Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2895/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký:
Phan Quý Phương
Ngày ban hành:
11/11/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2895/QĐ-UBND
Thừa Thiên Huế,
ngày 11 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050..
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 444/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 25 tháng 10
năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chủ
yếu như sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
- Đất nông nghiệp: 77.453,18
ha;
- Đất phi nông nghiệp:
16.623,13 ha;
- Đất chưa sử dụng: 489,80 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục 1 kèm theo)
b) Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp: 2.822,18 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp: 687,47 ha;
- Chuyển các loại đất khác sang
đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn:
48,60 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất phi nông nghiệp: 223,94 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục 2 kèm theo)
c) Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng:
- Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng đất nông nghiệp: 617,20 ha;
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng đất phi nông nghiệp: 1.587,87 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục 3 kèm theo)
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm về nội dung, số liệu, hệ thống phụ biểu, bản đồ trình phê duyệt nêu
tại Tờ trình nêu trên của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Định hướng tầm nhìn quy hoạch
sử dụng đất huyện Phong Điền đến năm 2050:
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội một cách đồng bộ từ cấp xã, thị trấn đồng thời phải phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống đô thị Phong Điền, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội của huyện, tỉnh, quốc gia đã được Chính phủ phê duyệt; phù hợp với quy
hoạch kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành của tỉnh. Đồng thời Điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 vừa có tính định hướng cho sự
phát triển kinh, tế xã hội vừa có tính dự báo mang tầm chiến lược cho sự phát
triển bền vững nhu cầu sử dụng đất đai hợp lý tránh sử dụng thiếu khoa nguồn
tài nguyên đất dẫn đến lãng phí và gây ô nhiễm nguồn tài nguyên không tái tạo
này. Sau khi huyện Phong Điền trở thành Thị xã tiếp tục phát huy các thế mạnh vốn
có để từng bước đưa Phong Điền trở thành đô thị mạnh cửa ngõ phía Bắc của Tỉnh.
Để đạt được điều đó, quy hoạch tầm nhìn đến năm 2050 cần phải định hướng như
sau:
a) Đất nông nghiệp:
- Đất trồng lúa: Quy hoạch các
vùng sản xuất lúa chất lượng cao tập trung quy mô cánh đồng mẫu lớn ở tất cả
các xã, thị trấn. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích đất lúa nước sang
phục vụ cho các mục đích phi nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
- Đất trồng cây lâu năm: Khai
thác diện tích đất chưa sử dụng tại những vị trí thuận lợi đưa vào trồng cây ăn
quả lâu năm đồng thời tiếp tục phát triển diện tích các mô hình cây ăn quả có
giá trị cao ở các xã Phong Thu, xã Phong Sơn, xã Phong Mỹ, thị trấn Phong Điền,
xã Phong Hòa, xã Phong An, xã Phong Hiền; nếu mô hình có hiệu quả cần mạnh dạng
định hướng trồng cây ăn quả trong các trang trại tổng hợp, gia trại và phát triển
sang các xã khác trên địa bàn huyện. Khai thác diện tích đất chưa sử dụng tại
những vị trí thuận lợi đưa vào trồng cây ăn quả lâu năm.
- Đất lâm nghiệp: Tiếp tục quy
hoạch các vị trí rừng phòng hộ ít xung yếu chuyển sang rừng sản xuất ở các xã
Phong Mỹ, Phong Xuân, Điền Hòa, Điền Lộc, Phong Chương,… Đồng thời, cũng chuyển
các vùng đất rừng sản xuất ở những nơi bị xói mòn, có nguy cơ sạt lỡ sang rừng
phòng hộ.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Đẩy
mạnh mô hình nuôi trồng thủy sản công nghệ cao, nuôi tôm trên cát nhằm hạn chế
nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường tại các xã Phong Hải, Điền Hương, Điền
Môn, Điền Lộc, Điền Hòa.
- Đất nông nghiệp khác: Trang
trại tổng hợp tiếp tục phát triển các vùng Khe Mạ, Phước Thọ, Lưu Hiền Hòa, xã
Phong Mỹ; vùng Nhất Phong, Mỹ Phú, xã Phong Chương; Vùng Hưng Long - Thượng
Hòa, xã Phong Hiền; ở các xã như Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Thu, Điền Môn,….
b) Đất phi nông nghiệp:
- Đất khu công nghiệp: Đáp ứng
nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả tỉnh cần mở rộng Khu công nghiệp Phong
Điền lên diện tích dự kiến khoảng 1200 ha.
- Đất cụm công nghiệp: Sau khi
đầu tư Hạ tầng Cụm công nghiệp Điền Lộc, Điền Lộc 2, Cụm công nghiệp Sơn Xuân Mỹ
cần thu hút các đơn vị sản xuất kinh doanh các nhà máy gia công phụ trợ cho Khu
công nghiệp Phong Điền.
- Tận dụng tối đa lợi thế của
huyện có nhiều ưu đãi từ thiên nhiên để đẩy mạnh thương mại dịch vụ trở thành
ngành mũi nhọn của huyện Phong Điền tầm nhìn định hướng phát triển các vùng
như: Vùng cửa ngõ phía Bắc, Nước khoáng nóng Thanh Tân, Du lịch biển Điền Lộc,
du lịch Phá tam Giang, Khu du lịch lòng hồ thủy điện xã Phong Sơn, khu du lịch
Khe Thai xã Phong Sơn, các trung tâm thương mại ở thị trấn, Phong An, Phong Hiền,
Phong Thu, Điền Lộc,…
- Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: Cần thu hút kêu gọi các cơ sở sản xuất nhỏ lẽ trong các xã vào sản
xuất tại các điểm sản xuất kinh doanh tập trung của từng xã.
- Dự kiến khu vực quy hoạch điện
năng lượng mặt trời tại Phong Hòa và nhà máy điện khí tại khu vực vùng cát xã
Điền Hương và Điền Môn, Trung tâm hóa dầu công nghiệp khu vực Điền Hương và Điền
Môn.
- Đất cơ sở y tế: Để Phong Điền
trở thành trung tâm y tế lớn thứ 2 của cả tỉnh định hướng phát triển trung tâm
y tế công nghệ cao bên cạnh bệnh viện giai đoạn 2030-2050 với diện tích khoảng
100 ha.
- Phát triển cơ sở hạ tầng các
công trình dịch vụ công cộng: Các hệ thống cơ sở hạ tầng dịch vụ xã hội như các
tuyến giao thông tầm quốc gia: Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam, tuyến đường ven biển,
mở rộng QL 1A, và các tuyến hệ thống giao thông huyết mạch: QL49B, QL49C, TL 6,
9, 11, 17,… sẽ được tiếp tục mở rộng theo lộ giới quy định. Tập trung phát triển
cảng biển Điền Lộc trở thành một trong cảng biển lớn của tỉnh trong giai đoạn
2030-2050.
- Phát triển đô thị, điểm dân
cư nông thôn phải phù hợp yêu cầu gia tăng dân số trong tương lai đồng thời phải
phù hợp với quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và xu hướng liên kết, hội
nhập, bảo đảm sự phát triển cân đối hài hoà giữa đô thị và nông thôn; bảo đảm
tính ổn định, phát triển bền vững; xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội; coi trọng việc quản lý theo đúng quy hoạch và pháp luật; kết hợp
chặt chẽ với việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã.
c) Đất chưa sử dụng: Tận dụng tối
đa nguồn đất chưa sử dụng, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích
nông nghiệp và phi nông nghiệp.
3. Vị trí, diện tích các khu vực
đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế (tỷ lệ 1/25.000) và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Phong Điền do Uỷ ban
nhân dân huyện Phong Điền xác lập ngày 24 tháng 10 năm 2024.
Điều 2.
Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền có trách
nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai,
phát huy vai trò giám sát của Nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
cơ quan có thẩm quyền về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 huyện Phong Điền được phê duyệt theo đúng quy định của pháp
luật về đất đai.
2. Chịu trách nhiệm toàn diện
quản lý Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
huyện Phong Điền; phân công, phân cấp, điều phối, kiểm soát và bảo đảm thực hiện
đầy đủ các nguyên tắc, quy trình, thủ tục, quy định trong quá trình thực hiện
quy hoạch sử dụng đất; ứng dụng công nghệ thông tin nhằm xây dựng và cập nhật dữ
liệu quy hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Chịu trách nhiệm pháp lý,
tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
trong hồ sơ về quy mô, phạm vi, diện tích, vị trí chuyển mục đích các loại đất
phân bổ đến đơn vị cấp xã tại hồ sơ, tài liệu Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 của huyện Phong Điền phải đảm bảo thống nhất, đồng bộ với nội dung
Quyết định này.
Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất
cao hơn so với chỉ tiêu phân bổ theo các chỉ tiêu trong Quy hoạch tỉnh Thừa
Thiên Huế được phê duyệt tại Quyết định số 1745/QĐ-TTg , UBND huyện Phong Điền
chỉ được thực hiện khi đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.
4. Triển khai việc lập các quy
hoạch có sử dụng đất đồng bộ, thống nhất với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 huyện Phong Điền; rà soát các quy hoạch có sử dụng
đất theo hướng bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, bảo đảm tính
hệ thống, liên kết, kế thừa và ổn định giữa các quy hoạch; việc bố trí sử dụng
đất phải hợp lý, khai thác hiệu quả không gian, bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật
với hạ tầng xã hội; nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
5. Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt.
6. Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt;
điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi
ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với
các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để
giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng
đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa
các khu vực.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Phong Điền chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra,
kiểm tra về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ
thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
đặc biệt đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác theo đúng quy định của
pháp luật đất đai và các pháp luật có liên quan.
8. Tăng cường công tác kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, trong đó quản lý chặt chẽ
diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nhằm bảo đảm an
ninh lương thực, bảo vệ môi trường sinh thái; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất
thống nhất, đồng bộ giữa số liệu chỉ tiêu và khoanh định trên thực tế để bảo đảm
quản lý nghiêm ngặt các chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất; không hợp pháp
hoá các sai phạm (nếu có).
9. Tập trung nguồn lực thực hiện
tốt các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất. Định kỳ hàng năm, gửi
báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TVTU; TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, KH&ĐT, TC, NNPTNT, XD;
- HĐND và UBND huyện Phong Điền;
- VP: CVP, các PCVP, các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh:
- Lưu VT, ĐC.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
PHỤ LỤC I:
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2895/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2024
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
Chỉ tiêu
Mã
Hiện trạng năm 2023
Diện tích cấp tỉnh phân bổ theo Quyết định 1745/ QĐ- TTg ngày
30/12/2023 (ha)
Diện tích cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)
Diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(10)
(11)
Tổng diện tích tự nhiên
94.566,11
100
94.566,11
100
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
NNP
79.977,49
84,57
79.961,00
-2.507,82
77.453,18
81,90
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
5.727,84
6,06
5.356,00
54,98
5.410,98
5,72
Trong đó:
-
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
5.661,91
5,99
5.341,00
52,95
5.393,95
5,70
-
Đất trồng lúa còn lại
LUK
65,93
0,07
-
17,03
17,03
0,02
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
2.516,79
2,66
-
2.242,70
2.242,70
2,37
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
4.336,50
4,59
3.522,00
1.235,48
4.757,48
5,03
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
7.386,39
7,81
6.774,00
2.739,61
9.513,61
10,06
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
34.947,99
36,96
35.914,00
-2.594,58
33.319,42
35,23
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
23.898,65
25,27
24.421,00
-4.065,77
20.355,23
21,52
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
3.796,56
4,01
3.614,00
-
3.613,61
3,82
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
916,12
0,97
-
961,65
961,65
1,02
1.8
Đất chăn nuôi tập trung
CNT
-
-
-
48,56
48,56
0,05
1.9
Đất làm muối
LMU
-
-
-
-
-
-
1.10
Đất nông nghiệp khác
NKH
247,21
0,26
-
843,55
843,55
0,89
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
11.893,75
12,58
14.086,00
2.537,13
16.623,13
17,58
Trong đó:
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
991,38
1,05
500,00
28,32
528,32
0,56
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
72,33
0,08
978,00
2,06
980,06
1,04
2.3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
16,19
0,02
23,00
-
22,96
0,02
2.4
Đất quốc phòng
CQP
108,89
0,12
130,00
74,58
204,58
0,22
2.5
Đất an ninh
CAN
8,01
0,01
16,00
1,80
17,80
0,02
2.6
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp
DSN
202,66
0,21
-
472,09
472,09
0,50
Trong đó:
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
2,41
-
10,00
-
10,30
0,01
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội
DXH
0,22
-
-
0,22
0,22
-
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
14,75
0,02
32,00
-
32,23
0,03
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục -
đào tạo
DGD
119,47
0,13
141,00
-
140,90
0,15
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục,
thể thao
DTT
47,89
0,05
65,00
46,78
111,78
0,12
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
DKH
16,89
0,02
-
175,09
175,09
0,19
-
Đất xây dựng cơ sở môi trường
DMT
-
-
-
-
-
-
-
Đất xây dựng cơ sở khí tượng
thủy văn
DKT
-
-
-
0,40
0,40
-
-
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
-
-
-
-
-
-
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp khác
DSK
1,03
-
-
1,17
1,17
-
2.7
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
CSK
1.136,72
1,20
-
3.626,60
3.626,60
3,83
Trong đó:
-
Đất khu công nghiệp
SKK
390,60
0,41
620,00
80,00
700,00
0,74
-
Đất cụm công nghiệp
SKN
-
-
115,00
43,88
158,88
0,17
-
Đất khu công nghệ thông tin tập
trung
SCT
-
-
-
-
-
-
-
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
58,93
0,06
563,00
-
563,07
0,60
-
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
86,56
0,09
152,00
-3,08
148,92
0,16
-
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
600,63
0,64
231,00
1.824,73
2.055,73
2,17
2.8
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng
CCC
4.595,53
4,86
-
6.176,58
6.176,58
6,53
Trong đó:
-
Đất công trình giao thông
DGT
1.898,44
2,01
2.416,00
-9,91
2.406,09
2,54
-
Đất công trình thủy lợi
DTL
1.259,44
1,33
1.280,00
449,86
1.729,86
1,83
-
Đất công trình cấp nước,
thoát nước
DCT
2,50
-
-
5,40
5,40
0,01
-
Đất công trình phòng, chống
thiên tai
DPC
-
-
-
19,75
19,75
0,02
-
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
DDD
3,52
-
4,00
-
4,04
-
-
Đất công trình xử lý chất thải
DRA
3,31
0,00
33,00
-
32,81
0,03
-
Đất công trình năng lượng,
chiếu sáng công cộng
DNL
1.398,12
1,48
1.927,00
-
1.927,02
2,04
-
Đất công trình hạ tầng bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin
DBV
1,51
-
5,00
-
4,71
0,00
-
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
DCH
9,27
0,01
-
12,17
12,17
0,01
-
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng, sinh hoạt cộng đồng
DKV
16,12
0,02
-
31,41
31,41
0,03
2.9
Đất tôn giáo
TON
16,49
0,02
16,00
-
16,49
0,02
2.10
Đất tín ngưỡng
TIN
149,73
0,16
-
149,53
149,53
0,16
2.11
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ,
cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
NTD
1.994,56
2,11
2.209,00
-150,47
2.058,53
2,18
2.12
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2.601,24
2,75
-
2.369,59
2.369,59
2,51
2.13
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
2.694,87
2,85
520,00
-30,20
489,80
0,52
3.1
Đất do Nhà nước thu hồi theo quy
định của pháp luật đất đai chưa giao, chưa cho thuê
CGT
48,66
-
-
-
-
-
3.2
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
2.191,66
2,32
-
307,30
307,30
0,32
3.3
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
454,55
0,48
-
182,50
182,50
0,19
3.4
Núi đá không có rừng cây
NCS
-
-
-
-
-
-
3.5
Đất có mặt nước chưa sử dụng
MCS
-
-
-
-
-
-
II
Khu chức năng
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
-
-
-
-
-
-
2
Đất khu kinh tế
KKT
-
-
-
-
-
-
3
Đất đô thị
KDT
1.874,85
1,98
13.092,00
6.585,49
19.677,49
20,81
4
Khu sản xuất nông nghiệp
KNN
5.661,91
5,99
8.863,00
-
8.863,00
9,37
5
Khu lâm nghiệp
KLN
66.233,03
70,04
67.108,00
-3.919,74
63.188,26
66,82
6
Khu du lịch
KDL
-
-
2.639,00
-
2.639,00
2,79
7
Khu bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học
KBT
34.947,99
36,96
36.300,00
-2.787,88
33.512,12
35,44
8
Khu phát triển công
nghiệp
KPC
390,60
0,41
735,00
123,88
858,88
0,91
9
Khu đô thị
DTC
1.874,85
1,98
19.677,00
-
19.677,49
20,81
10
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
58,93
0,06
1.026,00
-
1.025,64
1,08
11
Khu dân cư nông thôn
DNT
92.691,26
98,02
74.889,00
-
74.888,62
79,19
Ghi chú: Căn cứ Nghị định
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai, các chỉ tiêu sử dụng đất tại cột “Hiện trạng năm 2023” và cột ‘Diện tích cấp
tỉnh phân bổ theo QĐ 1745/QĐ-TTg” được điều chỉnh để phù hợp theo quy định của
Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP .
- Khu chức năng không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên.
PHỤ LỤC II:
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2895/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2024
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
Chỉ tiêu
Mã
Tổng diện tích
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+(6)+…
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
2.822,18
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
308,86
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
148,02
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
251,36
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
190,53
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
1.923,41
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
182,95
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
687,47
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
LUA/CLN
8,00
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng rừng
LUA/LNP
-
2.3
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất nông nghiệp không phải rừng
RPH/NKR(a)
-
2.4
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất nông nghiệp không phải rừng
RDD/NKR(a)
-
2.5
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất nông nghiệp không phải rừng
RSX/NKR(a)
679,47
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN/NKR(a)
3
Chuyển các loại đất khác
sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập
trung quy mô lớn
48,60
4
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp
223,94
4.1
Chuyển đất phi nông nghiệp được
quy định tại Điều 118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119
hoặc Điều 120 của Luật đất đai năm 2024
178,74
4.2
Đất phi nông nghiệp không phải
đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
44,54
4.3
Chuyển đất xây dựng công
trình sự nghiệp, đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh
sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
0,16
4.4
Chuyển đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch
vụ
0,50
PHỤ LỤC III:
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 HUYỆN PHONG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2895/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2024
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
Mục đích sử dụng
Mã
Tổng diện tích
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+(6)+…
1
Đất nông nghiệp
NNP
617,20
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
-
Trong đó:
-
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
-
-
Đất trồng lúa còn lại
LUK
-
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
-
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
92,69
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
-
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
-
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
-
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
172,70
1.8
Đất chăn nuôi tập trung
CNT
11,88
1.9
Đất làm muối
LMU
-
1.10
Đất nông nghiệp khác
NKH
339,93
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
1.587,87
Trong đó:
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
11,4
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
118,59
2.3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
2,48
2.4
Đất quốc phòng
CQP
7,83
2.5
Đất an ninh
CAN
4,83
2.6
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp
DSN
17,09
Trong đó:
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
0,02
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội
DXH
-
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
0,62
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục -
đào tạo
DGD
3,31
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục,
thể thao
DTT
13,12
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
DKH
-
-
Đất xây dựng cơ sở môi trường
DMT
-
Đất xây dựng cơ sở khí tượng
thủy văn
DKT
0,02
-
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp khác
DSK
2.7
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
CSK
1.044,08
Trong đó:
-
Đất khu công nghiệp
SKK
66,3
-
Đất cụm công nghiệp
SKN
56,76
-
Đất khu công nghệ thông tin tập
trung
SCT
-
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
96,36
-
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
7,71
-
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
816,95
2.8
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng
CCC
381,57
Trong đó:
-
Đất công trình giao thông
DGT
133,17
-
Đất công trình thủy lợi
DTL
12,25
-
Đất công trình cấp nước,
thoát nước
DCT
0,2
-
Đất công trình phòng, chống
thiên tai
DPC
1,5
-
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
DDD
0,12
-
Đất công trình xử lý chất thải
DRA
11,98
-
Đất công trình năng lượng,
chiếu sáng công cộng
DNL
189,04
-
Đất công trình hạ tầng bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin
DBV
1,37
-
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
DCH
0,33
-
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng, sinh hoạt cộng đồng
DKV
0,21
2.9
Đất tôn giáo
TON
-
2.10
Đất tín ngưỡng
TIN
-
2.11
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ,
cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
NTD
31,4
2.12
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
-
2.13
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2895/QĐ-UBND ngày 11/11/2024 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
1.217
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng