Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
154/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Ninh
Người ký:
Nguyễn Quốc Chung
Ngày ban hành:
27/10/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 154/NQ-HĐND
Bắc Ninh, ngày 27
tháng 10 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN TỈNH BẮC NINH
GIAI ĐOẠN 2021-2025 (LẦN 03)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017; Luật
Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung,
điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
Ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3
năm 2022; Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Ninh về phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch và phương án phân
bổ kế hoạch đầu tư công tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 468/TTr-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2022; Tờ trình số 488/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 3); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều
chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần
03), cụ thể như sau:
1. Bổ sung và điều chỉnh cơ cấu
nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt tại các Nghị
quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm năm 2021, Nghị quyết số 124/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 3 năm 2022, Nghị quyết 134/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022:
1.1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư
công là 3.729.071 triệu đồng, bao gồm:
- Nguồn ngân sách trung ương hỗ
trợ là 2.110.000 triệu đồng để triển khai thực hiện dự án đường Vành đai 4 -
Vùng thủ đô Hà Nội (đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh).
- Nguồn ngân sách địa phương là
1.619.071 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 01)
1.2. Điều chỉnh tăng nguồn ghi
thu, ghi chi chi đất dân cư dịch vụ của các địa phương, từ 930.000 triệu đồng,
lên 932.971 triệu đồng.
1.3. Điều chỉnh tăng nguồn bổ
sung có mục tiêu về huyện xã, từ 5.338.453 triệu đồng, lên 5.908.453 triệu đồng.
1.4. Điều chỉnh tăng vốn bố trí
trực tiếp cho các dự án ngân sách tỉnh từ 8.098.159 triệu đồng, lên 9.281.732
triệu đồng.
1.5. Điều chỉnh giảm nguồn vốn
dành cho quyết toán các công trình ngân sách tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025
chưa chi hết hạn mức trung hạn, từ 1.067.600 triệu đồng, còn 930.127 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 02,
phụ lục 03)
2. Điều chỉnh hạn mức vốn trung
hạn các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025:
2.1. Điều chỉnh tăng đối với
các dự án đã được thẩm tra, phê duyệt quyết toán; các dự án bố trí bổ sung để
giải phóng mặt bằng, thanh toán khối lượng hoàn thành, thực hiện khối lượng còn
lại. Hạn mức vốn bổ sung là 137.472,86 triệu đồng.
2.2. Điều chỉnh giảm đối với
các dự án đã hoàn thành, vướng mắc không có khả năng tiếp tục triển khai; dự án
chuyển tiếp đối ứng ngân sách trung ương dừng triển khai. Hạn mức vốn giảm là
208.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 04)
3. Bổ sung 27 dự án, với tổng mức
đầu tư là 2.698.125 triệu đồng vào danh mục dự án khởi công mới thuộc kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
(Chi tiết theo phụ lục 05)
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai nghị quyết này. Đồng thời, chỉ đạo, tổ chức thực
hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Trên cơ sở tỷ lệ điều tiết
ngân sách thời kỳ 2023-2025, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát tổng thể điều
chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, trong đó tập trung
vào những nhiệm vụ mới phát sinh để đáp ứng mục tiêu tỉnh Bắc Ninh trở thành
thành phố trực thuộc Trung ương mang đậm bản sắc văn hoá Kinh Bắc và là động lực
về phát triển công nghiệp trên nền tảng sản xuất thông minh.
2. Tiếp tục rà soát nguồn vốn
và danh mục các dự án đầu tư, bố trí mức vốn đảm bảo phù hợp với tiêu chí và
nguyên tắc phân bổ, tích hợp thực hiện các dự án, chương trình phục vụ phát triển
kinh tế đảm bảo hài hoà, cân đối trong các lĩnh vực, phù hợp với mục tiêu phát
triển của các địa phương.
3. Tăng cường quản lý đầu tư
ngay từ khâu lập, thẩm định dự án; chịu trách nhiệm trước các cơ quan Trung
ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và
cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, danh mục
dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
4. Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn, các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục đầu tư theo quy định pháp luật. Triển
khai thực hiện dự án đúng tiến độ, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; thực hiện
nghiêm các quy định về tiết kiệm phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực lợi
ích nhóm trong đầu tư công.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu
Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 10 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
PHỤ LỤC 01:
BỔ SUNG TỔNG NGUỒN VÀ PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
Nội dung
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Ghi chú
Nghị quyết 86/NQ-HĐND ; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND
Số sau điều chỉnh
Tăng so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND
Giảm so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND
Tổng nguồn vốn đầu tư công
giai đoạn 2021-2025
44.823.123
48.552.194
3.729.071
-
1
Nguồn ngân sách trung ương
hỗ trợ
3.587.907
5.697.907
2.110.000
2
Nguồn cân đối ngân sách địa
phương
40.995.815
42.614.886
1.619.071
Trong đó:
a
Nguồn tiền thu sử dụng đất
19.900.000
19.902.971
2.971
Trong đó:
-
Đất dân cư dịch vụ
930.000
932.971
2.971
b
Chi XDCB vốn tập trung trong
nước và dự kiến bổ sung cho chi đầu tư
18.971.560
20.587.660
1.616.100
Trong đó:
Nguồn vốn thu hồi từ các
nhiệm vụ chi thường xuyên không thực hiện để bổ sung vốn đầu tư công
1.616.100
3
Vốn đầu tư công từ nguồn
thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu
tư
239.401
239.401
PHỤ LỤC 02:
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
Nội dung
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Ghi chú
Nghị quyết 86/NQ-HĐND ; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND
Số sau điều chỉnh
Tăng so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND
Giảm so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND
I
Phương án phân bổ nguồn
NSTW hỗ trợ
3.587.907
5.697.907
2.110.000
Trong đó:
Phân bổ nguồn NSTW hỗ trợ
cho các dự án
3.557.907
5.667.907
2.110.000
II
Phương án phân bổ nguồn vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước (nguồn NSĐP)
40.555.288
42.174.359
1.965.384
346.313
Trong đó:
1
Bổ sung nguồn vốn đầu tư
công cấp huyện, xã
22.317.857
22.890.828
572.971
Trong đó:
a
Ghi thu, chi chi đất dân cư dịch
vụ của các địa phương
930.000
932.971
2.971
b
Bổ sung có mục tiêu về huyện,
xã
5.338.453
5.908.453
570.000
Trong đó:
-
Bổ sung có mục tiêu về cấp
huyện, cấp xã
-
500.000
500.000
-
Bổ sung nhiệm vụ chi và
nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện để đầu tư các công trình đô thị,
các dự án cấp huyện quản lý
70.000
70.000
2
Điều chỉnh, bổ sung nguồn
vốn đầu tư công cấp tỉnh
22.478.972
23.525.072
1.392.413
346.313
Trong đó:
-
a
Bố trí trực tiếp các dự án
8.098.159
9.281.732
1.392.413
208.841
Trong đó:
-
Dự án đã phê duyệt, thẩm tra
phê duyệt quyết toán
378.138
452.293
74.995
841
-
Dự án chuyển tiếp
3.605.679
3.460.997
63.318
208.000
-
Dự án khởi công mới
3.146.426
4.400.526
1.254.100
b
Nguồn dự phòng chung
1.782.600
1.645.127
-
137.473
Trong đó:
-
-
Nguồn vốn dành cho quyết
toán các công trình ngân sách tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025 chưa chi tiết
hạn mức trung hạn
1.067.600
930.127
137.473
PHỤ LỤC 03:
BỔ SUNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CẤP HUYỆN, XÃ GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
Địa phương
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Ghi chú
TỔNG CỘNG
Trong đó:
Ghi thu, chi chi đất dân cư dịch vụ của các địa phương
Bổ sung có mục tiêu về cấp huyện, cấp xã
Bổ sung nhiệm vụ chi và nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện để
đầu tư các công trình đô thị, các dự án cấp huyện quản lý
TỔNG CỘNG
572.971
2.971
500.000
70.000
1
Thành phố Bắc Ninh
55.512
55.512
2
Thành phố Từ Sơn
59.738
49.738
10.000
3
Huyện Tiên Du
81.487
51.487
30.000
4
Huyện Yên Phong
59.334
59.334
5
Huyện Quế Võ
60.792
1.889
58.903
6
Huyện Thuận Thành
90.226
1.082
59.144
30.000
7
Huyện Gia Bình
82.941
82.941
8
Huyện Lương Tài
82.941
82.941
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH HẠN MỨC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG
HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
Dự án
Chủ đầu tư
Quyết định phê duyệt dự án
Quyết định phê duyệt quyết toán dự án
Thời gian KC-HT
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Ghi chú
Số, ngày, tháng
TMĐT
Số, ngày tháng
Giá trị quyết toán
Nghị quyết 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND
Số sau điều chỉnh
Tăng so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND
Giảm so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND
TỔNG CỘNG
3.539.276
784.149
559.704,255
489.177,115
138.313,409
208.840,549
A
Điều chỉnh tăng hạn mức trung
hạn
2.926.388
784.149
323.704,255
461.177,115
138.313,409
840,549
I
Dự án đã được phê duyệt, thẩm tra, trình thẩm tra phê duyệt quyết toán
1.076.024
784.149
151.704,255
225.859,190
74.995,484
840,549
a
Dự án đã được phê duyệt quyết toán/thẩm tra quyết toán
520.555
447.597
122.204,255
154.975,819
33.612,113
840,549
1
Đầu
tư xây dựng cầu Dọc, huyện Tiên Du
Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Đuống
414/QĐ-SKHĐT; 30/10/2019
6.462
60/QĐ-STC ngày 22/3/2022
5.768,444
2020-2021
3.000,000
3.768,444
768,444
2
Cải
tạo, sửa chữa trụ sở liên cơ quan Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc Ninh,
Viện nghiên cứu kinh tế xã hội, Quỹ đầu tư phát triển và Quỹ phát triển đất tỉnh
Bắc Ninh
Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc
Ninh
413/QĐ-SKHĐT, ngày 30/10/2019; QĐ số
53/QĐ-SKHĐT ngày 29/3/2021
5.764
64/QĐ-STC ngày 29/3/2022
5.213,813
2019- 2020
1.400,000
1.613,813
213,813
3
Cải
tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ, nhà đa năng và nhà ăn trường chính trị Nguyễn Văn
Cừ
Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ
396/QĐ-HĐT ngày 31/10/2018
9.350
79/QĐ-STC ngày 28/4/2022
9.041,419
2019-2019
-
1.041,419
1.041,419
4
Đầu
tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đại Lai, huyện
Gia Bình
Ban quản lý các DAXD huyện Gia Bình
1562/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
34.268
437/QĐ- UBND ngày 09/5/2022
30.765,066
2017-2020
-
3.765,066
3.765,066
5
Cải
tạo, sửa chữa trụ sở liên cơ quan Ban Dân vận - MTTQ tỉnh - Hội Liên hiệp phụ
nữ tỉnh Bắc Ninh
Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh Bắc Ninh
386/QĐ-SKHĐT.ĐTG; 234/QĐ-SKHĐT.ĐTG ngày
14/6/2020
3.797
85/QĐ-STC ngày 17/5/2022
3.354,249
2019-2020
-
356,169
356,169
6
Cải
tạo, sửa chữa nhà lớp học 4 tầng trường THPT Hàm Long
Sở Giáo dục và đào tạo
389/QĐ-KHĐT; 30/10/2019
10.283
94/QĐ-STC ngày 30/5/2022
9.768,008
2020-2022
6.000,000
6.268,008
268,008
7
Cải
tạo, sửa chữa 2 khối nhà lớp học 3 tầng Trường THPT Quế Võ số 2
Sở Giáo dục và đào tạo
393/QĐ-KHĐT; 30/10/2019
10.226
105/QĐ-STC ngày 10/6/2022
9.496,610
2020-2022
6.000,000
5.996,610
3,390
8
Cải
tạo, sửa chữa nhà lớp học 4 tầng trường THPT Thuận Thành số 1
Sở Giáo dục và đào tạo
387/QĐ-KHĐT; 30/10/2019
7.724
106/QĐ-STC ngày 10/6/2022
7.226,693
2020-2022
3.000,000
3.726,693
726,693
9
Sửa
chữa, cải tạo trụ sở Sở Giáo dục và đào tạo Bắc Ninh
Sở Giáo dục và đào tạo
384/QĐ-KHĐT, ngày 30/10/2019
13.958
108/QĐ-STC ngày 15/6/2022
13.162,851
2020-2022
8.500,000
9.662,851
1.162,851
10
Cải
tạo, sửa chữa nhà làm việc 5 tầng trường Cao đẳng sư phạm Bắc Ninh
Sở Giáo dục và đào tạo
385/QĐ-KHĐT, ngày 30/10/2019
10.874
110/QĐ-STC ngày 16/6/2022
9.810,692
2020-2022
6.000,000
6.810,692
810,692
11
Hệ
thống xử lý nước và hồ chứa phục vụ sản xuất nông nghiệp khu Phương Vỹ, phường
Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
Bắc Ninh
162/QĐ-KH.KTN ngày 31/10/2016;
476/QĐ-KH.KTN ngày 22/11/2019
14.488
114/QĐ-STC ngày 20/6/2022
13.845,515
2016-2017
-
845,515
845,515
Điều chỉnh tên dự án tại NQ86: "Hồ
điều hòa khu vực Phương Vỹ, TP Bắc Ninh" theo đúng quyết định phê duyệt
dự án
12
Cải
tạo, mở rộng kho lưu trữ và trụ sở làm việc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bắc
Ninh
Sở Tài nguyên và môi trường
210/QĐ-KHĐT.KTN ngày 28/12/2020;
57/QĐ-KHĐT.QLN ngày 02/4/2021
14.972
119/QĐ-STC ngày 28/6/2022
14.639,696
2021-2023
13.230,000
14.639,696
1.409,696
13
Trung
tâm bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa môn nghệ thuật dân gian truyền
thống múa rối nước, làng Đồng Ngư, xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành
Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
403/QĐ-KHĐT, ngày 31/10/2018;
225/QĐ-KHĐT.KGVX; 10/7/2020
13.603
122/QĐ-STC ngày 29/06/2022
12.725,495
2018-2020
2.000,000
4.090,909
2.090,909
14
Đầu
tư xây dựng đường liên xã Đại Lai đi Nhân Thắng (đoạn từ TL285 đi thôn Ấp
Lai, xã Đại Lai, thôn Hương Triện, xã Nhân Thắng)
Ban quản lý các DAXD huyện Gia Bình
1273/QĐ-UBND, ngày 27/8/2019
36.366
704/QĐ-UBND ngày 21/7/2022
27.861,268
2019-2021
10.000,000
11.562,088
1.562,088
15
Cải
tạo trụ sở làm việc Sở Khoa học và công nghệ Bắc Ninh
Sở Khoa học và công nghệ
427/QĐ-KHĐT, ngày 31/10/2019; 258/QĐ-KH.KTN
ngày 21/7/2020
14.123
127/QĐ-STC ngày 08/7/2022
12.914,258
2020-2022
7.000,000
8.914,258
1.914,258
16
Biểu
tượng tại đảo tròn nút giao thông đường Lê Thái Tổ với đường Lý Anh Tông,
thành phố Bắc Ninh
Ban QLDA xây dựng thành phố Bắc Ninh
399/QĐ-SKHĐT; 30/10/2018
14.670
145/QĐ-STC ngày 25/8/2022
12.161,519
2018-2019
-
2.581,083
2.581,083
17
Hoàn
trả hệ thống đường dân sinh, kênh mương do ảnh hưởng khi thực hiện dự án ĐTXD
ĐT.287 đoạn QL.18 đến cầu Yên Dũng, huyện Quế Võ
Ban quản lý dự án huyện Quế Võ
415/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019;
216/QĐ-SKHĐT ngày 16/6/2020; số 494/QĐ-KHĐT.ĐTG ngày 10/12/2020
12.616
160/QĐ-UBND ngày 20/9/2022
11.460,311
2019-2021
8.500,000
9.512,162
1.012,162
18
Xây
dựng lưới điện dân sinh khu phố Trịnh Tháp, phường Châu Khê, thị xã Từ Sơn
Ban quản lý khu vực phát triển đô thị
1522/QĐ-UBND, ngày 04/9/2018 (PDDA)
20.130
17.084,471
2018-2021
2.574,255
5.584,471
3.010,216
19
Đầu
tư xây dựng chỉnh trang đô thị trung tâm thị trấn Gia Bình và xã Nhân Thắng,
huyện Gia Bình
Ban quản lý CDAXD huyện Gia Bình
1615/QĐ-UBND, ngày 16/10/2019
38.872
32.851,526
2019-2021
23.000,000
22.851,525
148,475
20
Cải
tạo, nâng cấp tuyến đường liên huyện từ TL281 - đê hữu Đuống, đoạn qua địa phận
huyện Gia Bình và hai tuyến nhánh
Ban quản lý các DAXD huyện Gia Bình
403/QĐ-UBND ngày 07/4/2016
129.397
99.217,899
2014-2017
-
6.061,628
6.061,628
21
Cải
tạo trụ sở làm việc và khuôn viên liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh
Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh
365/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2019
5.833
5.119,148
-
619,148
619,148
22
ĐTXD
sửa chữa, cải tạo nâng cấp trường cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh
Ban QLDA ĐTXDCT dân dụng & CN
1784/QĐ-UBND, ngày 31/10/2019
32.781
25.311,317
2020-2022
18.000.000
17.311,316
688,684
23
Cải
tạo, mở rộng trụ sở viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh
QĐ số 218/QĐ-VKSTC, ngày 31/10/2018
25.062
869/QĐ-VKS ngày 18/5/2022
24.062,872
2019-2021
-
1.734,060
1.734,060
24
Trụ
sở viện kiểm sát nhân dân huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh
QĐ số 1226/QĐ-VKS, ngày 16/8/2019
34.938
395/QĐ-VKS ngày 08/3/2022
34.734,060
2020-2021
4.000.000
5.658,195
1.658,195
b
Dự án đang trình thẩm tra quyết toán
555.469
336.552
29.500,000
70.883,371
41.383,371
-
1
Cứng
hóa kênh bắc Như Quỳnh đoạn từ điều tiếu Á Lữ đến điều tiết Hồ
Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống
367/QĐ-KHĐT.KTN, ngày 29/10/2019
14.389
13.205,192
2020-2022
6.500,000
8.205,192
1.705,192
2
Cải
tạo, nâng cấp tuyến đê bối Song Giang - Giang Sơn làm đường hộ đê kết hợp
giao thông nông thôn
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
Số: 1149/QĐ-UBND ngày 30/10/2014
53.636
40.545,531
2014-2018
-
3.246,759
3.246,759
3
Xử
lý sạt trượt bãi sông đoạn từ K44+300 đến K44+800 đê hữu Cầu, huyện Yên Phong
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
1735/QĐ-UBND, ngày 30/10/2019
19.601
16.514,982
2019-2021
8.000.000
11.514,982
3.514,982
4
Trạm
bơm xã Hoài Thượng, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
Số:1154/QĐ-UBND ngày 30/10/2014;
1752/QĐ-UBND ngày 11/10/2018
41.839
37.431,508
2015-2018
-
1.450,629
1.450,629
5
Xử
lý ô nhiễm môi trường xã Tri Phương, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn
3)
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
421/QĐ-KH.KTN, ngày 31/10/2018
7.612
5.297,366
2017-2020
-
220,756
220,756
6
Cải
tạo, nâng cấp kênh tiêu Ao Quan, kênh tiêu Cống Đá, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
1555/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
29.988
27.435,776
2018-2020
-
3.435,777
3.435,777
7
Nạo
vét sông Đông Côi - Đại Quảng Bình, huyện Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài, tỉnh
Bắc Ninh
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
1285/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 1944/QĐ-UBND
ngày 21/12/2017
86.800
83.109,112
2015-2019
-
8.035,922
8.035,922
8
Cải
tạo nâng cấp Trạm bơm Lương Tân
Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Đuống
90/QĐ-UBND ngày 23/01/2017
43.406
36.312,371
-
5.206,899
5.206,899
9
Cải
tạo, nâng cấp đường tỉnh 276 đoạn từ Km6+492,82 - Km13+587,99 huyện Tiên Du
UBND huyện Tiên Du (Ban QLDA)
53/QĐ-UBND ngày 15/01/2016
171.900
2014-2018
-
1.666,451
1.666,451
10
Dự
án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông từ TL283 đi QL17
đoạn qua xã Trí Quả, huyện Thuận Thành
UBND huyện Thuận Thành (Ban QLDA)
72/QĐ-UBND ngày 25/01/2019
39.183
31.421,156
2016-2019
-
3.120,934
3.120,934
11
ĐTXD
đường giao thông khu nuôi trồng thủy sản tập trung xã Bình Dương, huyện Gia
Bình
Ban quản lý CDAXD huyện Gia Bình
1671/QĐ-UBND ngày 22/10/2019;
1750/QĐ-UBND ngày 31/12/2021
27.796
26.576,924
2020-2022
15.000,000
19.076,924
4.076,924
12
Cải
tạo, sửa chữa trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1566/QĐ-UBND, ngày 30/10/2017
19.320
18.702,146
2018-2019
-
5.702,146
5.702,146
II
Điều chỉnh tăng hạn mức trung hạn để GPMB, thanh toán khối lượng hoàn
thành, thực hiện các hạng mục còn lại
1.850.364
-
172.000,000
235.317,925
63.317,925
-
1
Trường
học liên cấp Tiểu học và THCS phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc
Ninh
UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)
1940/QĐ-UBND ngày 29/10/2018
119.941
2018-2021
8.000,000
9.000,000
1.000,000
2
Xây
dựng, cải tạo, nâng cấp đường bách Môn, Lạc Vệ km0+00-km2+158
UBND huyện Tiên Du (Ban QLDA)
917/QĐ-SGT ngày 20/11/2015 (588/UBND-XDCB
ngày 9/3/222 gia hạn thời gian thực hiện DA)
50.400
2015-2020; đến hết tháng 9/2022
-
3.000,000
3.000,000
3
Xây
dựng mới đường nối từ TL.278 mới vào khu vực Chùa Dạm (đoạn 600m nối từ TL
278 cũ vào TL 278 mới)
UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)
1523/QĐ-UBND, ngày 27/10/2017;
240/QĐ-UBND ngày 10/3/2022
31.436
2018-2020, tiếp đến 30/6/2022
-
2.300,000
2.300,000
4
Nút
giao thông phía Tây Nam, TP. Bắc Ninh
UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)
1339/QĐ-UBND, ngày 27/10/2016
166.148
2016-2017
5.000,000
9.700,000
4.700,000
5
Nút
giao thông phía Tây Nam (giai đoạn 2), thành phố Bắc Ninh
UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)
412/QĐ-UBND, ngày 04/4/2018; 1300/QĐ-UBND
ngày 25/10/2021
250.565
2017:2020, tiếp đến hết năm 2021
15.000,000
18.000,000
3.000,000
6
Trạm
bơm tưới Vạn Ninh, huyện Gia Bình
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
1838/QĐ-UBND ngày 22/10/2018
90.239
2018-2020
5.000,000
8.656,000
3.656,000
7
Nâng
cấp tuyến đê hữu Đuống, tỉnh Bắc Ninh
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
565/QĐ-UBND ngày 23/5/2011
928.100
110.000,000
150.000,000
40.000,000
8
Dự
án ĐTXD Cải tạo, nâng cấp ĐT.277 đoạn từ Phù Đổng đến QL.1A (địa phận xã Phù
Chẩn, thị xã Từ Sơn)
UBND thành phố Từ Sơn (Ban QLDA)
1968/QĐ-UBND, ngày 30/10/2018;
1080/QĐ-UBND ngày 30/8/2021
84.275
Đến hết năm 2022
29.000,000
34.000,000
5.000,000
9
Khu
thực nghiệm Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao
Trung tâm Ứng dụng và dịch vụ khoa học
công nghệ (trước là Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ KHCN) Sở KHCN
925/QĐ-UBND ngày 18/7/2012
129.260
-
661,925
661,925
B
Điều chỉnh giảm hạn mức trung hạn các dự án đã hoàn thành
612.889
236,000
28.000,000
-
208.000,000
1
Dự
án ĐTXD các tuyến đường gom để giảm ùn tắc giao thông tại khu vực nút giao
QL.1A-QL.38, thành phố Bắc Ninh (giai đoạn 1)
UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)
1971/QĐ-UBND, ngày 30/10/2018
129.993
2018-2022
29.000,000
18.000,000
11.000,000
2
Hệ
thống xử lý nước thải tập trung cụm công nghiệp Phong Khê Bắc Ninh
UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)
726/QĐ-UBND ngày 07/6/2012; 510/QĐ-UBND ngày
05/5/2017; 258/QĐ-UBND ngày 05/3/2021; 657/QĐ-UBND ngày 13/7/2022
217.894
Đến năm 2022
22.000,000
-
22.000,000
3
Dự
án ĐTXD Trạm bơm Tri Phương II
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
3907/QĐ-BNN-XD ngày 29/9/2017
265.002
2017-2021
185.000,000
10.000,000
175.000,000
PHỤ LỤC 05:
DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
Lĩnh vực/Chủ đầu tư/ Tên dự án
Chủ đầu tư
Quyết định phê duyệt CTĐT
Quyết định phê duyệt dự án
TMĐT/ Số vốn ĐTC NST
Vốn chuẩn bị đầu tư đã được phân bổ
Thời gian KC-HT
Kế hoạch trung hạn 2021-2025
Ghi chú
Số, ngày, tháng
TMĐT
Số, ngày, tháng
TMĐT
TỔNG CỘNG
27 dự án
3.238.691
1.763.746
2.698.125
2.200
-
1.254.100
I
Lĩnh vực Giao thông
1.615.725
1.275.034
1.554.092
1.100
-
555.600
1
Dự án đầu tư xây dựng ĐT.285 đoạn Ngụ, huyện Gia Bình
đi Phú Hòa, huyện Lương Tài
Ban QLDA Giao thông
Phụ lục 01 - Nghị quyết 201/NQ-HĐND , ngày
11/7/2019
124.506
1657/QĐ ngày 21/10/2019
116.597
116.597
200
38.000
Đã dự kiến bổ sung trung hạn tháng 3 năm
2022
2
Dự
án ĐTXD tuyến ĐT.285B mới (đoạn nối QL17 với QL38), tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn
III,IV: Đoạn từ ĐT,285 đến ĐT.280 mới và đoạn từ QL17 đến ĐT.281)
Ban QLDA Giao thông
Phụ lục 16 - Nghị quyết 131/NQ-HĐND ngày
03/10/2018
548.259
1820/QĐ ngày 31/10/2019
548.259
548.259
2018-2025
180.600
3
Dự án ĐTXD đường TL.287 đoạn từ nút giao đường dẫn
phía Bắc cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành đến nút giao QL.38 mới (Lý trình
Km8+650÷Km13+650), huyện Tiên Du
Ban QLDAXD Giao thông
Phụ lục 02 - Nghị quyết 201/NQ-HĐND , ngày
11/7/2019
450.075
1737/QĐ ngày 30/10/2019
430.518
430.518
400
142.000
4
Đầu
tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng trên QL.17 và Ql.18 huyện Quế Võ
Ban QLDA Giao thông
452/QĐ-UBND ngày 20/10/2022
29.490
29.490
24.000
5
Hệ thống đèn chiếu sáng tuyến phố chính huyện Quế Võ
UBND huyện Quế Võ (Ban QLDA)
211/NQ-HĐND, ngày 29/10/2019
62.716
998/QĐ-UBND ngày 24/7/2020
45.766
45.766
200
2020-2022
25.000
Ngân sách huyện: 15 tỷ đồng
6
Hệ
thống điện chiếu sáng đường QL38, đường TL283, các tuyến đường trung tâm huyện
Thuận Thành (giai đoạn 1)
UBND huyện Thuận Thành (Ban QLDA)
697/QĐ-UBND, ngày 28/10/2019
55.715
1802/QĐ-UBND, ngày 31/10/2019
42.532
42.532
2020-2022
34.000
7
Dự án ĐTXD đường TL.277 đoạn từ nút giao TL.277 mới với
đường TL.286 đi Đền thờ Lý Thường Kiệt (giai đoạn 1). Đoạn từ đền thờ Lý Thường
Kiệt đến đường TL.285B, tỉnh Bắc Ninh
UBND huyện Yên Phong (Ban QLDA)
211/NQ-HĐND, ngày 29/10/2019
95.396
Số 1306/QĐ-UBND ngày 18/9/2020
91.362
91.362
2020-2024
30.000
8
Dự
án đầu tư xây dựng đường TL.282B đoạn qua huyện Thuận Thành từ QL.38 đi
TL.283
UBND huyện Thuận Thành (Ban QLDA)
211/NQ-HĐND, ngày 29/10/2019
249.569
249.569
300
2020-2024
82.000
II
Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
349.146
346.795
346.795
-
152.000
9
DA ĐTXD mở rộng trường THPT Lê Văn Thịnh
Ban QLDA ĐTXD CT DD&CN
273/NQ-HĐND ngày 17/7/2020
74.000
1501/QĐ-UBND ngày 30/10/2020
73.834
73.834
24.000
10
Dự án ĐTXD trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh (giai đoạn
2)
Ban QLDA ĐTXD CT DD&CN
201/NQ-HĐND ngày 11/7/2019
190.777
1783/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
190.777
190.777
2019 - 2023
63.000
11
Dự
án ĐTXD mở rộng trường THPT Ngô Gia Tự
Ban QLDA ĐTXD CT DD&CN
211/NQ-HĐND, ngày 29/10/2019
42.900
1778/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
42.873
42.873
34.000
12
Cải
tạo sửa chữa khu nhà lớp học 3 tầng trường THPT Hoàng Quốc Việt
Sở Giáo dục đào tạo
643/QĐ-UBND, ngày 14/10/2019
5.999
390/QĐ-KHĐT ngày 30/10/2019
4.846
4.846
2020-2022
4.000
13
Cải
tạo, sửa chữa nhà lớp học 4 tầng và nhà đa năng trường THPT Lý Thái Tổ
Sở Giáo dục đào tạo
675/QĐ-UBND, ngày 22/10/2019
7.987
391/QĐ-KHĐT ngày 30/10/2019
7.841
7.841
2020-2022
6.000
14
Cải
tạo nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT Gia Bình số 1
Sở Giáo dục đào tạo
647/QĐ-UBND, ngày 15/10/2019
7.495
386/QĐ-KHĐT ngày 30/10/2019
7.495
7.495
2020-2022
6.000
15
Cải
tạo sửa chữa khu nhà hiệu bộ 3 tầng và xây dựng nhà cầu nối trường THPT Lý
Thường Kiệt
Sở Giáo dục đào tạo
646/QĐ-UBND, ngày 15/10/2019
4.990
392/QĐ-KHĐT ngày 30/10/2019
4.990
4.990
2020-2022
4.000
16
Dự
án ĐTXD nhà hiệu bộ 3 tầng trường THPT Thuận Thành số 2
Sở Giáo dục đào tạo
683/QĐ-UBND, ngày 24/10/2019
14.999
395/QĐ-KHĐT ngày 30/10/2019
14.139
14.139
11.000
III
Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi
1.173.994
141.918
697.412
1.100
-
513.500
17
Trạm bơm Ngọ Xá, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Sở Nông nghiệp và PTNT
3267/QĐ-BNN-KH ngày 22/7/2021 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT
440.000
52.500
04 năm kể từ năm khởi công
52.500
18
Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung huyện
Lương Tài
Sở Nông nghiệp và PTNT
3344/QĐ-BNN-KH ngày 26/7/2021 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT
135.000
55.000
04 năm kể từ năm khởi công
55.000
19
Cải
tạo, nâng cấp tuyến kênh Cầu Tây- Đại Chu huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
1120/QĐ-UBND ngày 19/8/2020
36.500
36.500
200
2021-2023
29.000
20
Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Nội Trung đến trạm bơm
Nghĩa Đạo, huyện Thuận Thành
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
279/NQ-HĐND ngày 17/7/2020
126.778
126.778
400
2021-2025
42.000
21
Đầu
tư xây dựng tuyến kênh tưới, tiêu; Công trình phục vụ quản lý vận hành trạm
bơm Tri Phương II.1 và Tri Phương II.2
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
160/NQ-HĐND ngày 27/10/2022
225.484
225.484
175.000
22
Xử
lý sạt lở bờ, bãi sông Đuống tương ứng đoạn từ K48+500 - K51+300 đê hữu Đuống,
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
Chi cục Thủy lợi
1009/QĐ-UBND ngày 24/7/2020
79.000
956/QĐ-UBND ngày 03/8/2021
70.261
70.261
56.000
23
Xây
dựng kè hộ bờ tương ứng đoạn từ K44+300 - K45+700 đê hữu Cầu, xã Tam Đa, huyện
Yên Phong
Chi cục Thủy lợi
1008/QĐ-UBND ngày 24/7/2020
72.000
1345/QĐ-UBND ngày 30/9/2020
71.657
71.657
57.000
24
Dự
án Hồ chứa nước phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng tại khu vực Lỗ
Sâu, phường Vân Dương, thành phố Bắc Ninh
Chi cục Kiểm lâm
1128/QĐ-UBND ngày 20/8/2020
29.252
29.252
200
2020 -2022
23.000
25
Dự
án Đường lâm nghiệp và nhà trực gác rừng tại phường Nam Sơn và phường Vân
Dương, TP Bắc Ninh
Chi cục Kiểm lâm
2170/QĐ-UBND, ngày 31/12/2019
14.982
14.982
300
2020 -2022
12.000
26
Dự
án: Quảng bá sản phẩm và cắm biển chỉ dẫn làng nghề tỉnh Bắc Ninh (Giai đoạn
2)
Chi cục Phát triển nông thôn
1798/QĐ-UBND ngày 21/12/2020
14.998
14.998
2021 -2023
12.000
IV
Lĩnh vực cấp nước thoát nước
99.826
-
99.826
-
33.000
27
Dự án đầu tư xây dựng công trình đảm bảo an ninh nguồn
nước thô của các trạm cấp nước sạch do Trung tâm Nước sạch và VSMTNT Bắc Ninh
quản lý;
Trung tâm Nước sạch và VSMTNT Bắc Ninh
87/NQ-HĐND ngày 08/12/2021
99.826
99.826
33.000
Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 03)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 03)
211
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng