Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 2022 điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương
Số hiệu:
584/NQ-UBTVQH15
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký:
Vương Đình Huệ
Ngày ban hành:
31/08/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 584/NQ-UBTVQH15
Hà Nội, ngày 31
tháng 8 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NĂM 2022 CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ;
Căn cứ Luật Đầu tư
công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14 , Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15 ;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 59/2020/QH14 ;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ
trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết số 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm
2022 và Nghị quyết số 40/2021/QH15 về phân bổ
ngân sách trung ương năm 2022;
Sau khi xem xét Tờ trình số 268/TTr-CP ngày 9
tháng 8 năm 2022 và Báo cáo số 288/BC-CP ngày 28 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ,
Báo cáo thẩm tra số 721/BC-UBTCNS15 ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Tài
chính, Ngân sách về danh mục, mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; điều chỉnh, bổ sung dự toán chi
đầu tư phát triển năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi
đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022
1. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách
trung ương trong nước 2.925,749 tỷ đồng của 09 Bộ, cơ quan trung ương và
02 địa phương để bổ sung dự toán tương ứng cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
2. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước
ngoài 424,402 tỷ đồng của 02 Bộ và 03 địa phương để bổ sung dự toán
209,988 tỷ đồng cho 06 địa phương. Số vốn điều chỉnh giảm còn lại là 214,414 tỷ
đồng, giao Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định khi
đáp ứng đủ điều kiện bổ sung dự toán theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ
lục số 01 kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Bổ sung dự toán chi đầu
tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 từ nguồn vốn Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội
1. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân
sách trung ương trong nước 19.570,446 tỷ đồng cho 10 Bộ, cơ quan trung
ương và 36 địa phương để thực hiện nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025.
2. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân
sách trung ương trong nước 18.584,907 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ:
hỗ trợ lãi suất 2%/năm thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, hỗ trợ lãi suất,
cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi
của Ngân hàng Chính sách xã hội, cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
theo quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15
của Quốc hội.
(Chi tiết tại Phụ
lục số 02 kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ chỉ đạo thực hiện điều chỉnh, bổ sung
dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các Bộ, cơ
quan trung ương và địa phương theo quy định của Luật
Đầu tư công , Luật Ngân sách nhà nước , Nghị
quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội, Nghị
quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội, bảo đảm
đúng mục đích, đạt hiệu quả. Chính phủ chịu trách nhiệm về các thông tin số liệu,
danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án theo quy định của
pháp luật.
2. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và
các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Kiểm toán nhà nước, trong
phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Chủ tịch, các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- UBTWMTTQVN;
- VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Lưu: HC, TCNS.
- E-pas: 73656
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Vương Đình Huệ
PHỤ LỤC 01
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 GIỮA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
Bộ, cơ quan Trung
ương/Địa phương
Dự toán chi đầu tư
phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 được phân bổ tại các Nghị
quyết: số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của
Quốc hội và số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Điều chỉnh dự toán
chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022
Tổng số
Trong đó:
Vốn trong nước
Vốn nước ngoài
Vốn trong nước
Vốn nước ngoài
Điều chỉnh giảm
Điều chỉnh tăng
Điều chỉnh giảm
Điều chỉnh tăng
TỔNG SỐ
35.784,372
32.382,347
3.402,025
2.925,749
2.925,749
424,402
209,988
I
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
17.662,398
16.119,940
1.542,458
1.897,749
2.925,749
300,364
1
Tòa án nhân dân tối cao
1.387,700
1.387,700
387,700
2
Bộ Tư pháp
1.084,800
1.084,800
564,725
3
Bộ Khoa học và Công nghệ
410,200
410,200
141,670
4
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.434,547
521,900
912,647
34,773
5
Bộ Y tế
1 645,300
1.415,300
230,000
540,800
50,000
6
Bộ Tài nguyên và Môi trường
1.706,311
1.306,500
399,811
250,364
7
Thanh tra Chính phủ
48,800
48,800
41,440
8
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
107,000
107,000
31,600
9
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
64,000
64,000
54,004
10
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
5.868,140
5.868,140
2.693,172
11
Ngân hàng Chính sách xã hội
3.802,600
3.802,600
232,577
12
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
103,000
103,000
101,037
II
ĐỊA PHƯƠNG
18.121,974
16.262,407
1.859,567
1.028,000
124,038
209,988
1
Cao Bằng
3.428,387
2.985,694
442,693
538,000
2
Phú Thọ
2.238,101
2.208,101
30,000
32,050
3
Bắc Giang
2.019,668
1.886,868
132,800
43,278
4
Quảng Ngãi
2.038,082
1.989,746
48,336
12,000
5
Khánh Hòa
874,085
746,467
127,618
1,639
5,000
6
Đắk Nông
2.041,650
1.683,363
358,287
112,375
7
Đồng Nai
1.037,912
939,079
98,833
490,000
8
Tây Ninh
1.039,120
931,217
107,903
100,000
9
Vĩnh Long
1.892,553
1.628,858
263,695
10,024
10
Hậu Giang
1.512,416
1.263,014
249,402
17,660
PHỤ LỤC 02
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG TỪ NGUỒN VỐN
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
Bộ, cơ quan Trung
ương/Địa phương
Dự toán chi đầu tư
phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước năm 2022 được phân bổ tại các Nghị
quyết: số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của
Quốc hội và số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Bổ sung dự toán
chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước năm 2022 từ nguồn
điều hòa vốn của Chương hình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
Tổng số
Trong đó:
Cho các nhiệm vụ,
dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
Cho các nhiệm vụ,
dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021- 2025
Cho các nhiệm vụ,
dự án thuộc trách nhiệm của NSTW mà Chính phủ đã báo cáo Quốc hội tại Báo cáo
số 243/BC-CP ngày 16/07/2021
TỔNG SỐ
122.201,419
38.155,353
18.584,907
14.847,446
4.723,000
I
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
59.184,600
24.888,287
18.584,907
1.580,380
4.723,000
1
Văn phòng Chính phủ
222,000
47,776
47,776
2
Bộ Công an
6.000,000
957,000
957,000
3
Bộ Giao thông vận tải
45.450,900
4.723,000
4.723,000
4
Bộ Xây dựng
1.185,200
3,634
3,634
5
Bộ Thông tin và Truyền thông
111,000
18,000
18,000
6
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.010,900
150,000
150,000
7
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
544,600
16.034,907
16.034,907
8
Thông tấn xã Việt Nam
129,500
8,000
8,000
9
Đài tiếng nói Việt Nam
250,100
210,000
210,000
10
Đài Truyền hình Việt Nam
433,700
33,047
33,047
11
Hội nông dân Việt Nam
44,100
36,000
36,000
12
Ngân hàng Chính sách xã hội
3.802,600
2.666,923
2.400,000
266,923
II
ĐỊA PHƯƠNG
63.016,819
13.267,066
13.267,066
Miền núi phía Bắc
27.257,644
7.004,310
7.004,310
1
Hà Giang
3.112,773
646,700
646,700
2
Tuyên Quang
3.241,355
550,000
550,000
4
Lào Cai
2.100,082
285,000
285,000
5
Yên Bái
1.785,634
350,000
350,000
6
Thái Nguyên
1.927,775
152,000
152,000
7
Bắc Kạn
2.309,947
110,000
110,000
8
Phú Thọ
2.208,101
1.690,000
1.690,000
9
Bắc Giang
1.886,868
726,810
726,810
10
Hòa Bình
1.661,465
495,000
495,000
11
Sơn La
2.743,784
1.030,300
1.030,300
12
Lai Châu
1.955,490
646,000
646,000
13
Điện Biên
2.324,372
322,500
322,500
Đồng bằng sông Hồng
8.845,136
2.423,633
2.423,633
14
Hải Dương
1.123,728
531,483
531,483
15
Hưng Yên
1.366,680
336,150
336,150
16
Bắc Ninh
514,125
296,000
296,000
17
Hà Nam
1.317,460
290,000
290,000
18
Nam Định
1.570,234
500,000
500,000
19
Ninh Bình
1.426,333
150,000
150,000
20
Thái Bình
1.526,576
320,000
320,000
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
16.447,039
2.025,088
2.025,088
21
Nghệ An
5.084,701
320,000
320,000
22
Quảng Trị
1.463,492
247,800
247,800
23
Quảng Ngãi
1.989,746
40,000
40,000
24
Bình Định
2.753,969
835,000
835,000
25
Phú Yên
1.350,673
40,000
40,000
26
Khánh Hòa
746,467
144,250
144,250
27
Ninh Thuận
1.171,527
338,038
338,038
28
Bình Thuận
1.886,463
60,000
60,000
Tây Nguyên
2.796,879
308,290
308,290
29
Kon Tum
1.762,758
108,290
108,290
30
Lâm Đồng
1.034,121
200,000
200,000
Đông Nam Bộ
1.131,217
267,000
267,000
31
Bình Dương
200,000
150,000
150,000
32
Tây Ninh
931,217
117,000
117,000
Đồng bằng sông Cửu Long
6.538,904
1.238,745
1.238,745
33
Long An
1.474,700
135,000
135,000
34
Tiền Giang
1.196,378
298,245
298,245
35
Bến Tre
1.424,885
65,000
65,000
36
Trà Vinh
1.285,256
440,500
440,500
37
Thành phố Cần Thơ
1.157,685
300,000
300,000
Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 về điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 về điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương ngày 31/08/2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
3.184
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng