ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3415/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 20
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 225/KH-UBND ngày 24/12/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2540/TTr-SGDĐT ngày 18/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa (Có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng
dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm
theo Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê
duyệt tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (để b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
- Bộ Lao động-Thương binh và XH (để b/c);
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. Thủ tục hành chính: Chuyển trường đối với
học sinh trung học cơ sở (Đối với trường hợp đến từ tỉnh, thành phố khác)
1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bãi bỏ thành
phần hồ sơ: “Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú
với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình”
Lý do: Việc quy định nộp Giấy xác nhận của
chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn về gia đình là không cần thiết. Vì tại Điểm g và Điểm h Khoản 1
Điều 5 Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT đã quy định các giấy tờ hợp lệ để được
hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt
nghiệp (nếu có); Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định
điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với
những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác. Trong khi đó, nếu
đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian thực hiện thêm thủ tục
hành chính.
2. Kiến nghị thực thi
2.1. Về thành phần hồ sơ
Đề nghị bãi bỏ Điểm i Khoản 1 Điều 5 Quyết định số
51/2002/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT. Cụ thể, bỏ
thành phần hồ sơ: “Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú
với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình”
2.2. Về cách thức thực hiện
Đề nghị bổ sung quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quyết
định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể: “Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện”.
2.3. Về thời hạn giải quyết
Bổ sung quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quyết định số
51/2002/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể: “Giải quyết ngay trong
ngày, nếu nộp sau 15 giờ hàng ngày thì trả kết quả vào ngày hôm sau”
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 21,46 %
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa: 398.893.230 đồng/năm;
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 313.301.295
đồng/năm
- Tổng chi phí tiết kiệm: 85.591.935 đồng/năm.
II. Thủ tục hành chính: Cấp học bổng và hỗ
trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật
học tại các cơ sở giáo dục (đối với người khuyết tật là học sinh THPT học tại
cơ sở giáo dục công lập).
1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Thay thế quy định nộp
Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của
Nhà nước (bản sao có công chứng) và Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận
nghèo do UBND cấp xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng) thành bản
sao kèm bản chính để đối chiếu.
Lý do: Yêu cầu nộp “Giấy chứng nhận về
khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước (bản sao có
công chứng)” và “Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND
cấp xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng)” là không cần thiết,
vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối
chiếu bản sao với bản chính là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm
cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung quy định tại tiết 1 Điểm a Khoản
1 Điều 8 Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính
quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật. Cụ thể: “Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm
quyền cấp theo quy định của Nhà nước”.
- Sửa đổi, bổ sung quy định tại tiết 2 Điểm a Khoản
1 Điều 8 Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính
quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật. Cụ thể: “Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do
UBND cấp xã, phường, thị trấn cấp”.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 33,58%
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa: 79.245.880 đồng/năm;
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 52.635.920
đồng/năm
- Tổng chi phí tiết kiệm: 26.609.960 đồng/năm.