ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 07
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK
NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 160/TTr-SNN ngày 28 tháng 9 năm 2024; Công văn
số 2642/SNN-TCCB ngày 05 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 11
năm 2024 và bãi bỏ Quyết định số 532/QĐ-SNN ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông,
Quyết định số 46/QĐ-SNN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Phát triển
nông thôn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội
vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chi cục trưởng Chi cục Phát triển
nông thôn tỉnh Đắk Nông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NNTNMT(LTT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh
Đắk Nông là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Đắk Nông, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực
thi pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế trang trại,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp,
bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển ngành nghề, làng nghề
nông thôn, sản phẩm OCOP, bố trí dân cư, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội
nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định của
phát luật; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực phát triển
nông thôn và các quy định khác có liên quan theo phân công của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và quy
định của pháp luật.
2. Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh
Đắk Nông có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; chịu
sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; đồng thời, chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở Chi cục Phát triển nông
thôn tỉnh Đắk Nông đặt tại thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk
Nông.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Giúp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và
tổ chức thực thi pháp luật về lĩnh vực phát triển nông thôn:
a) Dự thảo quyết định liên quan đến lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc
phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực kinh
tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực quản
lý được giao được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền,
hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước được giao.
3. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về
lĩnh vực Phát triển nông thôn:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính sách, biện pháp
khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp,
kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông
thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển
vùng nguyên liệu nông sản, lâm sản tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ
công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp; đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Hướng
dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về phân công, phân cấp
thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế
trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp; liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông,
lâm, thủy sản; phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm sản tập trung; phát triển
cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển
ngành nghề nông thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề
nông thôn, làng nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy
định; bố trí dân cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn;
c) Hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định
canh; bố trí dân cư và di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt
chuẩn nông thôn mới;
d) Tổ chức
thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xóa đói giảm
nghèo và an sinh xã hội nông thôn; chương trình hành động không còn nạn đói; bảo
hiểm nông nghiệp; xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định
của pháp luật;
đ) Hướng
dẫn, kiểm tra các chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông
thôn trên địa bàn tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành;
e) Phối
hợp thực hiện phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông
thôn mới theo quy định;
g) Tham
mưu, thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP); tham gia
các hội chợ, triển lãm xúc tiến thương mại đối với sản phẩm OCOP và sản phẩm
nông nghiệp đặc trưng, tiêu biểu của tỉnh.
4. Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tham mưu xử lý vi phạm pháp luật
thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
5.
Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản
xuất trong lĩnh vực phát triển nông thôn; trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực phát triển
nông thôn theo quy định của pháp luật.
6. Thực
hiện chương trình cải cách hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực phát
triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định.
7. Quản lý, sử dụng biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ
tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen
thưởng, kỷ luật đối với công chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Thực hiện công tác thông tin,
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
cơ quan chuyên ngành cấp trên.
10. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục.
11. Thực hiện nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và
theo quy định pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục Phát triển nông thôn có
Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng; số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện
theo quy định hiện hành;
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng là
người giúp Chi cục trưởng thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Chi cục trưởng,
chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về kết quả thực
hiện nhiệm vụ được phân công; khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng
được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của
Chi cục;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều
động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức,
nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục
trưởng thực hiện theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và
theo phân công, phân cấp về quản lý cán bộ, công chức và người lao động của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Chi cục
a) Phòng Kinh tế hợp tác và trang
trại;
b) Phòng Phát triển nông thôn và bố
trí dân cư.
3. Công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thực
hiện nhiệm vụ Kế toán; tổ chức, hành chính;
văn thư, lưu trữ do Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn phân công.
4. Biên chế công chức của Chi cục Phát triển nông
thôn thuộc tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm, trên cơ sở vị trí việc làm
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn căn
cứ quy định pháp luật và nhiệm vụ giao theo sự phân công, phân cấp của Ủy ban
nhân dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ
chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, Chi cục Phát triển nông
thôn kịp thời có văn bản phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.