ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
06 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 135/QĐ-TTG NGÀY 20/01/2020 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN CƠ SỞ DỰA
TRÊN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu
quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số
39/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin
- viễn thông;
Căn cứ Quyết định số
76/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành định hướng chiến lược phát triển giai đoạn 2021 - 2025
và Kế hoạch hành động năm 2021 của Cục Thông tin cơ sở;
Căn cứ Công văn số
650/BTTTT-TTCS ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số
1273/BTTTT-TTCS ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng
dẫn về yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin nguồn Trung
ương và Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh (Phiên bản 1.0).
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa
trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, thống nhất,
khoa học và hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số
135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông
tin (sau đây gọi là Quyết định số 135/QĐ-TTg).
- Hiện đại hóa hệ thống thông
tin cơ sở, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống thông
tin cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công
việc, tiến độ công việc và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ
chức thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg đảm bảo kịp thời, đồng bộ và hiệu quả.
- Các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm thực hiện Kế hoạch này và phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai, thực
hiện nhằm nâng cao hiệu quả, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hiện đại hóa hệ thống thông
tin cơ sở nhằm đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội
dung thông tin để cung cấp, trao đổi thông tin theo hướng chủ động, kịp thời,
chính xác và hiệu quả.
- Hình thành cơ sở dữ liệu, số
hóa nguồn thông tin cơ sở đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin nguồn tuyên truyền,
phổ biến đến người dân và phục vụ công tác quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
- Thực hiện thông tin hai chiều
để người dân tiếp nhận thông tin thiết yếu và phản ánh thông tin về hiệu quả thực
thi chính sách, pháp luật ở cơ sở đến các cơ quan quản lý thông qua hệ thống
thông tin cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
- Phấn đấu 100% thông tin thiết
yếu từ hệ thống thông tin cơ sở được phổ biến đến người dân; 100% ý kiến phản
ánh của người dân về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được tiếp
nhận, xử lý trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Phấn đấu 100% nội dung thông
tin thiết yếu từ Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã để tuyên truyền, phổ
biến đến người dân được cung cấp trên hệ thống thông tin nguồn.
- Phấn đấu 100% cán bộ làm công
tác thông tin cơ sở các cấp được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng
dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin,
quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật phù hợp với vị trí việc làm.
3. Tầm nhìn đến năm 2030
- Người dân tiếp nhận đầy đủ
thông tin thiết yếu và phản ánh thông tin về hiệu quả thực thi các chính sách,
pháp luật ở cơ sở trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Hiện đại hóa hệ thống thông
tin cơ sở để góp phần làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và nâng cao hiệu
lực quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng,
hoàn thiện hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông
a) Nội dung:
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (CNTT-VT) phù hợp
với điều kiện của tỉnh, bảo đảm tránh lãng phí trong đầu tư. Hệ thống truyền
thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại
Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng CNTT-VT.
- Đảm bảo duy trì 100% xã, phường,
thị trấn có Đài Truyền thanh đang hoạt động.
- Từng bước chuyển đổi Đài Truyền
thanh có dây/không dây FM hư hỏng, xuống cấp sang truyền thanh ứng dụng
CNTT-VT. Đến năm 2025, chuyển đổi ít nhất 50% Đài Truyền thanh có dây/không dây
FM sang truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, theo lộ trình mỗi năm chuyển đổi trên
10% Đài Truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng CNTT-VT (Kèm
theo Phụ lục I).
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
c) Đơn vị phối hợp: Đài Phát
thanh và Truyền hình Hậu Giang; UBND cấp huyện và cấp xã; các Doanh nghiệp Viễn
thông trên địa bàn tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2021 - 2025.
2. Xây dựng
Bảng tin điện tử công cộng
a) Nội dung: Đầu tư, xây dựng
các bảng tin điện tử công cộng đặt tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố
giúp cho người dân tiếp cận thông tin được kết nối với hệ thống thông tin nguồn
theo lộ trình hàng năm (Kèm theo Phụ lục II).
b) Đơn vị chủ trì: UBND huyện,
thị xã, thành phố.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở Xây dựng; các Doanh nghiệp Viễn thông trên địa bàn tỉnh
và các đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm
2021 - 2025.
3. Nâng cao
năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ
thông tin và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở
a) Nội dung: Tổ chức lớp bồi dưỡng,
tập huấn/năm về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách về
công nghệ thông tin và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp về chuyên môn,
nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu
trữ thông tin, quản lý, vận hành thiết bị kỹ thuật...
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
c) Đơn vị phối hợp: UBND cấp
huyện và cấp xã.
d) Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
4. Triển
khai các nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết
định số 135/QĐ-TTg
a) Xây dựng ứng dụng trên thiết
bị di động thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng...) để người dân tiếp
nhận thông tin về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
thông tin chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở; các thông tin khẩn
cấp về thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trên địa bàn; kiến thức về khoa học, kỹ
thuật...; gửi phản ánh, kiến nghị và đóng góp ý kiến; có thể tích hợp các dịch
vụ tiện ích thanh toán giúp người dân thực hiện các giao dịch trực tuyến thuận
lợi.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021
- 2022.
b) Xây dựng hệ thống thông tin
nguồn tỉnh Hậu Giang và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh
giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Hệ thống có chức năng cơ bản
sau:
+ Cung cấp thông tin nguồn từ cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã cho hệ thống thông tin cơ sở theo cơ chế phân quyền
cung cấp thông tin.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu số
hóa, đáp ứng nhu cầu lưu trữ, cung cấp thông tin cho các loại hình thông tin cơ
sở.
+ Thu thập, tổng hợp, phân
tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở để phục vụ
công tác quản lý nhà nước.
+ Tổng hợp thông tin phản ánh,
ý kiến góp ý, đánh giá của người dân từ ứng dụng trên thiết bị di động thông
minh, từ Cổng thông tin điện tử về thông tin cơ sở theo từng tỉnh, thành phố,
khu vực hoặc theo lĩnh vực.
+ Triển khai các hình thức cung
cấp tài liệu tuyên truyền; tập huấn, bồi dưỡng; diễn đàn trao đổi, học tập kinh
nghiệm qua mạng (dưới hình thức các trang web, forum).
+ Cung cấp Cổng thông tin điện
tử tỉnh để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã; các Doanh nghiệp Viễn thông trên địa bàn
tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021
- 2022.
c) Biên soạn tài liệu bồi dưỡng,
sách hướng dẫn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về ứng dụng công nghệ thông tin dưới
hình thức xuất bản in, xuất bản điện tử.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
d) Tuyên truyền, phổ biến về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở.
- Nội dung: Nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị các cấp,
nhất là người đứng đầu về vai trò, tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ
thông tin để chỉ đạo, tổ chức xây dựng, củng cố, phát triển và hiện đại hóa hệ
thống thông tin cơ sở. Tuyên truyền, phổ biến các ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động thông tin cơ sở đến đông đảo người dân.
- Đơn vị chủ trì: Báo Hậu
Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã.
- Thời gian: Hàng năm.
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải
pháp về công nghệ
a) Xây dựng hệ thống truyền
thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT
- Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng
dụng CNTT-VT phải đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn thông
tin theo quy định. Sử dụng thiết bị có khả năng nhận thông tin từ một hệ thống
biên tập thông tin tập trung thông qua kết nối mạng viễn thông hoặc Internet.
- Thiết bị kết nối được với hệ
thống phát thanh FM của cơ sở truyền thanh cấp huyện, Đài Phát thanh và Truyền
hình Hậu Giang, Đài Tiếng nói Việt Nam và đảm bảo trong điều kiện đặc biệt
(thiên tai, cố ý phá hoại, xảy ra chiến tranh...) khi mạng viễn thông, Internet
bị tấn công, hệ thống không hoạt động được thì đài truyền thanh cơ sở vẫn có thể
chuyển sang hoạt động theo công nghệ phát sóng FM.
- Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng
dụng CNTT-VT được kết nối trực tiếp đến hệ thống tác nghiệp trung tâm - “Hệ thống
thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu
quả hoạt động thông tin cơ sở” để nhận nội dung phát thanh. Có thể phân quyền sử
dụng tới cấp huyện, cấp xã và có khả năng lựa chọn, chỉ định phát thanh tới từng
thiết bị, nhóm thiết bị.
- Hệ thống cho phép tạo các bản
tin đa dạng qua các kênh: Thu âm trực tiếp từ cán bộ biên tập nội dung phát
thanh; phát bản tin từ nguồn dữ liệu có sẵn; tạo các bản tin tiếp sóng phát
thanh từ các Đài của Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, đặc biệt ứng dụng công
nghệ chuyển đổi văn bản thành âm thanh “Text-To- Speech” để tạo các bản phát
thanh từ nội dung văn bản được nhập sẵn mà không cần thu âm.
- Hệ thống cho phép theo dõi
tình trạng của từng cụm loa: Đang hoạt động/không hoạt động và trạng thái của từng
bản tin phát đi: đã phát/chưa phát.
- Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng
dụng CNTT-VT không xây dựng nhà trạm chiếm diện tích đất; không phải xây dựng hệ
thống cột ăng ten cồng kềnh mất mỹ quan, không phải lập thủ tục cấp phép sử dụng
tần số và gia hạn giấy phép sử dụng tần số hàng năm. Tuy nhiên, cần được đảm bảo
các yêu cầu tối thiểu sau:
+ Bộ điều khiển thu phát thanh
thông minh: Kết nối Internet gửi, nhận lệnh từ trung tâm điều khiển và thông
tin cần phát;
+ Bộ thu tín hiệu FM: Tiếp sóng
tín hiệu FM của Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
và Đài Tiếng nói Việt Nam;
+ Hệ thống lưu trữ dữ liệu
chương trình;
+ Microphone để thông báo;
+ Có thể sử dụng lại hệ thống
loa còn hoạt động tốt của đài truyền thanh hữu tuyến/truyền thanh FM để tránh
lãng phí trong đầu tư nâng cấp.
b) Thiết lập bảng tin điện tử
công cộng
- Thiết lập hệ thống bảng tin
điện tử công cộng hiển thị nội dung số; Kết nối với “hệ thống thông tin nguồn
và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu đánh giá hiệu quả hoạt động
thông tin cơ sở” để lấy nội dung hiển thị thông qua Internet hoặc mạng viễn
thông.
- Thiết bị hỗ trợ hiển thị nội
dung số từ các thiết bị lưu trữ bên ngoài hoặc trực tiếp từ một hệ thống quản
lý nội dung trực tuyến thông qua kết nối Internet hoặc mạng viễn thông.
2. Giải
pháp về an toàn, bảo mật thông tin
a) Triển khai các phương án quản
lý về kỹ thuật theo quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin.
b) Các thiết bị đầu cuối, phần
mềm ứng dụng, bảng tin điện tử trong hệ thống có kết nối, được quản lý qua mạng
và thiết lập cấu hình bảo mật; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định kỳ và
trước khi đưa vào vận hành, khai thác.
c) Triển khai các giải pháp
phòng, chống phần mềm độc hại, bảo mật các cơ sở dữ liệu và tương tác trao đổi
giữa các cơ sở dữ liệu cho tất cả các máy chủ, máy trạm, các thiết bị ứng dụng
công nghệ thông tin liên quan, đảm bảo đáp ứng các quy định của pháp luật.
d) Triển khai các hệ thống giám
sát an toàn thông tin đáp ứng các quy định và hướng dẫn của các cơ quan nhà nước;
thông tin giám sát được kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống Giám sát an
toàn không gian mạng quốc gia.
đ) Thực hiện công tác kiểm tra,
đánh giá an toàn thông tin trước khi đưa hệ thống vào vận hành, khai thác sử dụng
lần đầu và mỗi khi cập nhật, chỉnh sửa. Lựa chọn đơn vị, tổ chức độc lập với
đơn vị, tổ chức giám sát, bảo vệ để định kỳ kiểm tra, đánh giá an toàn thông
tin.
3. Giải
pháp về tổ chức bộ máy, nhân sự
Thực hiện các nhiệm vụ không
làm tăng đầu mối, biên chế mà sử dụng bộ máy, nhân sự hiện có thuộc lĩnh vực đã
phân công.
a) Cấp tỉnh: Sở Thông tin và
Truyền thông.
b) Cấp huyện: Phòng Văn hóa và
Thông tin, Đài Truyền thanh.
c) Cấp xã: Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
4. Giải
pháp nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin và
cán bộ làm công tác thông tin cơ sở
Tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng
biên soạn, biên tập tin, bài; nâng cao năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá
chất lượng thông tin; sử dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để quản lý, vận
hành thiết bị kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin; kỹ năng biên soạn tài liệu
tuyên truyền, sản xuất nội dung chương trình, biên tập tin, bài phát thanh theo
hướng hiện đại.
5. Giải
pháp về cơ chế, chính sách
a) Triển khai các văn bản quy định
về tiêu chuẩn kỹ thuật; an toàn thông tin, quản lý và xây dựng quy chế vận hành
đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT trình cấp có thẩm quyền ban hành.
b) Xây dựng quy chế cung cấp,
quản lý thông tin trên hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân
tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trình cấp có
thẩm quyền ban hành.
6. Giải
pháp về tài chính
a) Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch từ ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Huy động nguồn lực xã hội
hóa từ các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đầu tư đồng bộ; thực hiện thuê dịch
vụ theo quy định (nếu có).
7. Giải
pháp tuyên truyền, phổ biến về ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động
thông tin cơ sở
a) Thông tin trên báo chí, xuất
bản phẩm, tờ gấp, thông tin điện tử, mạng xã hội và các phương tiện truyền
thông khác.
b) Tổ chức hội thảo, hội thi,
tư vấn..., biểu dương, khen thưởng những mô hình hay, cách làm sáng tạo về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở.
c) Tuyên truyền, hướng dẫn người
dân hưởng ứng việc sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong việc góp ý,
đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách, pháp luật và trao đổi thông tin
tương tác hai chiều giữa người dân với cơ quan quản lý nhà nước.
V. KINH PHÍ
a) Cấp tỉnh:
- Nội dung thực hiện tại mục 1
Phần III của Kế hoạch sử dụng từ nguồn chi đầu tư.
- Nội dung thực hiện tại mục 3,
4 Phần III của Kế hoạch sử dụng từ nguồn chi thường xuyên.
b) Cấp huyện: Nội dung thực hiện
tại mục 2 Phần III của Kế hoạch sử dụng theo phân cấp ngân sách hiện hành.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện Kế hoạch
này.
b) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại
mục 1, 3, 4 Phần III của Kế hoạch này.
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị và địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này;
định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và
Truyền thông theo quy định.
d) Chịu trách nhiệm triển khai
thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg và tiếp tục thực hiện cho giai đoạn 2026 -
2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
đ) Tham mưu tổ chức sơ, tổng kết
đánh giá kết quả triển khai Quyết định số 135/QĐ-TTg theo quy định.
2. Sở Kế
hoạch Đầu tư
Chủ trì, hướng dẫn trình tự, thủ
tục đầu tư dự án và tham mưu UBND tỉnh phân bổ vốn đầu tư từ Trung ương cho địa
phương (nếu có); phối hợp với Sở Tài chính phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo quy định.
3. Sở Tài
chính
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Báo
Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện nhiệm vụ tại tiểu mục d mục 4 Phần III của Kế hoạch này;
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền kết quả thực hiện Đề án nâng cao hiệu
quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin.
