|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2907/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2907/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 12 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050 THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050..
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 31 tháng 10
năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương
Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
a) Diện tích, cơ cấu các loại
đất:
- Đất nông nghiệp: 31.126,19 ha;
- Đất phi nông nghiệp:
11.550,45 ha;
- Đất chưa sử dụng: 71,78 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục 1 kèm theo)
b) Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang
đất phi nông nghiệp: 2.554,05 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp: 168,80 ha;
- Chuyển các loại đất khác sang
đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn:
58,07 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất phi nông nghiệp: 119,25 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục 2 kèm theo)
c) Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng:
- Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng đất nông nghiệp: 17,63 ha;
- Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng đất phi nông nghiệp: 157,69 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục 3 kèm theo)
Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm về nội dung, số liệu, hệ thống phụ biểu, bản đồ trình phê
duyệt nêu tại Tờ trình nêu trên của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Định hướng tầm nhìn quy
hoạch sử dụng đất thị xã Hương Thủy đến năm 2050:
a) Tầm nhìn ngành nông
nghiệp đến năm 2050
Vùng trồng lúa tập trung: Trong
tương lai, một số diện tích trồng lúa sẽ được chuyển đổi sang trồng rau màu lớn
khi dân số ngày càng tăng và nhu cầu tiêu dùng rau sạch cao hơn. Ngoài ra đất trồng
lúa giảm nhiều cho mục đích đất ở và thương mại dịch vụ theo định hướng phát
triển chung của thị xã.
Vùng sản xuất cây ăn trái tập
trung: Xây dựng, phát triển các mô hình trang trại, các vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung tại phường Thủy Phương. phường Thủy Châu. xã Thủy Phù. xã
Dương Hòa. xã Phú Sơn. Xây dựng vùng sản xuất cây ăn trái chất lượng cao tại xã
Dương Hòa, Phú Sơn.
Định hướng phát triển rừng:
Phát triển kinh tế rừng thành một ngành kinh tế quan trọng theo hướng nâng cao
hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường. Ngoài diện tích trồng rừng kinh tế, tập
trung cho việc trồng rừng phòng hộ, Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng,
phòng chống cháy rừng, chuyển giao diện tích rừng và đất rừng cho các địa
phương theo quy hoạch, thực hiện các chính sách lâm nghiệp về giao khoán, bảo
vệ, hưởng lợi. Tiến hành khai thác tỉa thưa và trồng dặm rừng phòng hộ.
b) Tầm nhìn công nghiệp –
thương mại dịch vụ đến năm 2050
Tăng cường khai thác lợi thế về
nguồn lao động địa phương và điều kiện đất đai, phát triển một số ngành, sản phẩm
công nghiệp mũi nhọn có lợi thế cạnh tranh về nguyên liệu tại chỗ. Thu hút đầu
tư phát triển các khu công nghiệp và cụm công nghiệp theo hướng xây dựng hạ tầng
đồng bộ giữa trong và ngoài hàng rào.
Phát triển mạnh các loại hình
thương mại, du lịch, dịch vụ cao cấp, khai thác tiềm năng về ẩm thực, văn hóa
truyền thống, đầu tư các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp, nhằm thu hút du
khách trong và ngoài nước. Tập trung mọi nguồn lực nâng cấp hạ tầng đô thị phục
vụ phát triển kinh tế nhằm thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển du lịch,
dịch vụ.
3. Vị trí, diện tích các khu
vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Điều chỉnh Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của thị xã Hương Thủy,
tỉnh Thừa Thiên Huế (tỷ lệ 1/25.000) và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của thị xã Hương Thủy
do Uỷ ban nhân dân thị xã Hương Thủy xác lập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
Điều 2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai,
phát huy vai trò giám sát của Nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
cơ quan có thẩm quyền về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy được phê duyệt theo đúng quy định của pháp
luật về đất đai.
2. Chịu trách nhiệm toàn diện
quản lý Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
thị xã Hương Thủy; phân công, phân cấp, điều phối, kiểm soát và bảo đảm thực
hiện đầy đủ các nguyên tắc, quy trình, thủ tục, quy định trong quá trình thực
hiện quy hoạch sử dụng đất; ứng dụng công nghệ thông tin nhằm xây dựng và cập
nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Chịu trách nhiệm pháp lý,
tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
trong hồ sơ về quy mô, phạm vi, diện tích, vị trí chuyển mục đích các loại đất
phân bổ đến đơn vị cấp xã tại hồ sơ, tài liệu Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 của thị xã Hương Thủy phải đảm bảo thống nhất, đồng bộ với nội
dung Quyết định này.
Đối với các chỉ tiêu sử dụng
đất cao hơn so với chỉ tiêu phân bổ theo các chỉ tiêu trong Quy hoạch tỉnh Thừa
Thiên Huế được phê duyệt tại Quyết định số 1745/QĐ-TTg, UBND thị xã Hương Thủy
chỉ được thực hiện khi đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.
4. Triển khai việc lập các quy
hoạch có sử dụng đất đồng bộ, thống nhất với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy; rà soát các quy hoạch có
sử dụng đất theo hướng bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, bảo
đảm tính hệ thống, liên kết, kế thừa và ổn định giữa các quy hoạch; việc bố trí
sử dụng đất phải hợp lý, khai thác hiệu quả không gian, bảo đảm đồng bộ hạ tầng
kỹ thuật với hạ tầng xã hội; nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
5. Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt và đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.
6. Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm
ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo
đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch
vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù
hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản
xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất,
đồng bộ giữa các khu vực.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị
xã Hương Thủy chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh
tra, kiểm tra về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu,
hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
đặc biệt đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác theo đúng quy định của
pháp luật đất đai và các pháp luật có liên quan.
8. Tăng cường công tác kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, trong đó quản lý chặt chẽ
diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nhằm bảo đảm an
ninh lương thực, bảo vệ môi trường sinh thái; xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử
dụng đất thống nhất, đồng bộ giữa số liệu chỉ tiêu và khoanh định trên thực tế
để bảo đảm quản lý nghiêm ngặt các chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất; không
hợp pháp hoá các sai phạm (nếu có).
9. Tập trung nguồn lực thực
hiện tốt các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất. Định kỳ hàng
năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Điều 4;
- TVTU; TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, KH&ĐT, TC, NNPTNT, XD;
- HĐND và UBND thị xã Hương Thủy;
- VP: CVP, các PCVP, các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh:
- Lưu VT, ĐC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC I:
DIỆN
TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN 2050 THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2907/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2023
|
Diện tích cấp tỉnh phân bổ theo Quyết định số 1745/QĐ- TTg
ngày 30/12/2023 (ha)
|
Diện tích cấp huyện xác định bổ sung (ha)
|
Diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050 (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
42,748.42
|
100.00
|
|
|
42,748.42
|
100.0
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
33.962,70
|
79,45
|
32.466,00
|
-1.339,81
|
31.126,19
|
72,81
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
3.010,79
|
7,04
|
2.738,00
|
-178,09
|
2.559,91
|
5,99
|
-
|
Đất chuyên trồng lúa
|
LUC
|
2.861,55
|
6,69
|
2.546,00
|
-72,67
|
2.473,33
|
5,79
|
-
|
Đất trồng lúa còn lại
|
LUK
|
149,24
|
0,35
|
|
86,58
|
86,58
|
0,20
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
398,21
|
0,93
|
|
144,98
|
144,98
|
0,34
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.715,78
|
4,01
|
1.822,00
|
-327,79
|
1.494,21
|
3,50
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
12.429,23
|
29,08
|
12.323,00
|
-64,48
|
12.258,52
|
28,68
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
-
|
-
|
0,00
|
|
-
|
-
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
15.975,73
|
37,37
|
14.733,00
|
-512,33
|
14.220,67
|
33,27
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
4.332,86
|
10,14
|
4.338,00
|
-5,14
|
4.332,86
|
10,14
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
291,84
|
0,68
|
|
244,11
|
244,11
|
0,57
|
1.8
|
Đất chăn nuôi tập trung
|
CNT
|
141,12
|
0,33
|
|
199,19
|
199,19
|
0,47
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
-
|
-
|
|
4,60
|
4,60
|
0,01
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
8.538,62
|
19,98
|
10.185,00
|
1.365,45
|
11.550,45
|
27,02
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
252,60
|
0,59
|
160,00
|
-112,88
|
47,12
|
0,11
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
587,64
|
1,37
|
989,00
|
370,50
|
1.359,50
|
3,18
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
19,47
|
0,05
|
27,00
|
9,82
|
36,82
|
0,09
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
888,01
|
2,08
|
981,00
|
53,16
|
1.034,16
|
2,42
|
2.5
|
Đất an ninh
|
CAN
|
10,15
|
0,02
|
15,00
|
3,59
|
18,59
|
0,04
|
2.6
|
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp
|
DSN
|
107,47
|
0,25
|
171,00
|
66,43
|
237,43
|
0,56
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
16,29
|
0,04
|
56,00
|
|
56,00
|
0,13
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở xã hội
|
DXH
|
0,22
|
0,00
|
|
20,22
|
20,22
|
0,05
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
6,44
|
0,02
|
6,00
|
6,22
|
12,22
|
0,03
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
63,42
|
0,15
|
62,00
|
31,16
|
93,16
|
0,22
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
|
DTT
|
19,19
|
0,04
|
45,00
|
|
45,00
|
0,11
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
|
DKH
|
-
|
-
|
|
0,57
|
0,57
|
0,00
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở môi trường
|
DMT
|
-
|
-
|
|
8,10
|
8,10
|
0,02
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khí tượng
thủy văn
|
DKT
|
-
|
-
|
|
0,25
|
0,25
|
0,00
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp khác
|
DSK
|
1,91
|
0,00
|
2,00
|
-0,09
|
1,91
|
0,00
|
2.7
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
|
CSK
|
898,27
|
2,10
|
1.881,00
|
439,06
|
2.320,06
|
5,43
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
412,17
|
0,96
|
743,00
|
0,47
|
743,47
|
1,74
|
-
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
73,07
|
0,17
|
205,00
|
15,00
|
220,00
|
0,51
|
-
|
Đất khu công nghệ thông tin
tập trung
|
SCT
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
79,66
|
0,19
|
156,00
|
288,38
|
444,38
|
1,04
|
-
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
58,98
|
0,14
|
85,00
|
-3,60
|
81,40
|
0,19
|
-
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
274,39
|
0,64
|
692,00
|
138,81
|
830,81
|
1,94
|
2.8
|
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng
|
CCC
|
4.218,24
|
9,87
|
4.697,00
|
125,97
|
4.822,97
|
11,28
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
Đất công trình giao thông
|
DGT
|
1.192,15
|
2,79
|
1.642,00
|
|
1.642,00
|
3,84
|
-
|
Đất công trình thủy lợi
|
DTL
|
2.768,31
|
6,48
|
2.754,00
|
24,47
|
2.778,47
|
6,50
|
-
|
Đất công trình cấp nước,
thoát nước
|
DCT
|
0,73
|
0,00
|
|
1,73
|
1,73
|
0,00
|
-
|
Đất công trình phòng, chống
thiên tai
|
DPC
|
-
|
-
|
|
8,36
|
8,36
|
0,02
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
|
DDD
|
21,03
|
0,05
|
21,00
|
7,77
|
28,77
|
0,07
|
-
|
Đất công trình xử lý chất thải
|
DRA
|
47,77
|
0,11
|
92,00
|
27,54
|
119,54
|
0,28
|
-
|
Đất công trình năng lượng,
chiếu sáng công cộng
|
DNL
|
174,07
|
0,41
|
183,00
|
-
|
182,93
|
0,43
|
-
|
Đất công trình hạ tầng bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin
|
DBV
|
0,61
|
0,00
|
5,00
|
|
5,00
|
0,01
|
-
|
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
|
DCH
|
4,71
|
0,01
|
|
12,86
|
12,86
|
0,03
|
-
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng, sinh hoạt cộng đồng
|
DKV
|
8,85
|
0,02
|
|
43,31
|
43,31
|
0,10
|
2.9
|
Đất tôn giáo
|
TON
|
21,65
|
0,05
|
24,00
|
-
|
23,99
|
0,06
|
2.10
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
75,88
|
0,18
|
|
80,84
|
80,84
|
0,19
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ,
cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt
|
NTD
|
572,15
|
1,34
|
756,00
|
-77,58
|
678,42
|
1,59
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
887,09
|
2,08
|
|
860,34
|
860,34
|
2,01
|
2.13
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
-
|
-
|
|
30,20
|
30,20
|
0,07
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
247,10
|
0,58
|
97,00
|
-25,22
|
71,78
|
0,17
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
3.1
|
Đất do Nhà nước thu hồi theo
quy định của pháp luật đất đai chưa giao, chưa cho thuê
|
CGT
|
51,27
|
0,12
|
0,00
|
|
-
|
-
|
3.2
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
177,73
|
0,42
|
0,00
|
62,40
|
62,40
|
0,15
|
3.3
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
18,10
|
0,04
|
0,00
|
9,38
|
9,38
|
0,02
|
3.4
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
3.5
|
Đất có mặt nước chưa sử dụng
|
MCS
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
II
|
Khu chức năng
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
KCN
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
3
|
Đất đô thị
|
KDT
|
8.265,15
|
19,33
|
8.265,00
|
8.309,14
|
16.574,14
|
38,77
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
4.726,57
|
11,06
|
4.368,00
|
-313,88
|
4.054,12
|
9,48
|
5
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
28.404,96
|
66,45
|
27.057,00
|
-577,81
|
26.479,19
|
61,94
|
6
|
Khu du lịch
|
KDL
|
105,40
|
0,25
|
496,00
|
-9,99
|
486,01
|
1,14
|
7
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học
|
KBT
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
8
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
485,24
|
1,14
|
947,00
|
16,47
|
963,47
|
2,25
|
9
|
Khu đô thị
|
DTC
|
587,64
|
1,37
|
1.235,00
|
1.24,50
|
1.359,50
|
3,18
|
10
|
Khu thương mại - dịch
vụ
|
KTM
|
84,37
|
0,20
|
441,00
|
16,24
|
457,24
|
1,07
|
11
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
252,60
|
0,59
|
5.127,00
|
-5.079,88
|
47,12
|
0,11
|
Ghi chú: - Căn cứ Nghị định 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đất đai, các chỉ
tiêu sử dụng đất tại cột “Hiện trạng năm 2023” và cột ‘Diện tích cấp tỉnh phân
bổ theo QĐ 1745/QĐ-TTg” được điều chỉnh để phù hợp theo quy định của Luật Đất
đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
- Khu chức năng không tổng
hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
PHỤ LỤC II:
DIỆN
TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050, CỦA THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2907/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
2.554,05
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
450,88
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
328,57
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
92,98
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
1.681,61
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
-
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
168,80
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
-
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng rừng
|
LUA/LNP
|
-
|
2.3
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
-
|
2.4
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
-
|
2.5
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
168,80
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR(a)
|
-
|
3
|
Chuyển các loại đất khác
sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập
trung quy mô lớn
|
|
58,07
|
4
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp
|
|
119,25
|
4.1
|
Chuyển đất phi nông nghiệp
được quy định tại Điều 118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại
Điều 119 hoặc Điều 120 của Luật này
|
|
57,94
|
4.2
|
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
|
47,57
|
4.3
|
Chuyển đất xây dựng công
trình sự nghiệp, đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh
sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
12,26
|
4.4
|
Chuyển đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại,
dịch vụ
|
|
1,48
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung, đất làm
muối và đất nông nghiệp khác;
- PKO là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở.
PHỤ LỤC III:
DIỆN
TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CỦA THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2907/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
17,63
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
-
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
-
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
-
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
-
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
-
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
17,63
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
-
|
1.8
|
Đất chăn nuôi tập trung
|
CNT
|
-
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
-
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
-
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
157,69
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
-
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
60,71
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
-
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
-
|
2.5
|
Đất an ninh
|
CAN
|
-
|
2.6
|
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp
|
DSN
|
7,88
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
1,42
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở xã hội
|
DXH
|
-
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
5,87
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
0,26
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục,
thể thao
|
DTT
|
0,33
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
|
DKH
|
-
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở môi trường
|
DMT
|
-
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khí tượng
thủy văn
|
DKT
|
-
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
-
|
-
|
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp khác
|
DSK
|
-
|
2.7
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
|
CSK
|
29,32
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
13,05
|
-
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
-
|
-
|
Đất khu công nghệ thông tin
tập trung
|
SCT
|
|
-
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
14,27
|
-
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
2,00
|
-
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
-
|
2.8
|
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng
|
CCC
|
59,55
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
Đất công trình giao thông
|
DGT
|
52,46
|
-
|
Đất công trình thủy lợi
|
DTL
|
1,55
|
-
|
Đất công trình cấp nước,
thoát nước
|
DCT
|
-
|
-
|
Đất công trình phòng, chống
thiên tai
|
DPC
|
1,52
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
|
DDD
|
-
|
-
|
Đất công trình xử lý chất thải
|
DRA
|
-
|
-
|
Đất công trình năng lượng,
chiếu sáng công cộng
|
DNL
|
0,01
|
-
|
Đất công trình hạ tầng bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin
|
DBV
|
0,05
|
-
|
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
|
DCH
|
-
|
-
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng, sinh hoạt cộng đồng
|
DKV
|
3,96
|
2.9
|
Đất tôn giáo
|
TON
|
0,19
|
2.10
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
-
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ,
cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt
|
NTD
|
0,04
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
-
|
2.13
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
-
|
Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 12/11/2024 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
34
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|