ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
02 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ YÊN LÂM, HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng
6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và
các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 4873/QĐ-UBND ngày 15 tháng
12 năm 2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
đô thị Yên Lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030;
Theo đề nghị của UBND huyện Yên Định tại Tờ
trình số 219/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2018; của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm
định số 7420/SXD-QH ngày 07 tháng 12 năm 2018 về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chung đô thị Yên Lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị Yên Lâm,
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, với nội dung chính sau:
1. Lý do điều chỉnh:
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị nhằm phù hợp với tình hình hiện trạng
khu vực và tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi
thế của đô thị Yên Lâm, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, tăng cường đầu tư hạ
tầng kỹ thuật, xây dựng chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, đẩy
nhanh tốc độ đô thị hoá.
2. Tính chất, chức năng, các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật: Thực hiện theo Quyết định số 4873/QĐ-UBND ngày
15/12/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
đô thị Yên Lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030.
3. Các nội dung điều chỉnh cục
bộ quy hoạch:
a) Điều chỉnh vị trí, diện tích đất quy hoạch thể dục
thể thao trung tâm đô thị:
- Điều chỉnh khoảng 4,16 ha lô đất được quy hoạch
là đất thể dục thể thao (ký hiệu TDTT) thành đất dân cư hiện trạng cải tạo (khoảng
2,61 ha) và đất dân cư phát triển mới (khoảng 1,55ha).
- Đất thể dục thể thao được quy hoạch sang vị trí mới:
Ranh giới khu đất thể dục thể thao quy hoạch mới có diện tích khoảng 2,0ha, bao
gồm một phần các lô đất theo quy hoạch chung được duyệt là đất Y tế (ký hiệu
YT-01), đất hành chính (ký hiệu HC-02), đất công cộng (ký hiệu CC-01) và một phần
diện tích thuộc lô đất Bảo tồn gen cây lâm nghiệp quý hiếm.
b) Điều chỉnh vị trí, diện tích bãi đỗ xe:
- Điều chỉnh khoảng 2,0 ha lô đất được quy hoạch là
đất bãi đỗ xe (ký hiệu BX) thành đất dân cư phát triển mới;
- Điều chỉnh khoảng 1,32 ha lô đất được quy hoạch
là đất dự phòng phát triển (ký hiệu DPPT-02) thành đất bãi đỗ xe số 1;
- Điều chỉnh khoảng 0,50 ha bao gồm một phần lô đất
ở phát triển (ký hiệu PT 04) và một phần lô đất công cộng (ký hiệu CC-01) thành
đất bãi đỗ xe số 2.
c) Bổ sung đất quy hoạch để xây dựng mới nhà văn
hóa, thể thao khu vực Phong Mỹ: Điều chỉnh khoảng 0,50 ha thuộc một phần lô đất
nông nghiệp (ký hiệu NN20) thành đất văn hóa, thể dục thể thao.
d) Điều chỉnh đất y tế sang vị trí mới:
- Điều chỉnh khoảng 0,80 ha lô đất được quy hoạch
là đất y tế (ký hiệu YT-01) thành đất thể dục thể thao;
- Điều chỉnh khoảng 0,40 ha thuộc lô đất được quy
hoạch là đất công cộng (ký hiệu CC-04) thành đất y tế.
e) Điều chỉnh, bổ sung đất dân cư phát triển mới:
Điều chỉnh khoảng 6,25 ha lô đất được quy hoạch là đất dịch vụ nghề đá thành đất
dân cư phát triển mới.
f) Điều chỉnh, giữ nguyên đất dân cư hiện trạng dọc
tuyến đường 518: Điều chỉnh khoảng 0,50 ha bao gồm: Một phần lô đất hành chính
(ký hiệu HC- 02), một phần lô đất y tế (ký hiệu YT-01) và một phần lô đất công
cộng (ký hiệu CC-01) thành đất dân cư hiện trạng cải tạo.
4. Quy hoạch sử dụng đất sau khi điều
chỉnh cục bộ quy hoạch:
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
QHC đã duyệt
năm 2017
|
Điều chỉnh cục
bộ QHC
|
Tăng giảm so với
QH đã được duyệt
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
*
|
TỔNG ĐIỆN TÍCH ĐẤT QH
|
|
1000,00
|
100
|
1000,00
|
100
|
|
100
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
|
226,10
|
22,61
|
230,29
|
23,03
|
4,19
|
0,42
|
1
|
Đất ở hiện trạng
|
HT
|
140,17
|
14,02
|
144,59
|
14,46
|
4,42
|
0,44
|
2
|
Đất ở phát triển
|
PT
|
10,63
|
1,06
|
10,51
|
1,05
|
-0,12
|
-0,01
|
3
|
Đất tái định cư
|
TĐC
|
10,30
|
1,03
|
10,30
|
1,03
|
|
1,03
|
4
|
Đất công trình công cộng
|
CC
|
12,12
|
1,21
|
12,01
|
1,20
|
-0,11
|
-0,01
|
5
|
Đất cây xanh -TDTT
|
CX-TDTT
|
11,40
|
1,14
|
11,40
|
1,14
|
|
1,14
|
6
|
Đất giao thông
|
GT
|
41,48
|
4,15
|
41,48
|
4,15
|
|
4,15
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
91,64
|
9,16
|
90,98
|
9,10
|
-0,66
|
-0,07
|
1
|
Đất công cộng- DVTM ngoài ĐT
|
TMDV
|
17,88
|
1,79
|
17,88
|
1,79
|
|
1,79
|
2
|
Đất cây xanh công viên
|
CXCV
|
14,58
|
1,46
|
14,58
|
1,46
|
|
1,46
|
3
|
Đất tôn giáo
|
TG
|
1,77
|
0,18
|
1,77
|
0,18
|
|
0,18
|
4
|
Đất hỗn hợp
|
HH
|
0,68
|
0,07
|
0,68
|
0,07
|
|
0,07
|
5
|
Đất bãi đỗ xe
|
BĐX
|
2,00
|
0,20
|
1,82
|
0,18
|
-0,18
|
- 0,02
|
6
|
Đất nghĩa trang
|
NT
|
7,00
|
0,70
|
7,00
|
0,70
|
|
0,70
|
7
|
Đất bãi tập kết rác
|
BR
|
1,27
|
0,13
|
1,27
|
0,13
|
|
0,13
|
8
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
46,46
|
4,65
|
45,98
|
4,60
|
-0,48
|
- 0,05
|
III
|
ĐẤT KHÁC
|
|
682,26
|
68,23
|
678,73
|
67,87
|
-3,53
|
- 0,35
|
1
|
Đất cụm công nghiệp + khai trường
|
CN
|
225,0
|
22,50
|
225,0
|
22,50
|
|
22,50
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
2,95
|
0,30
|
2,95
|
0,30
|
|
0,30
|
|
Kho bảo tồn gen cây, lâm nghiệp quý
|
BTGCLN
|
14,79
|
1,48
|
14,60
|
1,46
|
-0,19
|
- 0,02
|
|
Khu bảo tồn gen cây, lâm nghiệp quý
|
|
|
|
13,1
|
|
|
|
|
Kho vườn ươm cây giống
|
|
|
|
1,5
|
|
|
|
4
|
Đất dự phòng phát triển
|
DPPT
|
73,98
|
7,40
|
73,98
|
7,40
|
|
7,40
|
5
|
Mặt nước
|
MN
|
56,64
|
5,66
|
56,64
|
5,66
|
|
5,66
|
6
|
Đất nông nghiệp
|
NN
|
198,84
|
19,88
|
195,5
|
19,55
|
-3,34
|
- 0,33
|
7
|
Đất khác (đồi núi,..,)
|
|
110,06
|
11,01
|
110,06
|
11,01
|
|
11,01
|
5. Các nội dung không điều chỉnh:
Giữ nguyên theo đồ án Quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt tại Quyết định
số 4873/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Yên Định có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên
quan tổ chức công bố điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Yên Lâm, huyện
Yên Định đến năm 2030; bàn giao hồ sơ, tài liệu cho địa phương, làm cơ sở để quản
lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa phương quản lý
chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dung theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm
và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy
động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng
các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, UBND huyện Yên Định theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện. Sau khi quy hoạch được duyệt, các vấn đề về
đất đai, tài chính, chấp thuận chủ trương đầu tư, thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án được thực hiện theo
quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện
Yên Định; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các
ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H5.(2018)QDPD DC QHC DT Yen Lam.doc
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Tuấn
|