ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 366/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 04 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÀO
CAI, GIAI ĐOẠN 2020-2025
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2018-2025”, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán
bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, như sau:
I. Đối tượng bồi
dưỡng
Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào
Cai, gồm 3 nhóm đối tượng sau:
1. Nhóm đối tượng 2
Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương
đương; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc tỉnh ủy; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc
Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện; Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy, thị ủy.
2. Nhóm đối tượng 3
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Huyện
ủy, Thành ủy, thị ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú.
3. Nhóm đối tượng 04
Công chức, viên chức trực tiếp tham
mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công
chức cấp xã; Bí thư chi bộ, trưởng thôn, khu phố ở địa bàn đông đồng bào dân tộc
thiểu số.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc,
văn hóa dân tộc thiểu số, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý, công chức, viên chức làm công tác
dân tộc; trang bị kiến thức, kỹ năng
sử dụng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp
xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số. Góp phần thực hiện hiệu
quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh phát triển kinh tế - xã
hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường
khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2025 đạt các chỉ
tiêu sau:
- Tối thiểu 90% cán bộ, công chức,
viên chức thuộc các nhóm đối tượng được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức,
viên chức thuộc nhóm đối tượng 03, đối tượng 04 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc,
làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc
thiểu số.
III. Chương trình,
tài liệu và hình thức bồi dưỡng
1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến
thức dân tộc cho các đối tượng do Ủy ban dân tộc ban hành.
- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng tiếng
dân tộc: Bồi dưỡng tiếng Mông theo
bộ tài liệu do UBND tỉnh đã ban hành; liên hệ với các địa phương ngoài tỉnh để
sử dụng bộ tài liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc khác (tiếng Tày, tiếng Dao) do UBND các tỉnh đã ban hành.
2. Hình thức bồi dưỡng
a) Bồi dưỡng kiến thức dân tộc:
- Nhóm đối tượng 2: Chương trình bồi
dưỡng kiến thức dân tộc tập trung
03 ngày/năm và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng 3: Tổ chức các lớp bồi
dưỡng tập trung 05 ngày/năm (06 chuyên đề giảng dạy và 09 chuyên đề tham khảo).
- Nhóm đối tượng 4: Tổ chức các lớp bồi
dưỡng tập trung 05 ngày/năm (06 chuyên đề giảng dạy và 08 chuyên đề tham khảo).
b) Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số:
Tổ chức các lớp bồi dưỡng theo chương trình, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền
đã ban hành.
IV. Kế hoạch thực
hiện
1. Năm 2020
- Rà soát số lượng cán bộ, công chức,
viên chức theo từng đối tượng bồi dưỡng;
- Nghiên cứu, tiếp thu các chương
trình bồi dưỡng do Ủy ban Dân tộc
ban hành;
- Chuẩn bị đội ngũ giảng viên;
- Tổ chức một số lớp bồi dưỡng theo
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
được Ủy ban Dân tộc xây dựng, ban hành.
2. Giai đoạn 2021 - 2025
- Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các lớp bồi dưỡng do Ủy ban Dân tộc tổ chức (Đối tượng 2);
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng theo lộ trình kế hoạch
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và
các sở, ngành liên quan lồng ghép
kế hoạch bồi dưỡng kiến thức dân tộc
vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm đảm bảo việc thực hiện các nội dung, mục
tiêu kế hoạch đề ra.
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc
hoặc lồng ghép vào các khóa bồi dưỡng cho đối tượng công chức lãnh đạo quản lý
cấp phòng, cấp xã.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu
số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Đôn đốc, kiểm tra các địa phương,
đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch theo định kỳ hàng năm, sơ kết, tổng kết báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc.
2. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh đề nghị Ủy
ban Dân tộc cụ thể hóa chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho
cán bộ, công chức, viên chức đối
tượng 3, 4 phù hợp với đặc điểm của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch tổ chức
các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho công chức, viên chức trực tiếp tham
mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở các cấp; tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung báo cáo
các cơ quan có thẩm quyền.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng riêng hoặc
lồng ghép kiến thức dân tộc vào các khóa bồi dưỡng khác cho đối tượng cán bộ quản
lý các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện bồi
dưỡng tiếng dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo các hình thức
phù hợp, thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức vừa làm vừa học đồng thời đảm
bảo chất lượng theo các quy định của pháp luật.
4. Sở Kế hoạch, Tài chính
Hằng năm, tổng hợp kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; cân đối, phân bổ ngân sách cho
các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức dân tộc đảm bảo thực hiện mục tiêu kế
hoạch.
5. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc
các đối tượng của Đề án tham gia các lớp bồi dưỡng theo kế hoạch.
- Hàng năm, UBND các huyện, thị xã,
thành phố xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc hoặc lồng ghép kiến thức dân tộc vào các khóa bồi
dưỡng khác cho Bí thư chi bộ, trưởng thôn, tổ trưởng dân phố; tổng hợp kết quả
thực hiện báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ) để xem xét, tìm giải pháp tháo gỡ kịp thời./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Sở Nội vụ (04b);
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN
2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 366/KH-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh
Lào Cai)
TT
|
Đối tượng
|
Tổng
số hiện có
|
Mục
tiêu đến 2025 (%)
|
Số
người
|
Số
lớp
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Phân
kỳ thực hiện
|
Phân công thực hiện
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
Đối tượng 3 (theo Quyết định số 771/QĐ-TTg)
|
2.730
|
|
2.700
|
45
|
5.400
|
420
|
480
|
480
|
480
|
420
|
420
|
|
|
1
|
CCVC Lãnh đạo cấp phòng
|
787
|
91
|
720
|
12
|
1.440
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, tp
|
2
|
Bí thư, PBT Đảng ủy cấp xã
|
328
|
100
|
360
|
6
|
720
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
3
|
Chủ tịch, PCT UBND cấp xã
|
367
|
98
|
360
|
6
|
720
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
4
|
Chủ tịch, PCT HĐND cấp xã
|
164
|
100
|
180
|
3
|
360
|
|
60
|
60
|
60
|
|
|
5
|
HT, PHT các trường PTTH, THCS, tiểu học
|
1.084
|
100
|
1.080
|
18
|
2.160
|
180
|
180
|
180
|
180
|
180
|
180
|
Sở
Giáo dục & ĐT
|
|
II
|
Đối tượng 4 (theo Quyết định số 771/QĐ-TTg)
|
1.950
|
282
|
1.740
|
28
|
3.480
|
360
|
360
|
300
|
240
|
240
|
240
|
|
|
1
|
Công chức, viên chức trực tiếp tham
mưu, theo dõi về công tác dân tộc
|
232
|
198
|
300
|
4
|
600
|
120
|
120
|
60
|
0
|
0
|
0
|
Ban
Dân tộc
|
|
|
+ Cấp tỉnh, cấp huyện
|
68
|
88
|
120
|
1
|
240
|
60
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp xã
|
164
|
110
|
180
|
3
|
360
|
60
|
60
|
60
|
|
|
|
|
|
2
|
Bí thư chi bộ, trưởng thôn, tổ trưởng dân phố
|
1.718
|
84
|
1.440
|
24
|
2.880
|
240
|
240
|
240
|
240
|
240
|
240
|
UBND
các huyện, thị xã, TP
|
|
Cộng
|
6.862
|
|
6.480
|
105
|
12.960
|
1260
|
1320
|
1140
|
960
|
900
|
900
|
|
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC CHO CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 366/KH-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh
Lào Cai)
TT
|
Đối tượng
|
Tiếng Mông
|
Tiếng Tày
|
Tổng số cả giai đoạn
|
Phân kỳ thực hiện
|
Số người
|
Số lớp
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Số người
|
Số lớp
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số người
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tiếng Mông
|
Tiếng Tày
|
Tiếng Mông
|
Tiếng Tày
|
Tiếng Mông
|
Tiếng Tày
|
Tiếng Mông
|
Tiếng Tày
|
Tiếng Mông
|
Tiếng Tày
|
Tiếng Mông
|
Tiếng Tày
|
|
Đối tượng 3,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CCVC Lãnh đạo
cấp phòng (thuộc huyện); Bí thư, PBT Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch,
PCT UBND cấp xã; Chủ tịch, PCT HĐND cấp xã; HT, PHT các
trường phổ thông; Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công
tác dân tộc ở cấp huyện, cấp xã
|
165
|
5
|
825
|
140
|
4
|
700
|
305
|
1525
|
35
|
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
|
|