Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2907/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký:
Phan Quý Phương
Ngày ban hành:
12/11/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2907/QĐ-UBND
Thừa Thiên Huế,
ngày 12 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050..
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 31 tháng 10
năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
- Đất nông nghiệp: 31.126,19
ha;
- Đất phi nông nghiệp:
11.550,45 ha;
- Đất chưa sử dụng: 71,78 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục 1 kèm theo)
b) Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp: 2.554,05 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp: 168,80 ha;
- Chuyển các loại đất khác sang
đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn:
58,07 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất phi nông nghiệp: 119,25 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục 2 kèm theo)
c) Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng:
- Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng đất nông nghiệp: 17,63 ha;
- Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng đất phi nông nghiệp: 157,69 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục 3 kèm theo)
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm về nội dung, số liệu, hệ thống phụ biểu, bản đồ trình phê duyệt nêu
tại Tờ trình nêu trên của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Định hướng tầm nhìn quy hoạch
sử dụng đất thị xã Hương Thủy đến năm 2050:
a) Tầm nhìn ngành nông nghiệp
đến năm 2050
Vùng trồng lúa tập trung: Trong
tương lai, một số diện tích trồng lúa sẽ được chuyển đổi sang trồng rau màu lớn
khi dân số ngày càng tăng và nhu cầu tiêu dùng rau sạch cao hơn. Ngoài ra đất
trồng lúa giảm nhiều cho mục đích đất ở và thương mại dịch vụ theo định hướng
phát triển chung của thị xã.
Vùng sản xuất cây ăn trái tập
trung: Xây dựng, phát triển các mô hình trang trại, các vùng sản xuất nông nghiệp
tập trung tại phường Thủy Phương. phường Thủy Châu. xã Thủy Phù. xã Dương Hòa.
xã Phú Sơn. Xây dựng vùng sản xuất cây ăn trái chất lượng cao tại xã Dương Hòa,
Phú Sơn.
Định hướng phát triển rừng:
Phát triển kinh tế rừng thành một ngành kinh tế quan trọng theo hướng nâng cao
hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường. Ngoài diện tích trồng rừng kinh tế, tập
trung cho việc trồng rừng phòng hộ, Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng,
phòng chống cháy rừng, chuyển giao diện tích rừng và đất rừng cho các địa
phương theo quy hoạch, thực hiện các chính sách lâm nghiệp về giao khoán, bảo vệ,
hưởng lợi. Tiến hành khai thác tỉa thưa và trồng dặm rừng phòng hộ.
b) Tầm nhìn công nghiệp –
thương mại dịch vụ đến năm 2050
Tăng cường khai thác lợi thế về
nguồn lao động địa phương và điều kiện đất đai, phát triển một số ngành, sản phẩm
công nghiệp mũi nhọn có lợi thế cạnh tranh về nguyên liệu tại chỗ. Thu hút đầu
tư phát triển các khu công nghiệp và cụm công nghiệp theo hướng xây dựng hạ tầng
đồng bộ giữa trong và ngoài hàng rào.
Phát triển mạnh các loại hình
thương mại, du lịch, dịch vụ cao cấp, khai thác tiềm năng về ẩm thực, văn hóa
truyền thống, đầu tư các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp, nhằm thu hút du
khách trong và ngoài nước. Tập trung mọi nguồn lực nâng cấp hạ tầng đô thị phục
vụ phát triển kinh tế nhằm thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển du
lịch, dịch vụ.
3. Vị trí, diện tích các khu vực
đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế (tỷ lệ 1/25.000) và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của thị xã Hương Thủy do Uỷ ban
nhân dân thị xã Hương Thủy xác lập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
Điều 2.
Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy có
trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai,
phát huy vai trò giám sát của Nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
cơ quan có thẩm quyền về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy được phê duyệt theo đúng quy định của pháp
luật về đất đai.
2. Chịu trách nhiệm toàn diện
quản lý Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị
xã Hương Thủy; phân công, phân cấp, điều phối, kiểm soát và bảo đảm thực hiện đầy
đủ các nguyên tắc, quy trình, thủ tục, quy định trong quá trình thực hiện quy
hoạch sử dụng đất; ứng dụng công nghệ thông tin nhằm xây dựng và cập nhật dữ liệu
quy hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Chịu trách nhiệm pháp lý,
tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
trong hồ sơ về quy mô, phạm vi, diện tích, vị trí chuyển mục đích các loại đất
phân bổ đến đơn vị cấp xã tại hồ sơ, tài liệu Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 của thị xã Hương Thủy phải đảm bảo thống nhất, đồng bộ với nội
dung Quyết định này.
Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất
cao hơn so với chỉ tiêu phân bổ theo các chỉ tiêu trong Quy hoạch tỉnh Thừa
Thiên Huế được phê duyệt tại Quyết định số 1745/QĐ-TTg , UBND thị xã Hương Thủy
chỉ được thực hiện khi đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.
4. Triển khai việc lập các quy
hoạch có sử dụng đất đồng bộ, thống nhất với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy; rà soát các quy hoạch có sử
dụng đất theo hướng bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, bảo đảm
tính hệ thống, liên kết, kế thừa và ổn định giữa các quy hoạch; việc bố trí sử
dụng đất phải hợp lý, khai thác hiệu quả không gian, bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật với hạ tầng xã hội; nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
5. Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt và đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.
6. Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt;
điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi
ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với
các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để
giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng
đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa
các khu vực.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị
xã Hương Thủy chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh
tra, kiểm tra về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu,
hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất; đặc biệt đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác theo đúng quy định
của pháp luật đất đai và các pháp luật có liên quan.
8. Tăng cường công tác kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, trong đó quản lý chặt chẽ
diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nhằm bảo đảm an
ninh lương thực, bảo vệ môi trường sinh thái; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất
thống nhất, đồng bộ giữa số liệu chỉ tiêu và khoanh định trên thực tế để bảo đảm
quản lý nghiêm ngặt các chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất; không hợp pháp
hoá các sai phạm (nếu có).
9. Tập trung nguồn lực thực hiện
tốt các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất. Định kỳ hàng năm, gửi
báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Điều 4;
- TVTU; TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, KH&ĐT, TC, NNPTNT, XD;
- HĐND và UBND thị xã Hương Thủy;
- VP: CVP, các PCVP, các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh:
- Lưu VT, ĐC.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
PHỤ LỤC I:
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2050 THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2907/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Hiện trạng năm 2023
Diện tích cấp tỉnh phân bổ theo Quyết định số 1745/QĐ- TTg
ngày 30/12/2023 (ha)
Diện tích cấp huyện xác định bổ sung (ha)
Diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050 (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Tổng diện tích tự nhiên
42,748.42
100.00
42,748.42
100.0
1
Đất nông nghiệp
NNP
33.962,70
79,45
32.466,00
-1.339,81
31.126,19
72,81
Trong đó:
-
1.1
Đất trồng lúa
LUA
3.010,79
7,04
2.738,00
-178,09
2.559,91
5,99
-
Đất chuyên trồng lúa
LUC
2.861,55
6,69
2.546,00
-72,67
2.473,33
5,79
-
Đất trồng lúa còn lại
LUK
149,24
0,35
86,58
86,58
0,20
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
398,21
0,93
144,98
144,98
0,34
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.715,78
4,01
1.822,00
-327,79
1.494,21
3,50
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
12.429,23
29,08
12.323,00
-64,48
12.258,52
28,68
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
-
-
0,00
-
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
15.975,73
37,37
14.733,00
-512,33
14.220,67
33,27
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
RSN
4.332,86
10,14
4.338,00
-5,14
4.332,86
10,14
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
291,84
0,68
244,11
244,11
0,57
1.8
Đất chăn nuôi tập trung
CNT
141,12
0,33
199,19
199,19
0,47
1.9
Đất làm muối
LMU
-
-
-
-
-
1.10
Đất nông nghiệp khác
NKH
-
-
4,60
4,60
0,01
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
8.538,62
19,98
10.185,00
1.365,45
11.550,45
27,02
Trong đó:
-
-
-
-
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
252,60
0,59
160,00
-112,88
47,12
0,11
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
587,64
1,37
989,00
370,50
1.359,50
3,18
2.3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
19,47
0,05
27,00
9,82
36,82
0,09
2.4
Đất quốc phòng
CQP
888,01
2,08
981,00
53,16
1.034,16
2,42
2.5
Đất an ninh
CAN
10,15
0,02
15,00
3,59
18,59
0,04
2.6
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp
DSN
107,47
0,25
171,00
66,43
237,43
0,56
Trong đó:
-
-
-
-
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
16,29
0,04
56,00
56,00
0,13
-
Đất xây dựng cơ sở xã hội
DXH
0,22
0,00
20,22
20,22
0,05
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
6,44
0,02
6,00
6,22
12,22
0,03
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
DGD
63,42
0,15
62,00
31,16
93,16
0,22
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
DTT
19,19
0,04
45,00
45,00
0,11
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
DKH
-
-
0,57
0,57
0,00
-
Đất xây dựng cơ sở môi trường
DMT
-
-
8,10
8,10
0,02
-
Đất xây dựng cơ sở khí tượng
thủy văn
DKT
-
-
0,25
0,25
0,00
-
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
-
-
-
-
-
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp khác
DSK
1,91
0,00
2,00
-0,09
1,91
0,00
2.7
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
CSK
898,27
2,10
1.881,00
439,06
2.320,06
5,43
Trong đó:
-
-
-
-
-
Đất khu công nghiệp
SKK
412,17
0,96
743,00
0,47
743,47
1,74
-
Đất cụm công nghiệp
SKN
73,07
0,17
205,00
15,00
220,00
0,51
-
Đất khu công nghệ thông tin tập
trung
SCT
-
-
-
-
-
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
79,66
0,19
156,00
288,38
444,38
1,04
-
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
58,98
0,14
85,00
-3,60
81,40
0,19
-
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
274,39
0,64
692,00
138,81
830,81
1,94
2.8
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng
CCC
4.218,24
9,87
4.697,00
125,97
4.822,97
11,28
Trong đó:
-
-
-
-
-
Đất công trình giao thông
DGT
1.192,15
2,79
1.642,00
1.642,00
3,84
-
Đất công trình thủy lợi
DTL
2.768,31
6,48
2.754,00
24,47
2.778,47
6,50
-
Đất công trình cấp nước,
thoát nước
DCT
0,73
0,00
1,73
1,73
0,00
-
Đất công trình phòng, chống
thiên tai
DPC
-
-
8,36
8,36
0,02
-
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
DDD
21,03
0,05
21,00
7,77
28,77
0,07
-
Đất công trình xử lý chất thải
DRA
47,77
0,11
92,00
27,54
119,54
0,28
-
Đất công trình năng lượng,
chiếu sáng công cộng
DNL
174,07
0,41
183,00
-
182,93
0,43
-
Đất công trình hạ tầng bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin
DBV
0,61
0,00
5,00
5,00
0,01
-
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
DCH
4,71
0,01
12,86
12,86
0,03
-
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng, sinh hoạt cộng đồng
DKV
8,85
0,02
43,31
43,31
0,10
2.9
Đất tôn giáo
TON
21,65
0,05
24,00
-
23,99
0,06
2.10
Đất tín ngưỡng
TIN
75,88
0,18
80,84
80,84
0,19
2.11
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ,
cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt
NTD
572,15
1,34
756,00
-77,58
678,42
1,59
2.12
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
887,09
2,08
860,34
860,34
2,01
2.13
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
-
-
30,20
30,20
0,07
3
Đất chưa sử dụng
CSD
247,10
0,58
97,00
-25,22
71,78
0,17
Trong đó:
-
-
-
-
3.1
Đất do Nhà nước thu hồi theo
quy định của pháp luật đất đai chưa giao, chưa cho thuê
CGT
51,27
0,12
0,00
-
-
3.2
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
177,73
0,42
0,00
62,40
62,40
0,15
3.3
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
18,10
0,04
0,00
9,38
9,38
0,02
3.4
Núi đá không có rừng cây
NCS
-
-
-
-
-
3.5
Đất có mặt nước chưa sử dụng
MCS
-
-
-
-
-
II
Khu chức năng
-
-
-
-
-
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
-
-
-
-
-
2
Đất khu kinh tế
KKT
-
-
-
-
-
3
Đất đô thị
KDT
8.265,15
19,33
8.265,00
8.309,14
16.574,14
38,77
4
Khu sản xuất nông nghiệp
KNN
4.726,57
11,06
4.368,00
-313,88
4.054,12
9,48
5
Khu lâm nghiệp
KLN
28.404,96
66,45
27.057,00
-577,81
26.479,19
61,94
6
Khu du lịch
KDL
105,40
0,25
496,00
-9,99
486,01
1,14
7
Khu bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học
KBT
-
-
-
-
-
8
Khu phát triển công nghiệp
KPC
485,24
1,14
947,00
16,47
963,47
2,25
9
Khu đô thị
DTC
587,64
1,37
1.235,00
1.24,50
1.359,50
3,18
10
Khu thương mại - dịch
vụ
KTM
84,37
0,20
441,00
16,24
457,24
1,07
11
Khu dân cư nông thôn
DNT
252,60
0,59
5.127,00
-5.079,88
47,12
0,11
Ghi chú: - Căn cứ Nghị định
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai, các chỉ tiêu sử dụng đất tại cột “Hiện trạng năm 2023” và cột ‘Diện tích cấp
tỉnh phân bổ theo QĐ 1745/QĐ-TTg” được điều chỉnh để phù hợp theo quy định của
Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP .
- Khu chức năng không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên.
PHỤ LỤC II:
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050, CỦA THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2907/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Diện tích (ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
2.554,05
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
450,88
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
328,57
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
92,98
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
-
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
1.681,61
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
-
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
168,80
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
LUA/CLN
-
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng rừng
LUA/LNP
-
2.3
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
RPH/NKR(a)
-
2.4
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR(a)
-
2.5
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
168,80
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN/NKR(a)
-
3
Chuyển các loại đất khác
sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập
trung quy mô lớn
58,07
4
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp
119,25
4.1
Chuyển đất phi nông nghiệp được
quy định tại Điều 118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119
hoặc Điều 120 của Luật này
57,94
4.2
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
47,57
4.3
Chuyển đất xây dựng công
trình sự nghiệp, đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh
sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
12,26
4.4
Chuyển đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại,
dịch vụ
1,48
Ghi chú: - (a) gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung, đất làm muối
và đất nông nghiệp khác;
- PKO là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở.
PHỤ LỤC III:
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CỦA THÀNH PHỐ
HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2907/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Diện tích (ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Đất nông nghiệp
NNP
17,63
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
-
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
-
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
-
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
-
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
-
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
17,63
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
-
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
-
1.8
Đất chăn nuôi tập trung
CNT
-
1.9
Đất làm muối
LMU
-
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
-
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
157,69
Trong đó:
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
-
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
60,71
2.3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
-
2.4
Đất quốc phòng
CQP
-
2.5
Đất an ninh
CAN
-
2.6
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp
DSN
7,88
Trong đó:
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
1,42
-
Đất xây dựng cơ sở xã hội
DXH
-
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
5,87
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
DGD
0,26
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục,
thể thao
DTT
0,33
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
DKH
-
-
Đất xây dựng cơ sở môi trường
DMT
-
-
Đất xây dựng cơ sở khí tượng
thủy văn
DKT
-
-
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
-
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp khác
DSK
-
2.7
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
CSK
29,32
Trong đó:
-
Đất khu công nghiệp
SKK
13,05
-
Đất cụm công nghiệp
SKN
-
-
Đất khu công nghệ thông tin tập
trung
SCT
-
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
14,27
-
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
2,00
-
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
-
2.8
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng
CCC
59,55
Trong đó:
-
Đất công trình giao thông
DGT
52,46
-
Đất công trình thủy lợi
DTL
1,55
-
Đất công trình cấp nước,
thoát nước
DCT
-
-
Đất công trình phòng, chống
thiên tai
DPC
1,52
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
DDD
-
-
Đất công trình xử lý chất thải
DRA
-
-
Đất công trình năng lượng,
chiếu sáng công cộng
DNL
0,01
-
Đất công trình hạ tầng bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin
DBV
0,05
-
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
DCH
-
-
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng, sinh hoạt cộng đồng
DKV
3,96
2.9
Đất tôn giáo
TON
0,19
2.10
Đất tín ngưỡng
TIN
-
2.11
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ,
cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt
NTD
0,04
2.12
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
-
2.13
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
-
Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 12/11/2024 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
1.242
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng