Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 524/QĐ-UBND 2019 Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Nghĩa Hành Quảng Ngãi
Số hiệu:
524/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành:
28/06/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: 524/QĐ-UBND
Quảng Ngãi, ngày
28 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN NGHĨA
HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định của số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 14/11/2018 của
Chính phủ về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của UBND huyện Nghĩa Hành tại Tờ
trình số 89/TTr- UBND ngày 28/6/2019 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 2859/TTr-STNMT ngày 28/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của
huyện Nghĩa Hành, với các nội dung sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Mã
Hiện trạng năm
2016
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích cấp tỉnh
phân bổ
Diện tích cấp
huyện xác định bổ sung
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(7)-(5)
(7)
(8)
Tổng diện tích
tự nhiên
23.439,89
100,00
23.440
0,00
23.439,89
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
19.594,03
83,59
19.069
374,61
19.443,86
82,95
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
3.592,17
15,33
3.368
200,64
3.569,02
15,23
1.1.1
Trong đó:Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
LUC
3.418,47
14,58
3.195
201,51
3.396,32
14,49
1.1.2
Đất trồng lúa còn lại
LUK
173,70
0,74
172,70
172,70
0,74
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
2.999,62
12,80
2.913
65,76
2.978,27
12,71
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
2.621,97
11,19
2.333
113,37
2.445,90
10,43
Đất lâm nghiệp
LNP
10.321,05
44,03
3,70
10.384,48
44,30
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.054,95
4,50
1.051
3,70
1.054,95
4,50
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
9.266,10
39,53
9.330
0,00
9.329,53
39,80
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
25,12
0,11
45
-19,99
25,12
0,11
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
34,10
0,15
41,07
41,07
0,18
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3.643,29
15,54
4.169
-374,61
3.794,44
16,19
Trong đó:
0,00
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
9,99
0,04
10
1,26
10,93
0,05
2.2
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
4,84
0,02
5
-0,10
5,09
0,02
2.2
Đất quốc phòng
CQP
57,47
0,25
100
-3,12
96,85
0,41
2.3
Đất an ninh
CAN
0,84
0,00
3
-1,50
1,14
0,00
2.4
Đất khu công nghiệp
SKK
150
-150,00
2.5
Đất cụm công nghiệp
SKN
9,19
0,04
5
8,19
13,19
0,06
2.6
Đất thương mại dịch vụ
TMD
1,47
0,01
2
31,70
33,44
0,14
2.7
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
SKC
17,36
0,07
17
-0,01
17,35
0,07
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
SKX
15,21
0,06
15,21
15,21
0,06
2.9
Đất cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.10
Đất di tích danh thắng
DDT
6,09
0,03
73
-65,00
8,09
0,03
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
18,99
0,08
28
-9,30
18,99
0,08
2.12
Đất cơ sở tôn giáo
TON
7,96
0,03
8
0,97
8,93
0,04
2.13
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
5,89
0,03
5,63
5,63
0,02
2.14
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
416,42
1,78
418
3,44
421,32
1,80
2.15
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
9,18
0,04
11,77
11,77
0,05
2.16
Đất có mặt nước chuyên dùng
MN C
66,45
0,28
66,67
66,67
0,28
2.17
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
878,75
3,75
870,39
870,39
3,71
2.18
Đất phát triển hạ tầng
DHT
1.058,67
4,52
1.303
-175,13
1.127,41
4,81
Đất giao thông
DGT
547,49
2,34
567,52
567,52
2,42
Đất thủy lợi
DTL
443,95
1,89
489,62
489,62
2,09
Đất công trình năng lượng
DNL
0,42
0,00
0,42
0,42
0,00
Đất bưu chính viễn thông
DBV
0,55
0,00
0,54
0,54
0,00
Đất cơ sở văn hóa
DVH
1,42
0,01
4
-1,78
2,42
0,01
Đất cơ sở y tế
DYT
3,32
0,01
4
-0,76
3,32
0,01
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
32,77
0,14
36
-1,85
33,97
0,14
Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
25,72
0,11
30
-5,16
24,56
0,10
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học
DKH
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
DXH
Đất chợ
DCH
3,03
0,01
5,04
5,04
0,02
2.19
Đất khu vui chơi giải trí
DKV
0,64
0,64
0,64
2.20
Đất ở tại nông thôn
ONT
974,34
4,16
977
17,03
976,71
4,17
2.21
Đất ở tại đô thị
ODT
82,64
0,35
84
27,70
83,79
0,36
2.22
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
0,90
0,00
0,90
0,90
0,00
3
Đất đô thị
DTD
745
-745,41
4
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
DBT
5
Đất khu du lịch
DDL
6
Đất khu dân cư nông thôn
DNT
7
Đất chưa sử dụng
CSD
202,57
0,86
202
0,00
201,59
0,86
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Mã SDĐ
Diện tích
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính
TT Chợ Chùa
Hành Thuận
Hành Dũng
Hành Trung
Hành Nhân
Hành Đức
Hành Minh
Hành Phước
Hành Thiện
Hành Thịnh
Hành Tín Tây
Hành Tín Đông
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
150,17
12,14
3,88
0,00
4,28
0,59
7,72
1,19
2,14
5,08
42,17
42,17
28,81
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
23,15
10,52
1,72
0,00
0,05
0,11
2,25
0,17
0,00
2,22
0,38
5,70
0,03
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
22,15
10,52
1,72
0,05
0,11
2,25
0,17
2,22
0,38
4,70
0,03
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK/PNN
1,00
1,00
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
15,91
1,47
2,12
4,23
0,17
1,15
1,02
0,04
1,36
1,29
1,42
1,64
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
25,82
0,15
0,04
0,31
2,10
0,50
1,00
8,48
13,24
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
0,00
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
0,00
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
85,29
4,32
1,00
39,50
26,57
13,90
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
0,00
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
0,00
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
0,00
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
0,03
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,03
0,00
0,00
0,00
0,00
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
0,00
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất lâm nghiệp
LUA/LNP
0,00
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
0,00
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
0,00
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
HNK/NTS
0,00
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
HNK/LMU
0,00
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không
phải rừng
RPH/NKR(a)
0,00
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
RDD/NKR(a)
0,00
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
RSX/NKR(a)
0,03
0,03
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
2,76
0,76
1,24
0,37
0,19
0,20
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị
hành chính
TT Chợ Chùa
Hành Thuận
Hành Dũng
Hành Trung
Hành Nhân
Hành Đức
Hành Minh
Hành Phước
Hành Thiện
Hành Thịnh
Hành Tín Tây
Hành Tín Đông
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+….
+(17)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
NNP
1.1
Đất trồng lúa
LUA
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
Đất trồng lúa nương
LUN
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
2
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
PNN
0,98
0,63
0,01
0,15
0,02
0,05
0,08
0,04
2.1
Đất quốc phòng
CQP
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất khu chế xuất
SKT
2.5
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.6
Đất thương mại dịch vụ
TMD
0,01
0,01
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
2.8
Đất cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
0,35
0,04
0,15
0,05
0,08
0,03
Đất giao thông
DGT
0,17
0,04
0,05
0,08
Đất thủy lợi
DTL
0,15
0,15
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
0,03
0,03
2.10
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
2.11
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.12
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
0,03
0,01
0,02
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
0,25
0,25
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0,14
0,14
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
0,20
0,20
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tôn giáo
TON
2.19
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
NTD
2.20
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.21
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.22
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
2.23
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
2.24
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.25
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2.26
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Nghĩa Hành có
trách nhiệm:
1. Công bố công khai Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
theo đúng quy định, rà soát quy hoạch các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện
cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng kế
hoạch sử dụng đất được duyệt.
3. Chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt; vị trí chuyển mục đích sử dụng đất phải nằm tiếp giáp với khu
dân cư hiện hữu.
4. Đối với các dự án có sử dụng đất trồng lúa nằm
trong quy hoạch đất lúa, UBND huyện Nghĩa Hành chủ động phối hợp với chủ đầu
tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất biện pháp bổ sung diện
tích đất lúa đã chuyển sang đất phi nông nghiệp hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
lúa theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai.
5. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Nghĩa Hành chịu
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cho UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Nghĩa Hành và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PVP(NL), các Phòng Nghiên cứu, CBTH;
- Lưu: VT, CN (lnphong273)
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 524/QĐ-UBND ngày 28/06/2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
860
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng