem xét phê duyệt báo cáo kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến
nghị kiểm toán.
5. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập và nộp hồ
sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán để lưu trữ theo quy định của
Luật Lưu trữ và quy định về công tác lưu trữ của BHXH Việt Nam./.
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-BHXH
|
….., ngày ...
tháng ... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch kiểm toán nội bộ năm...
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng
08 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2299/QĐ-BHXH ngày 21 tháng
12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kiểm toán nội bộ;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BHXH ngày ...
tháng... năm... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình
kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm toán nội bộ
năm...
(Có danh sách chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Giao Vụ Kiểm toán nội bộ tổ chức triển
khai thực hiện các cuộc kiểm toán nội bộ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Thủ trưởng ……….1 và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………………..1;
- Lưu: VT, KTNB (...).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
|
____________________
1 Thủ trưởng các đơn vị liên quan.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
VỤ KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./KH-KTNB
|
……, ngày ….
tháng….. năm …..
|
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
…………………..1
Thực hiện Quyết định số … ngày …/…/….. của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về…………. 1, Vụ Kiểm toán nội bộ xây
dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết tại ………. 2 như sau:
I. Tình hình thực hiện:………. 3
II. Kế hoạch kiểm toán:
1. Mục tiêu kiểm toán:………. 4
2. Nội dung kiểm toán:………. 5
3. Phạm vi, giới hạn kiểm toán:………. 6
4. Phương pháp và thủ tục kiểm toán:………. 7
5. Thời hạn kiểm toán:………. 8
6. Phân công nhiệm vụ trong Đoàn kiểm toán
6.1. Trưởng Đoàn kiểm toán:………. 9
6.2. Phó trưởng Đoàn kiểm toán (nếu có):………. 10
6.3. Thành viên Đoàn kiểm toán:………. 11
Nơi nhận:
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- PTGĐ phụ trách (để b/c);
- Đoàn kiểm toán (để t/h);
- Các thành viên Đoàn kiểm toán (để t/h);
- Lưu: HSKT.
|
VỤ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
1 Ghi tên nội dung cuộc kiểm toán theo
quyết định kiểm toán.
2 Tên đơn vị được kiểm toán.
3 Đánh giá khái quát tình hình thực hiện
một số nội dung chủ yếu liên quan đến kế hoạch kiểm toán đối với đơn vị kiểm
toán.
4 Nêu mục tiêu cụ thể của cuộc kiểm
toán.
5 Nội dung kiểm toán: Xác định nội dung
cụ thể của cuộc kiểm toán, trong đó xác định rõ trọng tâm, trọng yếu kiểm toán.
6 Phạm vi, giới hạn kiểm toán:
- Cơ sở số liệu để kiểm toán (báo cáo tài chính; sổ
sách kế toán, chứng từ... của đơn vị được kiểm toán),
- Các đơn vị trong và ngoài Ngành để đối chiếu, xác
minh số liệu.
- Những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không tiến
hành kiểm toán bởi những lý do khách quan.
7 Xác định các phương pháp, thủ tục kiểm
toán cần thiết phù hợp với nội dung, tính chất, mục tiêu và yêu cầu của cuộc kiểm
toán.
8 Thời hạn của cuộc kiểm toán tính theo
ngày làm việc, bắt đầu từ ngày công bố quyết định kiểm toán.
9 Nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của Trưởng
Đoàn kiểm toán.
10 Nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của Phó
trưởng Đoàn kiểm toán.
11 Nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các
thành viên Đoàn kiểm toán.
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/QĐ-BHXH
|
......., ngày ...
tháng ... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm toán…………………13
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng
08 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BHXH
ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
quy trình kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BHXH
ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nội bộ Bảo hiểm xã hội Việt
Nam;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BHXH
ngày... tháng... năm... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kế
hoạch kiểm toán nội bộ năm...;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm toán …………1 của/tại
…………14 với mục tiêu, nội dung, phạm vi, địa điểm và thời gian kiểm
toán như sau:
1. Mục tiêu:………… 15
2. Nội dung:………… 16
3. Phạm vi kiểm toán:………… 17
4. Địa điểm và thời gian kiểm toán:………… 18
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm toán nội bộ để
thực hiện nhiệm vụ trên gồm các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Ông (Bà) ………… - chức vụ …………, Trưởng đoàn;
2. Ông (Bà) ………… - chức vụ …………, Phó Trưởng đoàn (nếu
có);
3. Ông (Bà) ………… - chức vụ …………, thành viên.
……….
Điều 3. Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn và các
thành viên của Đoàn Kiểm toán nội bộ có nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại
Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nội bộ Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Chánh Văn phòng BHXH Việt Nam, Thủ
trưởng……..2 và các ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …………….;
- Lưu: VT, KTNB (...).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
|
__________________
13 Nội dung cuộc kiểm toán theo Quyết định
kiểm toán.
14 Tên đơn vị được kiểm toán.
15, 4, 5 Ghi tóm tắt mục tiêu, nội dung,
phạm vi của cuộc kiểm toán.
6 Ghi địa điểm và thời gian thực hiện kiểm
toán.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
ĐOÀN KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại…………..1,
chúng tôi gồm:
A. Thành viên Đoàn kiểm toán nội bộ BHXH Việt
Nam
1. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Trưởng đoàn
2. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Phó trưởng đoàn (nếu
có)
3. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Thành viên
(Thành lập theo Quyết định số…… ngày..../.../... của
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về………..2)
B. Đại diện……….3
1. Họ và tên:……………. - Chức vụ:………….
2. Họ và tên:……………. - Chức vụ:………….
C. Đại diện…….1 Bên xác nhận
1. Họ và tên:……………. - Chức vụ:………….
2. Họ và tên:……………. - Chức vụ:………….
Cùng xác nhận số liệu và các nội dung làm việc liên
quan tại………. 1, làm căn cứ cho việc lập Biên bản xác nhận số liệu và
tình hình kiểm toán giữa Đoàn kiểm toán và……….3
I. NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN LÀM VIỆC
Căn cứ Quyết định kiểm toán, Kế hoạch kiểm toán,
Công văn thông báo kế hoạch làm việc (nếu có), ghi chi tiết nội dung, phạm vi,
giới hạn làm việc. Nêu rõ cơ sở số liệu làm căn cứ xây dựng biên bản; những
lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không thực hiện kiểm tra bởi những lý do khách
quan.
1. Nội dung làm việc
2. Phạm vi, giới hạn làm việc
II. KẾT QUẢ LÀM VIỆC
Phân tích, nhận xét, đánh giá tình hình làm việc
tại đơn vị về những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân) theo các nội dung, phạm vi làm việc mà thành viên
Đoàn kiểm toán được phân công; ghi ý kiến kiến nghị của thành viên Đoàn kiểm
toán về các nội dung làm việc.
1. Nội dung 1
2. Nội dung 2
…….
Tùy theo đối tượng làm việc để lập một hay nhiều
bảng số liệu, các phụ lục, thuyết minh số liệu (kèm theo Biên bản làm việc)
theo yêu cầu, nội dung làm việc. Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu
có thể thay đổi phù hợp với các chỉ tiêu báo cáo của đơn vị và chế độ tài
chính, kế toán hiện hành.
III. Ý KIẾN CỦA BÊN XÁC NHẬN
1. Nội dung 1
2. Nội dung 2
Nếu đơn vị có ý kiến khác với ý kiến của thành
viên Đoàn kiểm toán thì ghi trực tiếp vào Biên bản, hoặc có văn bản riêng đính
kèm Biên bản này.
Biên bản này gồm ... trang, từ trang... đến
trang... .
Các Phụ lục từ số... đến số... và các hồ sơ tài liệu
có liên quan làm bằng chứng kiểm toán là bộ phận không tách rời của Biên bản.
Biên bản này được lập thành ... bản có giá trị như
nhau (Đoàn kiểm toán giữ ... bản, đơn vị được kiểm toán giữ ... bản, Bên xác nhận
số liệu giữ ... bản)./.
BÊN XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THÀNH VIÊN ĐOÀN
KIỂM TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM
TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Lưu ý: Biên bản làm việc này chỉ sử dụng khi xác
nhận số liệu và nội dung làm việc với các đơn vị ngoài ngành BHXH Việt Nam.
_________________
1 Đơn vị xác nhận số liệu và nội dung
làm việc
2 Nội dung cuộc kiểm toán.
3 Đơn vị được kiểm toán.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
ĐOÀN KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
XÁC NHẬN SỐ LIỆU VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại……….1,
chúng tôi gồm:
A. Thành viên Đoàn kiểm toán nội bộ BHXH Việt
Nam
1. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Trưởng đoàn
2. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Phó trưởng đoàn (nếu
có)
3. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Thành viên
………..
(Thành lập theo Quyết định số….. ngày..../.../... của
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về ……….2)
B. Đại diện…………. (ghi tên đơn vị được kiểm
toán)
1. Họ và tên:……………. - Chức vụ...
2. Họ và tên:……………. - Chức vụ...
……………
Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán tại
đơn vị, làm căn cứ pháp lý cho việc lập Biên bản kiểm toán.
I. NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
Căn cứ Quyết định kiểm toán, Kế hoạch kiểm toán,
ghi chi tiết nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán. Nêu rõ cơ sở số liệu để kiểm
toán; những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không tiến hành kiểm toán bởi những lý
do khách quan.
1. Nội dung kiểm toán
2. Phạm vi, giới hạn kiểm toán
II. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Phân tích, đánh giá, nhận xét tình hình kiểm
toán những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân) theo các nội dung, phạm vi kiểm toán mà thành viên Đoàn kiểm
toán được phân công tại Kế hoạch kiểm toán; ghi ý kiến kiến nghị của thành viên
Đoàn kiểm toán về các nội dung kiểm toán.
1. Nội dung 1
2. Nội dung 2
Tùy theo đối tượng, yêu cầu, nội dung kiểm toán
để lập một hay nhiều bảng số liệu, các phụ lục, thuyết minh và giải thích
nguyên nhân chênh lệch (kèm theo Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán). Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu, phụ lục có thể thay đổi
phù hợp với các chỉ tiêu báo cáo của đơn vị và chế độ tài chính, kế toán hiện
hành.
III. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
1. Nội dung 1
2. Nội dung 2
…………..
Nếu đơn vị có ý kiến khác với ý kiến của thành
viên Đoàn kiểm toán viên thì ghì trực tiếp vào Biên bản, hoặc có văn bản riêng
đính kèm Biên bản này.
Biên bản này làm cơ sở lập Biên bản kiểm toán của
Đoàn kiểm toán, gồm ... trang, từ trang... đến trang..., các phụ lục từ số... đến
số... và các phụ biểu, hồ sơ tài liệu có liên quan là bộ phận không tách rời của
Biên bản.
Biên bản được lập thành ... bản có giá trị như nhau
(Đoàn kiểm toán giữ ... bản, Đơn vị được kiểm toán giữ ... bản)./.
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM
TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THÀNH VIÊN ĐOÀN
KIỂM TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Lưu ý: Biên bản này được sử dụng khi xác nhận số
liệu và tình hình kiểm toán đối với các Bộ phận thuộc Đơn vị được kiểm toán.
________________
1 Tên đơn vị được kiểm toán
2 Nội dung cuộc kiểm toán.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
ĐOÀN KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....,
ngày….tháng.... năm …..
|
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
…….. (ghi tên cuộc
kiểm toán theo quyết định kiểm toán)
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...., tại…………………,
chúng tôi gồm:
A. Đoàn kiểm toán nội bộ BHXH Việt Nam
1. Họ và tên:……………... - Chức vụ: Trưởng đoàn
2. Họ và tên:……………... - Chức vụ: Phó trưởng đoàn (nếu
có)
3. Họ và tên:……………... - Chức vụ: Thành viên
…………………
B. Đại diện………….. (Ghi tên đơn vị được kiểm
toán)
1. Họ và tên:……………... - Chức vụ: ...
2. Họ và tên:……………... - Chức vụ: ...
……………………
1. Nội dung kiểm toán
Ghi theo nội dung kiểm toán mà Đoàn kiểm toán thực
hiện tại đơn vị
2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán
Căn cứ vào Quyết định kiểm toán, Kế hoạch kiểm
toán, ghi chi tiết nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán. Nêu rõ cơ sở số liệu
để kiểm toán; những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không tiến hành kiểm toán bởi
những lý do khách quan.
3. Căn cứ kiểm toán
Căn cứ các văn bản pháp lý, văn bản chỉ đạo của
BHXH Việt Nam về việc quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm, tiền, tài sản nhà nước;
Quy định của BHXH Việt Nam về kiểm toán nội bộ (Quy chế, quy trình kiểm toán,
Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán)
Biên bản kiểm toán được lập trên cơ sở Biên bản
xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của thành viên Đoàn kiểm toán, các bằng
chứng kiểm toán và hồ sơ, tài liệu có liên quan.
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào các văn bản pháp luật và văn bản hướng
dẫn có liên quan để lập. Định hướng chung: kết quả kiểm toán cần được trình bày
rõ ràng, ngắn gọn; tập trung vào những kết quả kiểm toán nổi bật theo các mục tiêu,
nội dung kiểm toán (tình hình thực hiện và các tồn tại), số liệu tài chính thể
hiện chủ yếu ở các phụ lục. Tên các mục và chỉ tiêu trong các phụ lục có thể
thay đổi phù hợp với đối tượng kiểm toán và chế độ tài chính, kế toán hiện
hành. Ngoài các phụ lục quy định tại mẫu biểu, Đoàn kiểm toán có thể bổ sung một
số phụ lục khác phù hợp với tình hình quản lý và sử dụng kinh phí của đơn vị được
kiểm toán.
A. CÔNG TÁC LẬP, PHÂN BỔ VÀ THỰC HIỆN DỰ TOÁN
I. Công tác lập, phân bổ và giao dự toán
1. Công tác lập dự toán
2. Công tác phân bổ và giao dự toán
3. Nội dung khác
II. Tình hình thực hiện dự toán thu, chi
1. Tình hình thực hiện dự toán thu
2. Tình hình thực hiện dự toán chi
2.1 Chi BHXH
2.2 Chi BHTN
2.3. Chi BHYT
2.4. Chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT
2.5. Nội dung khác
B. CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC QUỸ BẢO HIỂM, TIỀN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm,
những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tập thể, cá nhân
có liên quan....), qua kiểm toán tổng hợp và chi tiết trong việc chấp hành pháp
luật, chính sách, chế độ trong quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm, tiền, tài sản
nhà nước.
I. Quản lý các quỹ bảo hiểm
1. Quản lý thu các Quỹ bảo hiểm
1.1. Công tác thu BHXH, BHTN, BHYT
1.2. Công tác quản lý, thu hồi nợ đọng và khởi kiện
1.3. Hệ thống đại lý thu
1.4. Công tác quản lý và sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ
BHYT
1.5. Các nội dung khác
2. Quản lý chi các quỹ bảo hiểm
2.1. Chi quỹ BHXH
2.2. Chi quỹ BHTN
2.3. Chi quỹ BHYT
II. Quản lý kinh phí chi quản lý BHXH, BHTN,
BHYT
III. Quản lý và sử dụng tài sản
IV. Quản lý công nợ
V. Quản lý và sử dụng tiền mặt, tiền gửi
VI. Công tác hạch toán kế toán và lập báo cáo
quyết toán
VII. Tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị
thanh tra, kiểm tra
IIX. Nội dung khác (nếu có)
PHẦN THỨ HAI
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
I. Đề xuất, kiến nghị của Đoàn kiểm toán nội bộ
Căn cứ kết quả kiểm toán, các kiến nghị cần được
trình bày ngắn gọn, rõ ràng; tập trung vào những vấn đề chính theo các mục
tiêu, nội dung kiểm toán.
1. Số liệu điều chỉnh
2. Kiến nghị xử lý tài chính
3. Kiến nghị chấn chỉnh công tác quản lý và sử dụng
các quỹ bảo hiểm, tiền và tài sản nhà nước
4. Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá
nhân liên quan
II. Đề xuất, kiến nghị của ……… (ghi tên
đơn vị được kiểm toán)
Nếu đơn vị có ý kiến khác với ý kiến của Đoàn kiểm
toán thì ghi trực tiếp vào Biên bản, hoặc có văn bản riêng đính kèm Biên bản
này.
Biên bản kiểm toán này là căn cứ để lập Báo cáo kiểm
toán của Đoàn kiểm toán và Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị, gồm ...
trang, từ trang ... đến trang ..., các phụ lục ....(ghi cụ thể số các phụ lục)
là bộ phận không tách rời của Biên bản kiểm toán.
Biên bản được lập thành ... bản có giá trị như nhau
(Đơn vị được kiểm toán giữ ... bản, Đoàn kiểm toán giữ ... bản)./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(Ký, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
VỤ KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-KTNB
|
….,
ngày…..tháng.... năm ……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
…………….. (ghi tên
cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)
Kính gửi: Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam.
Thực hiện Quyết định số…. ngày …/…/….. của Tổng Giám
đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về ……….. (ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định
kiểm toán), Đoàn Kiểm toán nội bộ (KTNB) Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã tiến
hành kiểm toán từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… Nay, Vụ KTNB báo cáo Tổng Giám đốc
kết quả kiểm toán, cụ thể như sau:
1. Nội dung kiểm toán
2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán
Căn cứ vào Quyết định kiểm toán, Kế hoạch kiểm
toán, ghi chi tiết nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán. Nêu rõ cơ sở số liệu
để kiểm toán; những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không tiến hành kiểm toán bởi
những lý do khách quan.
3. Căn cứ kiểm toán
Căn cứ các văn bản pháp lý, văn bản chỉ đạo của
BHXH Việt Nam về việc quản lý và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN; tiền, tài sản
nhà nước; Quy định của BHXH Việt Nam về kiểm toán nội bộ (Quy chế, quy trình kiểm
toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán).
Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở Biên bản
kiểm toán và các bằng chứng kiểm toán và hồ sơ, tài liệu có liên quan.
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Báo cáo ngắn gọn kết quả kiểm toán, đánh giá những
vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân) trên cơ sở Biên bản kiểm toán, qua kiểm toán tổng hợp và chi tiết
trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý, sử dụng các quỹ BHXH,
BHYT, BHTN; tiền và tài sản nhà nước.
1. Công tác lập, phân bổ và thực hiện dự toán
2. Tình hình chấp hành các chế độ, chính sách và quản
lý, sử dụng các quỹ bảo hiểm, tiền và tài sản nhà nước
2.1. Quản lý các quỹ bảo hiểm
2.1.1. Quản lý thu các Quỹ bảo hiểm
a) Công tác thu BHXH, BHTN, BHYT
b) Công tác quản lý, thu hồi nợ đọng và khởi kiện
c) Hệ thống đại lý thu
d) Các nội dung khác
2.1.2. Quản lý chi các quỹ bảo hiểm
a) Chi quỹ BHXH
b) Chi quỹ BHTN
c) Chi quỹ BHYT
2.2. Quản lý kinh phí chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT
2.3. Quản lý và sử dụng tài sản
2.4. Quản lý công nợ
2.5. Quản lý và sử dụng tiền mặt, tiền gửi
2.6. Công tác hạch toán kế toán và lập báo cáo quyết
toán
3. Tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị thanh
tra, kiểm tra
4. Nội dung khác (nếu có)
PHẦN THỨ HAI
ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN
NGHỊ
Căn cứ vào kết quả kiểm toán, các kiến nghị, đề
xuất cần được trình bày ngắn gọn, rõ ràng; tập trung những vấn đề chủ yếu theo
các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán.
I. Đối với.... (ghi tên đơn vị được kiểm
toán)
1. Số liệu điều chỉnh
2. Kiến nghị xử lý tài chính
3. Kiến nghị chấn chỉnh công tác quản lý và sử dụng
các quỹ BHXH, BHYT, BHTN; tiền và tài sản nhà nước.
4. Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá
nhân liên quan (nếu có)
II. Đối với các đơn vị có liên quan...
Trên đây là báo cáo kết quả kiểm toán .... (ghi
tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán). Vụ Kiểm toán nội bộ báo cáo
và xin ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam./.
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TOÁN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
VỤ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTGĐ phụ trách (để b/c);
- Lưu: VT, HSKT.
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-BHXH
|
…., ngày…..tháng....
năm …..
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
…………..1
Kính gửi:………………………..2
Căn cứ Báo cáo kiểm toán của Vụ Kiểm toán nội bộ và
kết quả kiểm toán tại Biên bản kiểm toán của Đoàn kiểm toán tại ………2.
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có ý kiến như sau:
1. Các nội dung kết luận, đánh giá của Đoàn kiểm
toán tại Biên bản kiểm toán và Báo cáo kết quả kiểm toán của Vụ Kiểm toán nội bộ.
2. Yêu cầu đối với đơn vị được kiểm toán:
Căn cứ các kiến nghị của Đoàn kiểm toán để yêu cầu
Đơn vị được kiểm toán: Điều chỉnh số liệu báo cáo tài chính; Xử lý tài chính;
Chấn chỉnh công tác quản lý và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN; tiền và tài sản
nhà nước; Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan (nếu
có)
Yêu cầu …………… 2 nghiêm túc thực hiện các
nội dung Thông báo kết quả kiểm toán của Tổng Giám đốc và báo cáo kết quả về
BHXH Việt Nam (Vụ Kiểm toán nội bộ) trước ngày …/…/….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Các đơn vị liên quan...;
- Lưu: VT, KTNB.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
|
_______________
1 Tên cuộc kiểm toán.
2 Tên đơn vị được kiểm toán.