ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2677/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
08 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM, GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
TRONG TRỒNG TRỌT VÀ CHĂN NUÔI PHỤC VỤ CHO NHU CẦU TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC VÀ XUẤT
KHẨU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015
Căn cứ Quyết định số 534/QĐ-TTg ngày 19/6/2024
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả thực thi Hiệp định về
áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động, thực vật (SPS) của Tổ
chức Thương mại thế giới và cam kết SPS trong khuôn khổ các Hiệp định thương
mại tự do;
Căn cứ Quyết định số 2998/QĐ-BNN-CCPT ngày
05/9/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành Kế hoạch triển khai của
Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả thực thi Hiệp định về
áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động, thực vật (SPS) của Tổ
chức Thương mại thế giới và cam kết SPS trong khuôn khổ các Hiệp định thương
mại tự do;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 258/TTr-SNN ngày 29/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án về quản lý an toàn thực phẩm, giám sát dịch
bệnh trong trồng trọt và chăn nuôi phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Chủ tịch, PCT TT Hà Sỹ Đồng;
- CVP, PCVP Nguyễn Cửu;
- Lưu: VT, KTTTA.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM, GIÁM SÁT DỊCH BỆNH TRONG TRỒNG TRỌT VÀ CHĂN
NUÔI PHỤC VỤ CHO NHU CẦU TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 2677/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Thực hiện Quyết định số 534/QĐ-TTg ngày 19/6/2024
của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao hiệu quả thực thi
Hiệp định về áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động, thực vật
(SPS) của Tổ chức Thương mại thế giới và cam kết SPS trong khuôn khổ các Hiệp
định thương mại tự do”; Quyết định số 2998/QĐ-BNN-CCPT ngày 05/9/2024 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch triển khai của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả thực thi
Hiệp định về áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động, thực vật
(SPS) của Tổ chức Thương mại thế giới và cam kết SPS trong khuôn khổ các Hiệp
định thương mại tự do”, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án về quản lý an toàn thực phẩm, giám sát dịch bệnh trong trồng trọt và
chăn nuôi phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai có hiệu quả Đề án SPS được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 534/QĐ-TTg ngày 19/6/2024; Quyết định số 2998/QĐ-BNN-CCPT
ngày 05/9/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
2. Đảm bảo an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch
động, thực vật nhằm thực hiện mục tiêu kép: bảo vệ sức khỏe con người và sức
khỏe động, thực vật trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
và gia tăng giá trị, năng lực cạnh tranh trong nước và quốc tế.
3. Chủ động trong triển khai thực hiện và phối hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để đạt được mục tiêu
đề ra.
4. Kịp thời lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
của Kế hoạch vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động có liên quan tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai có hiệu quả Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU CHUNG
Đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP), an toàn bệnh dịch
động vật nhằm mục tiêu bảo vệ sức khỏe con người và sức khỏe động vật trên địa
bàn tỉnh; góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và gia tăng giá trị,
năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- 100% cán bộ quản lý an toàn thực phẩm và kiểm
dịch động, thực vật các cấp được bồi dưỡng, cập nhật hàng năm về chuyên môn
nghiệp vụ;
- 100% cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản trên địa bàn tỉnh được tập huấn về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh
động vật, thực vật (tối thiểu mỗi năm 15% số cơ sở).
- Thành lập đầu mối hỏi đáp các quy định SPS của
thị trường trên địa bàn tỉnh;
- Quản lý có hiệu quả công tác an toàn thực phẩm và
an toàn dịch bệnh động, thực vật;
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến về các
biện pháp SPS của thị trường đến các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực
hiện.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận thức cho các đối tượng liên
quan về SPS
- Nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và an toàn
dịch bệnh động, thực vật cho các chủ thể tham gia chuỗi sản xuất, chế biến,
kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm (hợp tác xã, doanh nghiệp, hội, hiệp hội, cơ
quan truyền thông, nông dân, nhà phân phối, người tiêu dùng) thông qua các hình
thức tuyên truyền, đào tạo tập huấn, giáo dục pháp luật;
- Nâng cao kiến thức chuyên môn và năng lực thực
thi SPS cho cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm
và dịch bệnh động, thực vật và các đối tượng có liên quan;
- Cập nhật, phổ biến các quy định SPS, các quy định
pháp luật liên quan đối với các sản phẩm có nguồn gốc thực vật, nguồn gốc động vật
sản phẩm thủy sản;
- Phổ biến các mô hình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản an toàn đáp ứng yêu cầu của thị trường;
- Phổ biến về chuyển đối số trong quản lý an toàn
thực phẩm và an toàn dịch bệnh động, thực vật; quản lý mã số vùng trồng, vùng
nuôi.
2. Triển khai văn bản quy phạm pháp luật
- Kịp thời triển khai các văn bản quy phạm pháp
luật trong nước, góp ý xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia (QCVN) hài hòa với các tiêu chuẩn, khuyến nghị quốc tế.
- Tổ chức triển khai đối với việc theo dõi thi hành
pháp luật: Triển khai, giám sát, đánh giá việc thi hành pháp luật tại địa bàn.
3. Nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát rủi ro
đối với các mối nguy mất an toàn thực phẩm, sinh vật gây hại và dịch bệnh
- Đào tạo nguồn nhân lực, cán bộ quản lý, thanh
tra, kiểm tra về ATTP và an toàn dịch bệnh động, thực vật.
- Quản lý và kiểm soát các nguồn phát sinh chất ô
nhiễm khó phân hủy và các chất độc hại (bao gồm cả các yếu tố vật lý như nhiệt
độ, phóng xạ) theo vòng đời tác động đến sức khỏe con người và sức khỏe động,
thực vật nhằm đảm bảo giảm thiểu khả năng chất ô nhiễm khó phân hủy đi vào
chuỗi thực phẩm.
- Phòng ngừa và kiểm soát các chất ô nhiễm, các tác
nhân gây ô nhiễm tác động đến sức khoẻ con người và sức khoẻ động, thực vật.
4. Kiểm tra, giám sát ATTP và an toàn dịch bệnh
động, thực vật
- Kiểm tra, giám sát về an toàn thực phẩm và an
toàn dịch bệnh động thực vật đối với các vùng nguyên liệu, các cơ sở sản xuất,
chế biến và xuất khẩu nông sản thực phẩm;
- Đẩy mạnh việc thực hiện truy xuất nguồn gốc đối
với nông sản và thực phẩm, áp dụng hệ thống mã số, mã vạch nhằm hỗ trợ cho việc
truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm khi có vấn đề mất an toàn thực phẩm, an
toàn dịch bệnh động, thực vật;
- Tích cực hướng dẫn các tổ chức cá nhân đăng ký
cấp mã số vùng trồng, quản lý chặt chẽ vùng trồng đảm bảo các quy định về an
toàn thực phẩm. Quản lý chặt chẽ tem, nhãn truy xuất nguồn gốc tương ứng với
sản lượng sản phẩm sản xuất trên diện tích được chứng nhận tiêu chuẩn.
5. Ứng dụng khoa học và công nghệ
- Xây dựng các mô hình nông nghiệp an toàn, nông
nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn, canh tác giảm thiểu phát thải khí nhà kính,
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp bền vững đối với các lĩnh vực trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản;
- Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về
kiểm soát sinh vật gây hại và an toàn thực phẩm;
- Ứng dụng AI trong giám sát, phát hiện, kiểm soát,
cảnh báo sinh vật gây hại và dịch bệnh.
6. Thiết lập điểm hỏi đáp SPS
Thiết lập điểm hỏi đáp SPS và hỗ trợ doanh nghiệp,
hợp tác xã, hội, hiệp hội tại địa bàn tỉnh.
III. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(có Phụ lục kèm
theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí ngân sách Nhà ước được giao hàng năm cho
các đơn vị, lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia và các
nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, tổng hợp các cơ chế, chính sách về các lĩnh
vực liên quan để triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho các
đối tượng; tuyên truyền, phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung liên quan
đến Kế hoạch.
- Tổng hợp, đôn đốc, đánh giá và báo cáo việc thực
hiện kế hoạch theo quy định.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh cân đối bố trí nguồn kinh phí để
thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định của Luật ngân sách nhà
nước và phù hợp với ngân sách của địa phương. Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử
dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan báo chí, thông tin
đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức cho các đối tượng; kết nối dữ liệu, thông tin liên quan đến an
toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh động thực vật giữa các Sở, ngành, địa phương
và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp xây dựng các mô hình khoa học ứng dụng công
nghệ để kiểm soát sinh vật gây hại, xây dựng các mô hình nông nghiệp an toàn,
nông nghiệp hữu cơ, liên kết chuỗi giá trị trên địa bàn;
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập
huấn, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ quản lý về an toàn thực phẩm, kiểm dịch
động thực vật và các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do địa phương
chủ trì theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan: Triển khai
thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này; báo
cáo kết quả thực hiện trước 05/12 hàng năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án về
quản lý an toàn thực phẩm, giám sát dịch bệnh trong trồng trọt và chăn nuôi
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, yêu cầu các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai
thực hiện./.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
TRONG TRIỂN KHAI KỂ HOẠCH THỰC HIỆN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC
PHẨM, GIÁM SÁT DỊCH BỆNH TRONG TRỒNG TRỌT VÀ CHĂN NUÔI PHỤC VỤ CHO NHU CẦU TIÊU
DÙNG TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 2677/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
Nâng cao nhận thức cho các đối tượng liên quan
về SPS
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn cho cán bộ
quản lý và các chủ thể tham gia chuỗi sản xuất, chế biến, kinh doanh, tiêu
dùng sản phẩm các quy định SPS; đảm bảo mục tiêu của Kế hoạch.
- Tổ chức triển khai, theo dõi thi hành pháp
luật, giám sát, đánh giá việc thi hành pháp luật về SPS.
- Cập nhật, phổ biến các quy định SPS, các quy
định pháp luật liên quan đối với các sản phẩm có nguồn gốc thực vật, nguồn
gốc động vật sản phẩm thủy sản;
- Phổ biến các mô hình trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản an toàn đáp ứng yêu cầu của thị trường;
- Phổ biến về chuyển đổi số trong quản lý an toàn
thực phẩm và an toàn dịch bệnh động, thực vật; quản lý mã số vùng trồng, vùng
nuôi
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và
địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
II
|
Triển khai văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
Kịp thời triển khai các văn bản quy phạm pháp
luật trong nước, góp ý xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia (QCVN) hài hòa với các tiêu chuẩn, khuyến nghị quốc tế.
|
Sở Nông nghiệp, Sở
Y tế, Sở Công thương
|
Các sở, ngành và
địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức triển khai, theo dõi, giám sát thi hành pháp
luật và đánh giá việc thi hành pháp luật tại địa bàn
|
Sở Nông nghiệp, Sở
Y tế, Sở Công thương
|
Các Sở ngành và
các địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
III
|
Kiểm tra, giám sát ATTP và an toàn dịch bệnh động,
thực vật
|
1
|
Kiểm tra, giám sát về an toàn thực phẩm và an
toàn dịch bệnh động vật, thực vật đối với các vùng nguyên liệu; các cơ sở sản
xuất, chế biến và xuất khẩu nông sản thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công Thương (theo từng lĩnh vực quản lý)
|
Các sở, ngành và
địa phương liên quan
|
2025-2030
|
2
|
Thực hiện truy xuất nguồn gốc đối với nông sản và
thực phẩm, hướng dẫn áp dụng hệ thống mã số, mã vạch nhằm hỗ trợ cho việc truy
xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm khi có vấn đề mất an toàn thực phẩm, an
toàn dịch bệnh động, thực vật
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Công Thương (theo từng lĩnh vực quản lý)
|
Các sở, ngành và
địa phương liên quan
|
3
|
Xây dựng các chương trình kiểm tra, giám sát đánh
giá và cảnh báo các nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và
dịch bệnh động, thực vật
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và
địa phương liên quan
|
2025-2030
|
4
|
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp mã số vùng
trồng, quản lý chặt chẽ tem nhãn truy xuất nguồn gốc tương ứng với sản lượng
sản phẩm sản xuất trên diện tích được chứng nhận tiêu chuẩn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và
địa phương liên quan
|
2025-2030
|
IV
|
Đào tạo nguồn nhân lực về quản lý, kiểm soát
rủi ro đối với các mối nguy mất an toàn thực phẩm, sinh vật gây hại và dịch
bệnh
|
1
|
Đào tạo nguồn nhân lực, cán bộ quản lý, thanh
tra, kiểm tra về ATTP và an toàn dịch bệnh động, thực vật.
|
Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Các sở ngành và
địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Quản lý và kiểm soát các nguồn phát sinh chất ô
nhiễm khó phân hủy và các chất độc hại theo vòng đời tác động đến sức khỏe
con người và sức khỏe động, thực vật nhằm đảm bảo giảm thiểu khả năng chất ô
nhiễm khó phân hủy đi vào chuỗi thực phẩm; Phòng ngừa và kiểm soát các chất ô
nhiễm, các tác nhân gây ô nhiễm tác động đến sức khoẻ con người và sức khoẻ
động, thực vật”. Đề nghị chỉnh sửa thành “Quản lý và kiểm soát chất lượng môi
trường nước, đất đối với các nguồn phát sinh ô nhiễm có tác động, ảnh hưởng
đến sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ thực phẩm, đặc biệt là các chất ô
nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) lên con người và môi trường”
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở ngành và
địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
VI
|
Ứng dụng khoa học và công nghệ
|
1
|
Xây dựng các mô hình nông nghiệp an toàn, nông
nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn, canh tác giảm thiểu phát thải khí nhà
kính, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp bền vững đối với các lĩnh vực trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và
địa phương liên quan
|
2025-2030
|
2
|
Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về
kiểm soát sinh vật gây hại và an toàn thực phẩm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Các sở, ngành và địa phương liên quan
|
2025-2030
|
|
Ứng dụng AI trong giám sát, phát hiện, kiểm soát,
cảnh báo sinh vật gây hại và dịch bệnh (khi có chỉ đạo từ Bộ nông nghiệp và
PTNT)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành và
địa phương liên quan
|
2025-2030
|
VII
|
Thiết lập điểm hỏi đáp SPS
|
|
|
Thiết lập điểm hỏi đáp SPS và hỗ trợ doanh
nghiệp, hợp tác xã, hội, hiệp hội tại địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và
địa phương liên quan
|
2025-2030
|