|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
772/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 772/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 25
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY
22/2/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 12-NQ/TU NGÀY
16/12/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 16 tháng 12
năm 2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Công văn số 557/SNN-VPĐP ngày 22 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 (gọi tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg) và Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Nghị quyết số 12-NQ/TU).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Giao các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố Gia Nghĩa và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Kế hoạch này chủ động xây
dựng chương trình, kế hoạch và giải pháp tổ chức thực hiện; đồng thời, thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai nhằm thực hiện thành công các mục tiêu
tại Quyết định số 263/QĐ-TTg và Nghị quyết số 12-NQ/TU đã đề ra.
Định kỳ 6 tháng, hàng năm và giai đoạn báo cáo kết
quả thực hiện về Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh để theo dõi, tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025 tỉnh (viết tắt là Ban Chỉ đạo).
b) Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh theo
dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này; kịp thời, báo cáo
UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các vấn đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện
để xem xét, chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban,
ngành; Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 tỉnh; Chánh văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban Chỉ đạo Trung ương các CTMTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Tổ chức Chính trị - xã hội;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NNTNMT(Ha).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 22/2/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 12-NQ/TU NGÀY 16/12/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông)
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết
số 12-NQ/TU ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg và
Nghị quyết số 12-NQ/TU). Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai nghiêm túc, có chất lượng, hiệu quả
Quyết định số 263/QĐ-TTg và Nghị quyết số 12-NQ/TU nhằm nâng cao công tác quản
lý, điều hành và tổ chức thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Xác định mục tiêu, nội dung trọng tâm, trọng điểm;
cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp trong Quyết định số 263/QĐ-TTg và Nghị quyết số
12-NQ/TU đã ban hành các kế hoạch, văn bản chỉ đạo, điều hành để tổ chức thực
hiện. Phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị và đề ra lộ trình, thời
gian hoàn thành các nội dung, nhiệm vụ.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành có
liên quan và các địa phương trong việc thực hiện các nội dung, hoạt động của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch phải gắn với
triển khai thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg, Nghị quyết số 12-NQ/TU và Chỉ thị
và các Văn bản chỉ đạo của Trung ương có liên quan; bổ sung, cập nhật kịp thời
những chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn; đề cao
tinh thần chủ động, quyết tâm, đổi mới sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Xây dựng lộ trình các nhiệm vụ cụ thể cần triển
khai theo đúng các nội dung của Quyết định số 263/QĐ-TTg và Nghị quyết số
12-NQ/TU đã đề ra, bảo đảm việc thực hiện Quyết định, Nghị quyết có hiệu quả,
chất lượng, đúng mục tiêu giai đoạn 2021-2025 của Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới.
- Bảo đảm sự phối hợp thống nhất, thường xuyên,
liên tục, hiệu quả giữa các Sở, Ban, ngành có liên quan và các địa phương trong
việc triển khai thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg và Nghị quyết số 12-NQ/TU.
II. MỤC TIÊU
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, phấn
đấu đạt và vượt các mục tiêu mà Quyết định số 263/QĐ-TTg và Nghị quyết số 12-NQ/TU
đã đề ra, cụ thể:
Phấn đấu đến cuối năm 2025, toàn tỉnh có ít nhất 43
xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó: có ít nhất 12 xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, ít nhất 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; bình quân đạt từ 17,2
tiêu chí nông thôn mới/xã và không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí nông thôn mới;
phấn đấu có thêm ít nhất 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó:
- Huyện Cư Jút: 7/7 xã đạt chuẩn nông thôn mới,
trong đó: có ít nhất 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và có ít nhất 01 xã
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; phấn đấu huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Huyện Đắk Mil: 9/9 xã đạt chuẩn nông thôn mới,
trong đó: có ít nhất 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và có ít nhất 01 xã
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; phấn đấu huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Huyện Đắk R’lấp: 10/10 xã đạt chuẩn nông thôn mới,
trong đó: có ít nhất 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và có ít nhất 01 xã
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; phấn đấu huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Huyện Đắk Song: Có ít nhất 7/8 xã đạt chuẩn nông
thôn mới, trong đó: có ít nhất 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; xã còn lại
đạt từ 15 tiêu chí nông thôn mới trở lên.
- Huyện Krông Nô: Có ít nhất 5/11 xã đạt chuẩn nông
thôn mới, trong đó: có ít nhất 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; các xã
còn lại đạt từ 15 tiêu chí nông thôn mới trở lên.
- Huyện Đắk Glong: Có ít nhất 2/7 xã đạt chuẩn nông
thôn mới và các xã còn lại đạt từ 15 tiêu chí nông thôn mới trở lên.
- Huyện Tuy Đức: Có ít nhất 1/6 xã đạt chuẩn nông
thôn mới và các xã còn lại đạt từ 15 tiêu chí nông thôn mới trở lên.
- Thành phố Gia Nghĩa: Giữ vững kết quả hoàn thành
công tác xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; có 2/2 xã đạt chuẩn xã
nông thôn mới nâng cao.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Chi tiết theo
Phụ lục đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ
nguồn vốn ngân sách Trung ương phân bổ trực tiếp hàng năm cho Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương bố
trí cho Chương trình; nguồn vốn lồng ghép từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các chương trình,
dự án khác; khuyến khích huy động các nguồn lực xã hội hóa từ các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân để tổ chức thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện, phù hợp với
quy định của pháp luật.
2. Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các Sở, Ban,
ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan
chủ động xây dựng Kế hoạch để thực hiện và bảo vệ kinh phí thực hiện trong dự
toán hàng năm theo phân cấp ngân sách.
3. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa có trách nhiệm
bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện các
hoạt động tại địa phương theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
- Hướng dẫn, đôn đốc các Sở, Ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể để triển khai thực
hiện hiệu quả Quyết định số 263/QĐ-TTg, Nghị quyết số 12-NQ/TU và Kế hoạch này.
Đồng thời, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ cụ thể đã được phân công.
- Kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tỉnh (viết tắt
là Ban Chỉ đạo tỉnh) xử lý các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình
thực hiện, nhất là đối với các xã, huyện phấn đấu đạt chuẩn trong giai đoạn
2021-2025 nhằm đạt và vượt các mục tiêu mà Nghị quyết số 12-NQ/TU đã đề ra.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng
kết đánh giá về kết quả thực hiện Kế hoạch này.
2. Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư cân đối, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí
hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.
3. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
- Căn cứ các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này,
các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa chủ động
xây dựng chương trình, kế hoạch và giải pháp tổ chức thực hiện, định rõ lộ
trình thực hiện hàng năm và cả giai đoạn, đồng thời thường xuyên kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện nhằm tạo chuyển biến tích cực để thực hiện thành công mục
tiêu về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 mà Quyết định số 263/QĐ-TTg
và Nghị quyết số 12-NQ/TU đã đề ra.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm và giai đoạn gửi báo
cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này về Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh theo quy định (lồng
ghép với báo cáo về kết quả triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới của cơ quan, đơn vị).
4. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các tổ chức đoàn thể chính trị tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả phong trào
thi đua “Đắk Nông chung sức xây dựng nông thôn mới” và cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Đồng thời, tổ chức đánh giá
sự hài lòng của người dân trong việc xét, công nhận địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng, phù hợp với quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết
số 12-NQ/TU ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2021-2025. Yêu cầu các Sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện có
hiệu quả các nội dung Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc vượt
thẩm quyền giải quyết, yêu cầu các cơ quan, đơn vị phải kịp thời gửi ý kiến bằng
văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG
NGÀY 22/02/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 12-NQ/TU NGÀY
16/12/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG THỰC
HIỆN
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
THỰC HIỆN
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
SẢN PHẨM ĐẦU RA
|
GHI CHÚ
|
I
|
Nhóm nhiệm vụ tăng cường
công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, vai trò quản lý của chính quyền,
sự tham gia vào cuộc của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính
trị - xã hội các cấp trong xây dựng nông thôn mới (17 nhiệm
vụ)
|
1
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
263/QĐ-TTg và Nghị quyết 12- NQ/TU về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng
Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
Năm 2022
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
|
2
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới của các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể
- UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Giai đoạn và hàng năm
|
Kế hoạch của các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
|
3
|
Lập Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa
|
Năm 2022
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Đã được giao tại Kế hoạch số 884/KH-UBND ngày
20/12/2021
|
4
|
Nghiên cứu tham mưu Ban hành các cơ chế, chính
sách phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Năm 2022 - 2023
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh/ Quyết định của UBND tỉnh
|
Căn cứ vào các quy định của Trung ương, tình hình
thực tế của địa phương và trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành để tham mưu ban
hành đảm bảo khung pháp lý để triển khai thực hiện
|
5
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Quý I, năm 2022
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Đã thực hiện
|
6
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 -2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Quý II, năm 2022
|
Quyết định của Ban Chỉ đạo tỉnh
|
Đã thực hiện
|
7
|
Hướng dẫn về việc kiện toàn hệ thống Văn phòng Điều
phối nông thôn mới (tỉnh, huyện) và Ban Chỉ đạo cấp huyện, Ban Chỉ đạo cấp
xã, bộ phận giúp việc cấp xã, thôn giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp
|
Quý II, năm 2022
|
Văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
- Căn cứ quy định, hướng dẫn của Trung ương;
- Tình hình thực tế địa phương
|
8
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu
quốc gia cấp huyện, thành phố Gia Nghĩa giai đoạn 2021-2025
|
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh
|
Quý II, năm 2022
|
Quyết định của UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
|
9
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025
|
Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh
|
Quý II, năm 2022
|
Quyết định của Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
|
10
|
Kiện toàn Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ
và các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Quý II, năm 2022
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
- Căn cứ quy định, hướng dẫn của Trung ương;
- Theo hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
11
|
Kiện toàn Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện
|
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Nội vụ; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Quý II, năm 2022
|
Quyết định của UBND các huyện
|
Theo hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
12
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo cấp xã và bộ phận, giúp việc
cấp xã, thôn
|
UBND cấp xã
|
Phòng, Ban cấp huyện
|
Quý II, năm 2022
|
Quyết định của UBND các xã
|
Theo hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
13
|
Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Kế hoạch kiểm tra, giám sát/Báo cáo
|
|
14
|
Tăng cường hoạt động giám sát, phản biện xã hội
trong công tác xây dựng nông thôn mới. Nâng cao chất lượng lấy ý kiến hài
lòng của người dân đối với việc công nhận đạt chuẩn nông thôn mới các cấp
|
Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Các tổ chức
chính trị - xã hội
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các đơn
vị, địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
Kế hoạch giám sát; Hướng dẫn thực hiện lấy ý kiến
của nhân dân;...
|
|
15
|
Tham mưu chỉ đạo, giải quyết kịp thời, dứt điểm
các vụ khiếu nại, tố cáo, bảo đảm an ninh, trật tự ở nông thôn
|
Thanh tra tỉnh
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các đơn
vị, địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
Văn bản tham mưu, chỉ đạo
|
|
16
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám
sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt
xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô
hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm và giai đoạn
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
17
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Hàng năm và giai đoạn
|
Kế hoạch, Báo cáo của UBND tỉnh/Ban chỉ đạo tỉnh
|
- Theo hướng dẫn của Trung ương;
- Theo tình hình thực tế của địa phương
|
II
|
Nhóm nhiệm vụ đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, vận động, quán triệt triển khai các chủ trương, chính
sách về xây dựng nông thôn mới (10 nhiệm vụ)
|
1
|
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông trên địa
bàn tỉnh tập trung tuyên truyền Quyết định số 263/QĐ-TTg và Nghị quyết số
12-NQ/TU về xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
|
|
2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn tuyên truyền Quyết định số
263/QĐ-TTg và Nghị quyết số 12-NQ/TU về xây dựng nông thôn mới thông qua các
hoạt động văn hóa, văn nghệ, pano, áp phích, tờ rơi, tranh cổ động....
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
|
|
3
|
Kế hoạch đào tạo, tập huấn và truyền thông về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
Kế hoạch của UBND tỉnh/Ban Chỉ đạo tỉnh
|
|
4
|
Lồng ghép nội dung tuyên truyền, cổ vũ các cấp,
các ngành và các tầng lớp nhân dân ra sức thi đua thực hiện thắng lợi các mục
tiêu, nhiệm vụ mà nghị quyết 12-NQ/TU của Tỉnh ủy đề ra thông qua các hội thi,
hội diễn, tác phẩm văn học, nghệ thuật, đảm bảo sinh động, hiệu quả.
|
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các đơn
vị liên quan
|
Hàng năm
|
Kế hoạch tổ chức thực hiện, Báo cáo kết quả
|
|
5
|
Ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào
thi đua “Đắk Nông chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021- 2025
|
Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh)
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các đơn
vị liên quan
|
Năm 2022
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
6
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về xây dựng
nông thôn mới để đưa tin, phản ánh kịp thời không khí thi đua xây dựng nông
thôn mới, đồng thời tuyên truyền, biểu dương những tập thể, cá nhân điển hình
tiên tiến trong phong trào thi đua “Đắk Nông chung sức xây dựng nông thôn mới”
|
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Báo Đắk Nông
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các đơn
vị liên quan
|
Hàng năm
|
Chuyên trang/chuyên mục
|
|
7
|
Lồng ghép công tác tuyên truyền, vận động về xây dựng
nông thôn mới vào trong các hoạt động của các cơ quan, đơn vị
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Hàng năm
|
Kế hoạch của các đơn vị
|
|
8
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ
làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp trên địa bàn tỉnh; đặc biệt là cấp
cơ sở
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả
|
|
9
|
Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và chuyển
đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và
xây dựng nông thôn mới
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Hội nông dân và UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
Hàng năm
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả
|
|
10
|
Tổ chức các đoàn tham quan học tập kinh nghiệm tại
các tỉnh trong nước/quốc tế
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Từ 2 - 3 lượt trong giai đoạn 2021- 2025
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả
|
|
III
|
Nhóm nhiệm vụ tập
trung huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới
(09 nhiệm vụ)
|
1
|
Tham mưu ban hành Quy định về cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương hình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh; trong đó, quy định nguyên tắc lồng ghép nguồn vốn của 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia và các quy định về cơ chế đặc thù rút gọn đối với một
số dự án đầu tư có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp và có sự tham gia,
giám sát của người dân
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2022 (sau khi có Quy định của Trung ương)
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Đã được giao tại Kế hoạch số 884/KH-UBND ngày
20/12/2021
|
2
|
Tham mưu ban hành quy định tỷ lệ, định mức hỗ trợ
thực hiện các nội dung thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia và khen thưởng
cho các địa phương có thành tích trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc tỉnh; Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Đã được giao tại Kế hoạch số 884/KH-UBND ngày
20/12/2021
|
3
|
Tham mưu cân đối, bố trí ngân sách địa phương đối
ứng với ngân sách Trung ương theo quy định để phân bổ thực hiện nhiệm vụ, mục
tiêu Chương trình xây dựng nông thôn mới
|
Sở Tài chính
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
4
|
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh, Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2022- 2023
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Trên cơ sở Quy định của Trung ương
|
5
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông dân, nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới
|
Ngân hàng Nhà nước- Chi nhánh tỉnh Đắk Nông
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
|
|
6
|
Kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh
vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương
|
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
|
7
|
Xây dựng phương án phân bổ Kế hoạch vốn ngân sách
trung ương và vốn đối ứng ngân sách cấp tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 05 năm và hàng năm gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban dân tộc tỉnh
|
05 năm và hàng năm
|
Phương án
|
|
8
|
Hướng dẫn về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân
sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Sở Tài chính
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Năm 2022
|
Văn bản hướng dẫn
|
|
9
|
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác đỡ đầu, hỗ
trợ cho các xã trong xây dựng nông thôn mới
|
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao đỡ đầu,
hỗ trợ cho các xã
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện
|
|
IV
|
Nhóm nhiệm vụ tập
trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện hiệu quả các lĩnh vực trong xây dựng nông
thôn mới và các Chương trình, đề án chuyên đề trọng tâm của Trung ương nhằm
giải quyết các vấn đề tồn tại trong xây dựng nông thôn mới (7
nhóm nhiệm vụ tương ứng với 63 nhiệm vụ)
|
1
|
Nhóm nhiệm vụ đột phá: Nâng cao hiệu
quả quản lý, thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch gắn với quá
trình đô thị hóa và biến đổi khí hậu; phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội cơ
bản đồng bộ, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối liên xã, liên huyện
(17 nhiệm vụ).
|
1.1
|
Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường
hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với
quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch,
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó
có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. Từng bước lập quy
hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động
đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn.
Tập trung quy hoạch lại các khu cụm dân cư/thôn, bản tại các xã biên giới
|
Sở Xây dựng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở,
Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Năm 2022
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.2
|
Tổ chức rà soát, điều chỉnh, lập mới quy hoạch
xây dựng vùng huyện gắn với quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa nhằm đáp ứng
yêu cầu xây dựng huyện nông thôn mới; trong đó, có quy hoạch khu vực hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn
|
Sở Xây dựng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở,
Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Năm 2022- 2023
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.3
|
Tổ chức rà soát, điều chỉnh, lập mới quy hoạch
chung xây dựng xã nông thôn mới phù hợp với định hướng phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội; hài hòa với phát triển đô thị và quá trình đô thị hóa trên
địa bàn huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Xây dựng và các Sở, Ban, ngành có liên quan
|
Năm 2022- 2023
|
Quyết định của UBND huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng
|
1.4
|
Xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch tỉnh, tạo
điều kiện thực hiện Chương trình gắn với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ
môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Năm 2022
|
Quyết định Thủ tướng Chính phủ
|
|
1.5
|
Thực hiện hoàn thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng
giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên huyện
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.6
|
Thực hiện hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống
thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, cấp huyện, đảm bảo bền vững và
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.7
|
Thực hiện cải tạo và nâng cấp hệ thống lưới điện
nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo mỹ quan
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.8
|
Thực hiện xây dựng, hoàn chỉnh các công trình cấp
xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các trường mầm non, trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông hoặc trường phổ
thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.9
|
Thực hiện xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật
chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các trung tâm văn hóa - thể thao huyện;
tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông thôn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.10
|
Thực hiện xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối
|
Sở Công thương
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.11
|
Thực hiện, triển khai đầu tư xây dựng các trung
tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; trung tâm kỹ thuật nông
nghiệp; hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương; Các Sở, Ban, ngành có liên quan
và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.12
|
Thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng
nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở hạ tầng các cụm
làng nghề, ngành nghề nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.13
|
Thực hiện xây dựng, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ
tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.14
|
Thực hiện phát hiện, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ
tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn; xây dựng cơ sở vật chất
cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp
các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và phương tiện sản xuất
các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp
huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.15
|
Thực hiện xây dựng, nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện
các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn
theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.16
|
Thực hiện phát triển các mô hình xử lý nước thải
sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Sở, Ban, ngành
có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
1.17
|
Thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường
nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung
quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển
chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy
mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại,
thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu
gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và
tại chỗ phù hợp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch hiển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2
|
Nhóm nhiệm vụ cốt lõi: Tập trung
phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững, thích ứng
với biến đổi khí hậu, chú trọng khai thác được lợi thế của từng địa phương, gắn
với thực hiện hiệu quả công tác Giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững (13 nhiệm
vụ).
|
2.1
|
Thực hiện, triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp
và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng
kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu,
cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế - xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.2
|
Thực hiện, triển khai xây dựng và phát triển hiệu
quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế
biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần
thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.3
|
Thực hiện, triển khai hiệu quả các chính sách đầu
tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; chú trọng
đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn tập trung, gắn với
cấp chứng chỉ rừng bền vững; phát triển lâm sản ngoài gỗ theo thế mạnh của từng
vùng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.4
|
Thực hiện nâng cao hiệu quả hoạt động của các
hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm
trong nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Liên minh Hợp tác xã và
các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.5
|
Triển khai chính sách thu hút khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.6
|
Thực hiện nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ
thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa hệ thống kênh phân phối,
tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong
đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương; các Sở, Ban, ngành có liên quan
và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.7
|
Thực hiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường
|
Sở Công thương
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.8
|
Thực hiện, tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp
cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và
phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.9
|
Thực hiện, tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn, gắn với nhu cầu thị trường, hỗ trợ xây dựng các chương
trình, mô hình khởi nghiệp, sáng tạo
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Các Sở, Ban,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.10
|
Thực hiện, triển khai Chương trình sáng tạo, khởi
nghiệp gắn với Chương trình OCOP và phát triển hợp tác xã, phát triển du lịch
nông thôn
|
- Hội Nông dân;
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ;
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.11
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.12
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030 (Giai đoạn I: 2021-2025)
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
2.13
|
Triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ nhà ở,
xóa nhà tạm, dột nát; nâng cao chất lượng nhà ở dân cư
|
Bộ xây dựng
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3
|
Nhóm nhiệm vụ nền tảng: Nâng cao
chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn; nâng cao
chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; chú trọng bảo vệ môi trường
và cải tạo cảnh quan nông thôn (12 nhiệm vụ).
|
3.1
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục
ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ
thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng
cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15 tuổi - 60 tuổi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.2
|
Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế
cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám
chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm;
cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh; UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.3
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế
văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể
thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải
trí, nâng cao sức khỏe cho người dân (nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi).
Phát động các phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe, văn hóa, văn
nghệ quần chúng phù hợp với từng đối tượng, từng địa phương; nhân rộng mô
hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá
trị văn hóa truyền thống
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.4
|
Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa;
bảo tồn và phát huy di sản văn hóa; nghiên cứu, mở rộng mô hình kết nối văn
hóa truyền thống và văn hóa mới, đảm bảo đa dạng về văn hóa vùng miền, dân tộc
phục vụ phát triển du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.5
|
Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề
án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn
huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất
thải tại nguồn phát sinh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.6
|
Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất
lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng
hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.7
|
Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải
(phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau
sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản
lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; xây dựng cộng
đồng dân cư không rác thải nhựa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.8
|
Tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với
triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt
tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.9
|
Đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.10
|
Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của
nông thôn; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp,
an toàn; khu dân cư kiểu mẫu; vườn mẫu - rẫy mẫu
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.11
|
Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở,
hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; cải thiện vệ sinh hộ gia đình
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
3.12
|
Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường;
xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải phù hợp với các quy
định và theo quy hoạch
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
4
|
Nhóm nhiệm vụ then chốt: Nâng
cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; đẩy
mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; thúc đẩy quá trình
chuyển đổi số trong nông thôn mới; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận
pháp luật cho người dân (10 nhiệm vụ).
|
4.1
|
Tiếp tục tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn
dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực
hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng nông thôn mới; tăng
cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông
thôn mới; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết
quả xây dựng nông thôn mới
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
4.2
|
Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm
kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia
xây dựng nông thôn mới
|
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Đắk
Nông
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
4.3
|
Triển khai hiệu quả phong trào “Nông dân thi đua
sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”;
xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo
nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”.
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
4.4
|
Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi
nghiệp giai đoạn 2017-2025”
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
4.5
|
Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ
giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5
không, 3 sạch”.
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tinh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
4.6
|
Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi
tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định,
đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
4.7
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực
hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp (xã, huyện,
tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia
đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt
Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ
cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông
tin cho người dân nông thôn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp; các Sở, Ban, ngành có liên
quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
4.8
|
Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông
thôn
|
Sở Tư pháp
|
các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
4.9
|
Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp
lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý.
|
Sở Tư pháp
|
các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
4.10
|
Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và
hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống
xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các Sở, Ban, ngành có
liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
5
|
Nhóm nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên: Giữ
vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn (2 nhiệm vụ).
|
5.1
|
Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa
bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu,
từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để
đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm
“bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật
tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...;
triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu
chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
5.2
|
Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp,
hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân
dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh
toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông
thôn mới.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch triển khai, Báo cáo kết
quả
|
|
6
|
Nhóm nhiệm vụ giải quyết trực tiếp các vấn
đề tồn tại: Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện hiệu quả các
chương trình, đề án chuyên đề như: Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ
xây dựng nông thôn mới; Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP); Chương trình
tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn;
Chương trình về phát triển du lịch nông thôn gắn với bảo tồn, phát huy văn
hóa truyền thống; Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu
chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới; Chương trình chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh (6 nhiệm vụ).
|
6.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương
trình khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, Ban, ngành có liên
quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch tổ chức thực hiện,
Báo cáo kết quả
|
|
6.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Văn phòng
Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch tổ chức thực hiện,
Báo cáo kết quả
|
|
6.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương
trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành có
liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch tổ chức thực hiện,
Báo cáo kết quả
|
|
6.4
|
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương
trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững,
bao trùm và đa giá trị
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch; các Sở, Ban,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch tổ chức thực hiện,
Báo cáo kết quả
|
|
6.5
|
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương
trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong
xây dựng nông thôn mới
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; các Sở,
Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch tổ chức thực hiện,
Báo cáo kết quả
|
|
6.6
|
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông
minh
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, Ban, ngành
có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch tổ chức thực hiện,
Báo cáo kết quả
|
|
7
|
Nhóm nhiệm vụ đồng bộ, toàn diện: Chủ
động lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đồng bộ, toàn diện các bộ tiêu chí trong xây
dựng nông thôn mới theo các cấp độ và mức độ tăng dần để ngày càng nâng cao
chất lượng đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông thôn (3 nhiệm vụ).
|
7.1
|
Ban hành mới/sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chí
nông thôn mới các cấp (huyện, xã, thôn) tương ứng với từng mức độ đạt chuẩn (Nông
thôn mới, Nông thôn mới nâng cao, Nông thôn mới kiểu mẫu)
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Năm 2022- Năm 2023
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
|
7.2
|
Tổ chức rà soát, đánh giá; chỉ đạo thực hiện theo
các Bộ tiêu chí nông thôn mới đối với từng nhóm xã, đối với từng huyện giai
đoạn 2021-2025
|
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tham mưu
đánh giá chung toàn tỉnh
- UBND các huyện, thành phố đánh giá, tổ chức thực
hiện trên địa bàn quản lý
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Năm 2022 và Giai đoạn 2021-2025
|
Hướng dẫn, Báo cáo đánh giá của Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh; Báo cáo của UBND các huyện, thành phố
|
|
7.3
|
Thẩm định, xét, công nhận các địa phương đạt chuẩn
nông thôn mới theo từng cấp độ (Nông thôn mới, Nông thôn mới nâng cao, Nông
thôn mới kiểu mẫu)
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Quyết định công nhận của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng có: 4 nhóm nhiệm vụ lớn tương ứng với
99 nhiệm vụ
Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết 12-NQ/TU về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 772/QĐ-UBND ngày 25/04/2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết 12-NQ/TU về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
67
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|