5. UBND
huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại
mục 2 Phần III của Kế hoạch này.
b) Bố trí ngân sách địa phương
hoặc huy động các nguồn vốn xã hội hóa hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch và kinh phí bảo dưỡng, quản lý, duy trì hoạt động của
hệ thống thông tin cơ sở tại địa phương theo quy định của pháp luật.
c) Hàng năm, báo cáo kết quả
triển khai thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày
15/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh
khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Báo Hậu Giang, Đài PTTH tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Các DN viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, NC.HQ
E:\2021\1.STT\1.THop\41.KH_QĐ135.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
PHỤ LỤC I
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU XÂY DỰNG HỆ THỐNG
TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CNTT-VT TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
Stt
|
Đài TT cấp xã
|
Hiện trạng
|
Nhu cầu đầu tư mới/ chuyển đổi sang Đài Truyền thanh ứng dụng
CNTT-VT hàng năm
|
Ghi chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
THÀNH PHỐ VỊ THANH
|
1
|
Phường I
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 60%
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
2
|
Phường III
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 40%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
3
|
Phường IV
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
4
|
Phường V
|
Hệ thống truyền thanh đang hoạt
động tốt 80%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
5
|
Phường VII
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
6
|
Xã Vị Tân
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 70%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
7
|
Xã Hỏa Lựu
|
Hệ thống truyền thanh đang hoạt
động tốt 80%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
8
|
Xã Hỏa Tiến
|
Hệ thống truyền thanh đang hoạt
động tốt 80%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
9
|
Xã Tân Tiến
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 60%
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
II
|
THÀNH PHỐ NGÃ BẢY
|
1
|
Phường Ngã Bảy
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
2
|
Phường Hiệp Thành
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 40%
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
3
|
Phường Lái Hiếu
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 40%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
4
|
Phường Hiệp Lợi
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
5
|
Xã Tân Thành
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
6
|
Xã Đại Thành
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 10%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
III
|
THỊ XÃ LONG MỸ
|
1
|
P. Thuận An
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
2
|
P. Vĩnh Tường
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp gần 50%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
3
|
P. Trà Lồng
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
4
|
P. Bình Thạnh
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 40%
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
5
|
Xã Long Bình
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
6
|
Xã Long Trị
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 50%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
7
|
Xã Long Trị A
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
8
|
Xã Long Phú
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 50%
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
9
|
Xã Tân Phú
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
IV
|
HUYỆN VỊ THỦY
|
1
|
Xã Vị Thanh
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 75%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
2
|
Xã Vị Thắng
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 50%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
3
|
Xã Vĩnh Trung
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 50%
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
4
|
Xã Vĩnh Thuận Tây
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
5
|
Xã Vị Trung
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 25%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
6
|
Thị trấn Nàng Mau
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
7
|
Xã Vị Bình
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
8
|
Xã Vị Đông
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
9
|
Xã Vĩnh Tường
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 15%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
10
|
Xã Vị Thủy
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp 15%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
V
|
HUYỆN LONG MỸ
|
1
|
Thi trấn Vĩnh Viễn
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 50%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
2
|
Xã Thuận Hưng
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 50%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
3
|
Xã Vĩnh Thuận Đông
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
4
|
Xã Lương Tâm
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
5
|
Xã Thuận Hòa
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
6
|
Xã Xà Phiên
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 50%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
7
|
Xã Lương Nghĩa
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 50%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
8
|
Xã Vĩnh Viễn A
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 50%
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN PHỤNG HIỆP
|
1
|
TT. Cây Dương
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
2
|
TT. Kinh Cùng
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 50%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
3
|
TT. Búng Tàu
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
4
|
Xã Hòa An
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 40%
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
5
|
Xã Tân Phước Hưng
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 40%
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
6
|
Xã Hiệp Hưng
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
7
|
Xã Tân Long
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
8
|
Xã Phương Bình
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
9
|
Xã Long Thạnh
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
10
|
Xã Tân Bình
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
11
|
Xã Phương Phú
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
12
|
Xã Phụng Hiệp
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
13
|
Xã Hòa Mỹ
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
14
|
Xã Bình Thành
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
15
|
Xã Thạnh Hòa
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
VII
|
HUYỆN CHÂU THÀNH A
|
1
|
Thị trấn Một Ngàn
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
2
|
Xã Tân Hòa
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
3
|
Thị trấn Bảy Ngàn
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
4
|
Xã Trường Long Tây
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 40%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
5
|
Xã Trường Long A
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
6
|
Xã Nhơn Nghĩa A
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
7
|
Thị trấn Rạch Gòi
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
8
|
Xã Thạnh Xuân
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
9
|
Thị trấn Cái Tắc
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 20%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
10
|
Xã Tân Phú Thạnh
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
VIII
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
1
|
TT Ngã Sáu
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
2
|
TT Mái Dầm
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 10%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
3
|
Xã Phú Hữu
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
4
|
Xã Phú Tân
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 40%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
5
|
Xã Đông Phú
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
6
|
Xã Đông Thạnh
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 40%
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
|
|
7
|
Xã Đông Phước
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 15%
|
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
8
|
Xã Đông Phước A
|
Hệ thống truyền thanh hư hỏng,
xuống cấp khoảng 30%
|
|
|
|
Chuyển đổi
|
|
|
TỔNG CỘNG SỐ ĐỊA PHƯƠNG
CHUYỂN ĐỔI
|
|
11
|
10
|
11
|
12
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU XÂY DỰNG BẢNG TIN
ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 06 tháng 08 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
Stt
|
Vị trí lắp đặt
|
Hiện trạng
|
Nhu cầu nâng cấp/ đầu tư mới bảng tin điện tử công cộng hàng năm
|
Ghi chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
I
|
THÀNH PHỐ VỊ THANH
|
1
|
Trung tâm Tp. Vị Thanh
(Khu vực Chợ Vị Thanh, Phường III)
|
01 bảng tin điện tử công cộng
do doanh nghiệp đầu tư
|
|
Đầu tư mới
|
|
|
|
|
II
|
THÀNH PHỐ NGÃ BẢY
|
1
|
Trung tâm Tp. Ngã Bảy
(Tại khu vực 2, Phường Lái Hiếu)
|
01 bảng tin điện tử công cộng
do UBND thành phố Ngã Bảy quản lý
|
|
|
|
|
Đầu tư mới
|
|
III
|
THỊ XÃ LONG MỸ
|
1
|
Trung tâm huyện Chợ Long Mỹ,
(Khu vực 2, Phường Thuận An, Tx. Long Mỹ)
|
Chưa có
|
|
|
|
Đầu tư mới
|
|
|
IV
|
HUYỆN VỊ THỦY
|
1
|
Trung tâm huyện Vị Thủy
(Khu vực Chợ Vị Thủy, ấp 1, TT. Nàng Mau)
|
Chưa có
|
|
|
|
Đầu tư mới
|
|
|
V
|
HUYỆN LONG MỸ
|
1
|
Trung tâm huyện Long Mỹ
(Khu vực Chợ Vĩnh Viễn, ấp 3, TT. Vĩnh Viễn)
|
Chưa có
|
|
|
|
|
Đầu tư mới
|
|
VI
|
HUYỆN PHỤNG HIỆP
|
1
|
Trung tâm huyện Phụng Hiệp
(Khu vực Chợ Cây Dương, ấp Mỹ Quới, TT. Cây Dương)
|
Chưa có
|
|
|
Đầu tư mới
|
|
|
|
VII
|
HUYỆN CHÂU THÀNH A
|
1
|
Trung tâm huyện Châu Thành A
(Khu vực Chợ Một Ngàn, ĐT, TT. Một Ngàn)
|
Chưa có
|
|
|
Đầu tư mới
|
|
|
|
VIII
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
1
|
Trung tâm TT. Ngã Sáu
(Khu vực Chợ Ngã Sáu, ấp Thị Tứ, TT. Ngã Sáu)
|
Chưa có
|
|
Đầu tư mới
|
|
|
|
|