ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 615/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 15
tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban
hành Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng
năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá Chỉ số cải cách hành chính) tại Tờ trình số 234/TTr-SNV ngày 13 tháng 3 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có báo cáo kèm
theo).
Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2018, các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố quán triệt, rút kinh nghiệm, có các giải
pháp để đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính ở những
năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng Nội vụ các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC, Hiệp (130b)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
Biểu số 01
KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC
SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh)
Xếp hạng
|
Tên
đơn vị
|
Điểm thẩm định
|
Điểm
điều tra xã hội học
|
Chỉ
số cải cách hành chính năm 2018
|
Khảo sát công chức, lãnh đạo quản lý
|
Khảo
sát người dân-SIPAS
|
1
|
Sở Nội vụ
|
64.74
|
19.37
|
10
|
94.11
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
63.48
|
19.95
|
10
|
93.43
|
3
|
Sở Giao thông-Vận tải
|
62.83
|
19.37
|
10
|
92.2
|
4
|
Ban Dân tộc
|
60.57
|
19.74
|
10
|
90.31
|
5
|
Sở Tài chính
|
58.6
|
18.62
|
10
|
87.22
|
6
|
Sở Xây dựng
|
58.16
|
18.41
|
10
|
86.57
|
7
|
Sở Kế hoạch-Đầu tư
|
57.91
|
17.14
|
10
|
85.05
|
8
|
BQL các KCN tỉnh
|
55.81
|
19
|
10
|
84.81
|
9
|
Sở Tài nguyên và MT
|
56.97
|
16.46
|
10
|
83.43
|
10
|
Sở Công thương
|
53.13
|
18.9
|
10
|
82.03
|
11
|
Sở Thông tin và TT
|
53.33
|
18.32
|
10
|
81.65
|
12
|
Sở Lao động TB&XH
|
52.08
|
18.88
|
10
|
80.96
|
13
|
Sở Tư pháp
|
51.67
|
19.08
|
10
|
80.75
|
14
|
Sở Y tế
|
51.92
|
17.92
|
10
|
79.84
|
15
|
Thanh Tra tỉnh
|
52.21
|
18.1
|
7.47
|
77.78
|
16
|
Sở Văn hóa, TT
&DL
|
49.04
|
17.6
|
10
|
76.64
|
17
|
Sở Nông nghiệp&PTNT
|
48.78
|
16.68
|
10
|
75.46
|
18
|
Sở Khoa học-Công nghệ
|
44.83
|
18.7
|
10
|
73.53
|
19
|
Sở Giáo dục-Đào tạo
|
44.71
|
17.66
|
10
|
72.37
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
39.86
|
18.4
|
10
|
68.26
|
Biểu số 01A
KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA UBND
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh)
Xếp hạng
|
Tên
đơn vị
|
Điểm
thẩm định
|
Điểm
điều tra xã hội học
|
Chỉ
số cải cách hành chính năm 2018
|
Khảo
sát công chức, lãnh đạo quản lý
|
Khảo
sát người dân-SIPAS
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
58.1
|
17.77
|
10
|
85.87
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
58.04
|
17.55
|
10
|
85.59
|
3
|
UBND huyện Yên Châu
|
55.72
|
19.18
|
10
|
84.9
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
55.82
|
18.17
|
10
|
83.99
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
54.8
|
16.85
|
10
|
81.65
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
53.05
|
18.29
|
10
|
81.34
|
7
|
UBND Thành phố Sơn La
|
53.41
|
16.69
|
10
|
80.1
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
52.39
|
17.47
|
10
|
79.86
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
51.79
|
17.8
|
10
|
79.59
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
51.53
|
16.77
|
9.6
|
77.9
|
11
|
UBND huyện Vân Hồ
|
52.82
|
16.15
|
8.2
|
77.17
|
12
|
UBND huyện Sốp
Cộp
|
47.84
|
16.58
|
10
|
74.42
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 615/QĐ-UBND
ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh)
I. TỔNG QUAN VỀ CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
1. Đối tượng đánh giá
- Cấp tỉnh: 20 sở, ban, ngành (gọi tắt
là sở).
- Cấp huyện: 12 Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố (gọi tắt là huyện).
2. Phương pháp xác định Chỉ số cải
cách hành chính (CCHC)
- Tự đánh giá: Các cơ quan, đơn vị tự
theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ
CCHC của cơ quan, đơn vị
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ (kèm theo các tài liệu kiểm chứng).
- Thẩm định kết quả tự đánh giá: Căn
cứ điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, kết quả theo dõi thực tế, Chủ tịch
UBND giao cho các cơ quan liên quan đến bộ chỉ số CCHC thẩm
định.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học: Việc điều tra xã hội học được tiến hành khảo sát, lấy ý kiến đánh giá của
các nhóm đối tượng khác nhau (cán bộ, công chức và người dân).
- Tính toán xác định Chỉ số CCHC của
các cơ quan, đơn vị: Tổng hợp điểm đánh giá qua “Điều tra XHH” và điểm
do “Cơ quan thẩm định”. Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa tổng
điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
theo tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của
từng lĩnh vực, tiêu chí.
2.1. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100 điểm,
trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 70/100
điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học:
30/100 điểm.
2.2. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
của các sở:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của
các sở được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 36 tiêu chí và 61 tiêu chí thành phần, cụ
thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:
07 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 04
tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
04 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 07 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 03 tiêu
chí và 02 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa
hành chính: 05 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ
chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị: 02 tiêu chí.
2.3. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
cấp huyện:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
huyện được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 37 tiêu chí và 66 tiêu chí thành phần, cụ
thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 07 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 04
tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
04 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 08 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 03 tiêu
chí và 02 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành chính: 05 tiêu
chí và 19 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ
chức và phát triển kinh tế- xã hội của huyện, thành phố: 03 tiêu chí.
II. TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CCHC NĂM 2018
1. Công tác tự đánh giá, chấm điểm
của các cơ quan, đơn vị
Năm 2018, việc tự đánh giá chấm điểm
Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị thực hiện trên Phần mềm quản lý chấm điểm
Chỉ số Cải cách hành chính (phần mềm). Ngày 28/12/2018, Sở Nội vụ tổ chức tập
huấn cho 64 công chức các sở, các huyện việc sử dụng phần mềm.
Trên cơ sở Quyết định số 1051/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La và Công văn số 1146/SNV-CCHC ngày 20/8/2018 của Sở Nội vụ về việc hướng
dẫn chấm điểm bộ Chỉ số CCHC. Các cơ quan, đơn vị đã tổ chức
tự đánh giá chấm điểm, theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần, tập hợp tài liệu
kiểm chứng và thực hiện tự đánh giá, chấm điểm trên phần mềm. Đến ngày 20/01/2019, các cơ quan, đơn vị đã hoàn
thành việc tự đánh giá, chấm điểm trên Phần mềm và gửi về Sở Nội vụ theo quy định.
2. Công tác thẩm định, đối chiếu kết
quả
Tổ thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày
14 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La gồm 16 thành viên của các sở: Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Tài
chính, Tư pháp, Thông tin và truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và đầu tư, Thanh tra tỉnh (Thanh tra tỉnh thực hiện giám sát công
tác thẩm định của các thành viên) đã tiến hành kiểm tra, rà soát đối chiếu kết
quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần với hồ sơ,
tài liệu kiểm chứng của từng cơ quan, đơn vị; rà soát kỹ từng tiêu chí từng tài
liệu; bảo đảm phản ánh đầy đủ, chính xác, khách quan, công bằng trong đánh giá, chấm điểm.
Sau khi Tổ thẩm định hoàn thành bước
rà soát, đối chiếu kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ ban
hành Công văn số 277/SNV-CCHC ngày 19/02/2019, thông báo kết quả thẩm định bước
1 cho các cơ quan, đơn vị để đề nghị bổ sung tài liệu kiểm
chứng và giải trình những nội dung chưa nhất trí. Trên cơ
sở tài liệu bổ sung, giải trình của các cơ quan, đơn vị, từ ngày 22/02 đến ngày
24/02/2019, các thành viên tổ thẩm định đã tiến hành thẩm định bước 2. Quá
trình thẩm định được thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm, công tâm, khách quan,
dân chủ, chính xác và nhận được sự đồng thuận từ các cơ
quan, đơn vị.
Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Nội
vụ hoàn thành việc cập nhật điểm và tổng hợp vào kết quả Chỉ số CCHC năm 2018 của
các cơ quan, đơn vị.
3. Tổ chức điều tra xã hội học và
kết quả điều tra
Sở Nội vụ đã triển khai công tác điều
tra xã hội học theo Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày 08/10/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
3.1. Đối tượng điều tra xã hội học
- Cấp sở: Tập thể lãnh đạo sở; lãnh đạo
và công chức, viên chức các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban,
ngành.
- Cấp huyện: Đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp huyện; Thường trực UBND; lãnh đạo và công chức, viên chức các phòng ban
chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND các huyện, thành phố; thường trực UBND,
công chức chuyên môn thuộc UBND các xã, phường, thị trấn.
- Điều tra xã hội
học đối với người dân, doanh nghiệp (Chỉ số SIPAS).
3.2. Phương thức điều tra xã hội học:
phát phiếu điều tra xã hội học qua đường bưu điện đến cán bộ, công chức để trả
lời. Điều tra viên là các nhân viên Bưu điện tỉnh và Bưu điện huyện, xã được chọn
ở 12 huyện, thành phố; được Sở Nội vụ hướng dẫn về nội dung, phương pháp phát
phiếu, thu thập thông tin điều tra xã hội học. Kết quả của điều tra viên
được gửi về Bưu điện tỉnh để phân loại, sắp xếp và giao nộp về Sở Nội vụ. Các cơ quan, đơn vị không tham gia quá
trình phát phiếu điều tra.
3.3. Việc nhập phiếu điều tra xã hội
học được thực hiện trên Phần mềm quản lý chấm điểm xác định
Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Sơn La do Công ty TNHH giải pháp công nghệ Đại
Nam thực hiện.
3.4. Kết quả điều tra xã hội học
3.4.1. Đối với điều tra xã hội học khảo
sát ý kiến cán bộ, công chức, lãnh đạo quản lý
Tổng số phiếu thu về là 1.067/1.075
phiếu, đạt 99,25% số phiếu phát ra. số phiếu thu về hợp lệ
là 1.067/1.075 phiếu, đạt 99,25% số phiếu phát ra, có Phụ lục số 01 kèm
theo.
Kết quả điều
tra:
a) Đối với khối sở
- Điểm trung bình 18,396/20 điểm đạt
91,98%; có 09/20 đơn vị có điểm đạt được thấp hơn điểm trung bình; Văn phòng
UBND tỉnh có điểm cao nhất, được 19,939 điểm đạt 99,695%;
Sở Tài nguyên và Môi trường có điểm thấp nhất, được 16,438 đạt 82,19%.
b) Đối với khối huyện:
- Điểm trung bình 17,437/20 điểm đạt
87,18%; 05/12 đơn vị có điểm đạt được thấp hơn điểm trung bình; huyện Yên Châu
có điểm cao nhất, được 19,181 điểm, đạt 95,90%; huyện Vân Hồ có điểm thấp nhất,
được 16,154 điểm, đạt 80,77%.
3.4.2. Đối với điều tra xã hội học khảo
sát ý kiến người dân, doanh nghiệp (Chỉ số SIPAS): Có báo cáo riêng.
III. KẾT QUẢ CHỈ SỐ
CCHC NĂM 2018
1. Đối với khối sở
Tổng điểm trung bình đạt của các sở:
82,32/100 điểm, giảm 7,24 điểm so với năm 2017, do Bộ chỉ số có nhiều tiêu chí,
thang điểm mới, cách đánh giá được quy định chặt chẽ, với yêu cầu về CCHC cao
hơn; trong đó có 03 đơn vị tăng điểm so với năm 2017 (Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường); 16 đơn vị còn lại giảm điểm
so với năm 2017; riêng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh mới đánh giá từ năm
2018, cụ thể:
- Nhóm A (từ 90 điểm trở lên), có 04
đơn vị: Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Ban Dân tộc tỉnh,
chiếm tỷ lệ 20% trong tổng số sở; giảm 36,36% so với năm 2017.
- Nhóm B (dưới 90 điểm) có 16 đơn vị:
Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động, Thương binh và xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Ngoại vụ, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh chiếm tỷ lệ 80% trong tổng số sở;
tăng 63,64% so với năm 2017.
Có 08 đơn vị tăng bậc so với năm 2017
(Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và PTNT); có 03 đơn vị giữ bậc so với năm
2017 (Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu tư); có 08 đơn vị sở giảm
bậc so với năm 2017 (Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở
Y tế, Thanh tra tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Giáo dục và đào tạo,
Sở Ngoại vụ).
Các biểu tổng hợp kèm theo:
- Biểu số 01: Kết quả Chỉ số CCHC-
PAR INDEX các sở năm 2018.
- Biểu số 02: Kết quả so sánh Chỉ số
CCHC- PAR INDEX của các sở năm 2018 với năm 2017.
- Biểu số 03: Tổng hợp theo lĩnh vực
Chỉ số CCHC của các sở năm 2018.
- Biểu số 04: Tổng hợp kết quả lĩnh vực
Chỉ đạo điều hành CCHC của các sở năm 2018.
- Biểu số 05: Tổng hợp kết quả lĩnh vực
Xây dựng và tổ chức thực hiện hệ thống văn bản QPPL của các sở năm 2018.
- Biểu số 06: Tổng hợp kết quả lĩnh vực Cải cách thủ tục hành chính của các sở năm 2018.
- Biểu số 07: Tổng hợp kết quả lĩnh vực
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính của các sở năm 2018.
- Biểu số 08: Tổng hợp kết quả lĩnh vực
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC của các sở
năm 2018.
- Biểu số 09: Tổng hợp kết quả lĩnh vực
Cải cách tài chính công của các sở năm 2018.
- Biểu số 10: Tổng hợp kết quả lĩnh vực
Hiện đại hóa hành chính của các sở năm 2018.
- Biểu số 11: Tổng hợp kết quả lĩnh vực
Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và mức độ HTNV của các sở năm 2018.
2. Đối với khối huyện
Tổng điểm trung bình đạt của các sở:
81,03/100 điểm, giảm 8,15 điểm so với năm 2017, do Bộ chỉ
số có nhiều tiêu chí, thang điểm mới, cách đánh giá được quy định chặt chẽ, với
yêu cầu về CCHC cao hơn; trong đó 12/12 huyện giảm điểm so với năm 2017, cụ thể:
- Nhóm A (từ 90 điểm trở lên) không
có huyện nào đạt (năm 2017, có 2 huyện Mộc Châu và huyện Sông Mã đạt).
- Nhóm B (dưới 90 điểm) có 12/12 huyện
chiếm tỷ lệ 100% trong tổng số huyện; tăng 20% so với năm 2017.
Có 05 huyện tăng bậc so với năm 2017 (Yên
Châu, Mường La, Quỳnh Nhai, Mai Sơn, Bắc Yên); có
02 huyện giữ bậc so với năm 2017 (Mộc Châu, Sông Mã); có 05 huyện giảm bậc so với
năm 2017 (Thuận Châu, Phù Yên, Vân Hồ, Sốp
Cộp, Thành phố Sơn La).
Các biểu tổng hợp kèm theo:
- Biểu số 01a: Kết
quả Chỉ số CCHC- PAR INDEX các huyện năm 2018.
- Biểu số 02a: Kết quả so sánh Chỉ số
CCHC- PAR INDEX của các huyện năm 2018 với năm 2017.
- Biểu số 03a: Tổng hợp theo lĩnh vực
Chỉ số CCHC của các huyện năm 2018.
- Biểu số 04a: Tổng hợp kết quả lĩnh
vực Chỉ đạo điều hành CCHC của các huyện năm 2018.
- Biểu số 05a: Tổng hợp kết quả lĩnh
vực Xây dựng và tổ chức thực hiện hệ thống văn bản QPPL của các huyện năm 2018.
- Biểu số 06a: Tổng hợp kết quả lĩnh
vực Cải cách thủ tục hành chính của các huyện năm 2018.
- Biểu số 07a: Tổng hợp kết quả lĩnh
vực Cải cách tổ chức bộ máy hành chính của các huyện năm 2018.
- Biểu số 08a: Tổng hợp kết quả lĩnh
vực Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC của các huyện năm 2018.
- Biểu số 09a: Tổng hợp kết quả lĩnh
vực Cải cách tài chính công của các huyện năm 2018.
- Biểu số 10a: Tổng hợp kết quả lĩnh
vực Hiện đại hóa hành chính của các huyện năm 2018.
- Biểu số 11a: Tổng
hợp kết quả lĩnh vực Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển
kinh tế - xã hội của các huyện năm 2018.
III. NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ
1. Những kết quả đạt được
Năm 2018, công tác CCHC đã được UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố quan
tâm triển khai thực hiện với nhiều giải pháp đồng bộ, hiệu quả, tạo sự chuyển
biến mạnh mẽ trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến xã theo hướng
hành chính phục vụ, chuyên nghiệp, hiện đại, năng động, trách nhiệm, đáp ứng
ngày càng tốt hơn yêu cầu của người dân và xã hội và phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
Việc đánh giá kết quả CCHC thông qua
Chỉ số CCHC được các cơ quan, đơn vị quan tâm triển khai đồng bộ. Cùng với quá
trình triển khai xác định Chỉ số CCHC của tỉnh do Bộ Nội vụ chủ trì, UBND tỉnh
đã thường xuyên cải tiến, đổi mới nội dung, phương pháp
xác định Chỉ số CCHC hằng năm để Chỉ số CCHC đáp ứng yêu cầu đánh giá khách
quan, trung thực, sát thực tế, gắn với tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của Bộ Nội
vụ.
Việc triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018 với bộ tiêu chí đánh giá mới đã được tinh giản, tập trung
vào đánh giá kết quả và tác động, việc đánh giá có sự kết hợp chặt chẽ giữa bên
trong và bên ngoài cơ quan hành chính làm cho các thông tin thu được từ Chỉ
số CCHC có tính tổng hợp, đa chiều, bảo đảm tính khách quan. Đặc
biệt, đã có sự kết hợp đánh giá sự hài lòng của người dân,
tổ chức, doanh nghiệp với đánh giá Chỉ số CCHC, giúp cho việc đánh giá có tính
tổng hợp, toàn diện; kết quả Chỉ số CCCHC vừa phản ánh được mục tiêu, yêu cầu đặt
ra của CCHC, vừa phản ánh được mong muốn, nguyện vọng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của các cơ quan hành chính.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin, sử
dụng phần mềm trong quản lý chấm điểm đã giúp cho công tác tự đánh giá chấm điểm
của các cơ quan, đơn vị được nhanh chóng, thuận lợi, chính xác, giúp cho việc tổng
hợp, rà soát, thẩm định của Sở Nội vụ và các Sở có liên quan được công khai,
minh bạch, thuận tiện cho việc tổng hợp, phân tích, xây dựng báo cáo.
Các cơ quan, đơn vị đã nghiêm túc tiến
hành công tác tự đánh giá, chấm điểm và lập thời cập nhật kết quả tự đánh giá
kèm theo tài liệu kiểm chứng lên phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC. Công
tác thẩm định được tổ chức khẩn trương, nghiêm túc, khách quan, công bằng.
Công tác điều tra xã hội học xác định
Chỉ số CCHC năm 2018 có sự tham gia của Bưu điện Sơn La và Công ty TNHH giải
pháp công nghệ Đại Nam đã bảo đảm việc điều tra xã hội học có tính độc lập và
chuyên nghiệp cao; bảo đảm sự khách quan, công bằng, minh bạch trong việc đánh
giá CCHC.
Kết quả Chỉ số CCHC năm 2018 đã phản
ánh tình hình triển khai CCHC tại các cơ quan, đơn vị; gắn kết việc đánh giá
bên trong nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước với đánh giá khách quan từ
phía người dân, tổ chức; Chỉ số CCHC năm 2018 giúp người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị xác định được những mặt mạnh, mặt yếu trong triển khai thực hiện các nhiệm
vụ CCHC năm 2019, từ đó có các giải pháp, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo phù hợp
trong công tác CCHC, đem lại hiệu quả cao hơn.
2. Một số tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
2.1. Tồn tại, hạn chế
- Hệ thống thông tin quản lý của các
sở, ngành (cơ quan phụ trách các lĩnh vực/tiêu chí trong bộ Chỉ số CCHC) còn thiếu, dẫn đến thiếu số liệu thống kê khi triển khai công tác theo
dõi, đánh giá đối với những lĩnh vực do sở, ngành phụ
trách.
- Chất lượng báo cáo tự chấm điểm và
bổ sung tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị chưa cao; nhiều nơi còn báo
cáo không chính xác, chấm điểm sơ sài, không sát với thực tế, thiếu tài liệu kiểm
chứng, do đó Hội đồng đánh giá phải yêu cầu bổ sung tài liệu kiểm chứng và giải
trình bổ sung.
- Công tác điều tra xã hội học còn gặp
khó khăn do thời gian ngắn, tập trung vào thời điểm cuối
năm. Việc giám sát, kiểm tra công tác điều tra xã hội học còn hạn chế về số lượng
đơn vị, thời gian và hình thức tổ chức và nhân lực để thực hiện giám sát.
2.1. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
- Bộ chỉ số CCHC có nhiều tiêu chí,
thang điểm mới, cách đánh giá được quy định chặt chẽ, với yêu cầu về CCHC cao hơn.
- Việc tiếp cận đối tượng khảo sát điều
tra xã hội học được xác định trước ở một số nơi còn khó khăn do người dân không
có ở địa phương hoặc có trường hợp người dân không hợp tác
với điều tra viên.
b) Nguyên nhân chủ quan
- Một số cơ quan, đơn vị chưa thực sự
quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai các nội dung CCHC một cách thường
xuyên, quyết liệt. Chỉ số CCHC vẫn chưa được coi là công cụ trong quản lý công
tác CCHC, chưa kịp thời chấn chỉnh, cải thiện những điểm còn hạn chế, yếu kém
được chỉ ra trong Chỉ số CCHC hàng năm.
- Việc phối hợp giữa bộ phận tham mưu công tác CCHC và các phòng liên quan trong cơ
quan, đơn vị chưa chặt chẽ, thường xuyên nên ảnh hưởng đến công tác tổng hợp,
thu thập số liệu để tự chấm điểm cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ
số CCHC.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG
THỜI GIAN TỚI
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
1.1. Thông báo công khai kết quả đánh
giá chỉ số CCHC năm 2018, nâng cao trách nhiệm của toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức trong công tác CCHC và việc xác định chỉ số CCHC hàng năm. Tổ chức
đánh giá, rút kinh nghiệm về chỉ số năm 2018 để tìm nguyên
nhân, các yếu tố ảnh hưởng và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc
nâng cao chất lượng công tác CCHC; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, biện
pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cải thiện chỉ số CCHC của
cơ quan, đơn vị mình.
1.2. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính, thông qua việc xây dựng chương trình, kế hoạch cải
cách hành chính hàng năm một cách khả thi, phù hợp với thực tiễn và yêu cầu của
UBND tỉnh. Quan tâm bố trí nguồn lực để triển khai các nhiệm vụ cải cách hành
chính, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch cải cách
hành chính hàng năm. Trong quá trình đó, tăng cường công tác theo dõi, đánh
giá, kiểm tra, tuyên truyền cải cách hành chính. Đặc biệt chú trọng công tác
tuyên truyền cải cách hành chính với nhiều hình thức khác nhau để tạo sự đồng
thuận trong xã hội và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, kịp thời phát hiện,
nhân rộng những điển hình, sáng kiến trong cải cách hành chính.
1.3. Tập trung cải cách thể chế,
trong đó trọng tâm là tổ chức triển khai hệ thống văn bản QPPL một cách đồng bộ,
thống nhất. Không để tình trạng nợ đọng văn bản QPPL, cũng như tình trạng chậm
trễ thi hành các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm. Tăng cường công tác rà soát, hệ thống hóa và theo
dõi thi hành pháp luật, kịp thời phát hiện những bất cập để kiến nghị với cấp
có thẩm quyền xử lý.
1.4. Trong cải cách thủ tục hành
chính, các cơ quan, đơn vị cần quan tâm đến công tác rà soát, cập nhật, công bố,
công khai các thủ tục hành chính trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Cổng Thông tin hành chính công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của các cơ
quan, đơn vị theo quy định để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận, thực hiện.
Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền bãi
bỏ, sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính cần thiết. Thực hiện có hiệu quả cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho
người dân, tổ chức.
1.5. Triển khai có hiệu quả, thực chất việc rà soát, sắp xếp tinh gọn bộ máy hành chính, các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc theo các nghị quyết của Đảng, Chương trình hành động của
Chính phủ. Thực hiện nghiêm quy định về số lượng cấp phó, số lượng biên chế được
giao hàng năm.
1.6. Không ngừng nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện nghiêm các quy định về quản lý
cán bộ, công chức, viên chức theo luật. Nghiên cứu vận dụng có hiệu quả hoặc đề
xuất các chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, nhất là đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp giải quyết công việc
cho người dân, tổ chức.
1.7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Tăng
cường số lượng, chất lượng, hiệu quả cung ứng dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 cho người dân, tổ chức; phối hợp với Bưu điện Sơn La
khai thác, sử dụng hiệu quả dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, coi đây là những giải pháp quan trọng
giúp tinh gọn bộ máy, xây dựng cơ quan hành chính hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
phục vụ người dân, tổ chức ngày càng tốt hơn. Tổ chức thực
hiện nghiêm túc việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức; triển khai áp dụng hệ
thống Quản lý chất lượng cho các xã, phường, thị trấn theo mô hình khung và kế
hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1.8. Đề nghị các cơ quan, đơn vị quan
tâm, phối hợp chặt chẽ hơn với Sở Nội vụ trong triển khai kế hoạch xác định Chỉ
số CCHC hàng năm để kết quả Chỉ số CCHC được xác định chính xác, khách quan và
được công bố đúng thời gian quy định. Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm nghiêm
túc, thực chất hơn, tránh nặng về thành tích, để kết quả điểm khách quan, chính
xác, sát với tình hình triển khai và kết quả đạt được trong cải cách hành
chính. Kịp thời rà soát, phản ánh, kiến nghị với Sở Nội vụ những vấn đề chưa hợp
lý về nội dung, phương pháp xác định Chỉ số CCHC để nghiên cứu, điều chỉnh cho
phù hợp.
2. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh và các tổ chức
chính trị - xã hội tăng cường giám sát đối với công tác CCHC, tích cực phối hợp
với Sở Nội vụ trong tổ chức điều tra xã hội học tại các cơ quan, đơn vị để bảo đảm kết quả khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế.
3. Đề nghị
Bưu điện Sơn La tiếp tục quan tâm, phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ thực hiện điều
tra xã hội học tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh để xác định Chỉ số CCHC hàng
năm, bảo đảm tính khách quan, trung thực, đúng yêu cầu đề ra.
4. Giao Sở Nội vụ
4.1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố, trên cơ sở Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018
của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”, tham
mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình đánh
giá Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố theo hướng đánh giá thực chất, nâng cao chất lượng công tác
CCHC trên địa bàn tỉnh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh năm
2019 và những năm tiếp theo.
4.2. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng công
tác CCHC để trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết về CCHC cho đội ngũ
công chức thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
4.3. Tổ chức kiểm tra công tác CCHC
theo kế hoạch nhằm đánh giá chính xác kết quả thực hiện
nhiệm vụ công tác CCHC năm 2019, chỉ ra những mặt còn hạn chế, tồn tại, kịp thời
chấn chỉnh, đề xuất biện pháp, giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác
CCHC.
Ủy ban nhân dân tỉnh trân trọng báo cáo./.
Biểu số 02
BIỂU SO SÁNH KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2018 VỚI NĂM 2017 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
STT
|
Tên
đơn vị
|
Chỉ
số cải cách hành chính năm 2018
|
Chỉ
số cải cách hành chính năm 2017
|
Tăng,
giảm so với năm 2017
|
Điểm
|
Thứ tự
|
1
|
Sở Nội vụ
|
94.11
|
95.77
|
-1.69
|
=
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
93.43
|
90.93
|
+2.5
|
+3
|
3
|
Sở Giao thông-Vận tải
|
92.2
|
89.6
|
+2.6
|
+10
|
4
|
Ban Dân tộc
|
90.31
|
92.14
|
-1.83
|
=
|
5
|
Sở Tài chính
|
87.22
|
92.21
|
-4.99
|
-2
|
6
|
Sở Xây dựng
|
86.57
|
89.93
|
-3.36
|
+6
|
7
|
Sở Kế hoạch-Đầu tư
|
85.05
|
90.4
|
-5.35
|
=
|
8
|
BQL các KCN tỉnh
|
84.81
|
|
|
|
9
|
Sở Tài nguyên và MT
|
83.43
|
82.76
|
+0.67
|
+10
|
10
|
Sở Công thương
|
82.03
|
90
|
-7.97
|
+1
|
11
|
Sở Thông tin và TT
|
81.65
|
89.55
|
-7.9
|
+3
|
12
|
Sở Lao động TB&XH
|
80.96
|
89.5
|
-8.54
|
+3
|
13
|
Sở Tư pháp
|
80.75
|
90.05
|
-9.3
|
-3
|
14
|
Sở Y tế
|
79.84
|
90.15
|
-10.31
|
-5
|
15
|
Thanh Tra tỉnh
|
77.78
|
90.84
|
-13.06
|
-9
|
16
|
Sở Văn hóa, TT &DL
|
76.64
|
90.25
|
-13.61
|
-8
|
17
|
Sở Nông nghiệp&PTNT
|
75.46
|
83.43
|
-7.97
|
+1
|
19
|
Sở Khoa học-Công nghệ
|
73.53
|
86.4
|
-12.87
|
-2
|
18
|
Sở Giáo dục-Đào tạo
|
72.37
|
92.32
|
-19.95
|
-17
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
68.26
|
85.45
|
-17.19
|
-3
|
Biểu số 02A
BIỂU SO SÁNH KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2018 VỚI NĂM 2017 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
STT
|
Tên
đơn vị
|
Chỉ
số cải cách hành chính năm 2018
|
Chỉ
số cải cách hành chính năm 2017
|
Tăng,
giảm so với năm 2017
|
Điểm
|
Thứ
tự
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
85.87
|
91.9
|
-6.03
|
=
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
85.59
|
90.2
|
-4.61
|
=
|
3
|
UBND huyện Yên Châu
|
84.9
|
88.5
|
-3.60
|
+7
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
83.99
|
86.6
|
-2.61
|
+8
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
81.65
|
88.8
|
-7.15
|
+3
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
81.34
|
88.6
|
-7.26
|
+3
|
7
|
UBND Thành phố Sơn La
|
80.1
|
89.55
|
-9.45
|
-2
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
79.86
|
89.95
|
-10.09
|
-5
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
79.59
|
89.6
|
-10.01
|
-5
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
77.9
|
88
|
-10.10
|
+1
|
11
|
UBND huyện Vân
Hồ
|
77.17
|
89
|
-11.83
|
-4
|
12
|
UBND huyện Sốp
Cộp
|
74.42
|
89.45
|
-15.03
|
-6
|
Biểu số 03
BIỂU TỔNG HỢP THEO LĨNH VỰC CHỈ SỐ CCHC CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Công
tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
Xây
dựng và tổ chức thực hiện hệ thống văn bản QPPL
|
Cải
cách thủ tục hành chính
|
Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính
|
Xây
dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
|
Cải
cách tài chính công
|
Hiện
đại hóa hành chính
|
Tác
động của CCHC đến người dân, tổ chức và mức độ HTNV của cơ quan, đơn vị
|
Tổng
điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Sở Nội Vụ
|
15
|
9.73
|
17
|
11.49
|
11.33
|
2.94
|
15.62
|
11
|
94.11
|
2
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
14.5
|
9.98
|
16.97
|
10
|
11.49
|
4
|
15.49
|
11
|
93.43
|
3
|
Sở Giao Thông Vận Tải
|
12.92
|
9.73
|
16
|
11.5
|
11.37
|
3.98
|
16.2
|
10.5
|
92.2
|
4
|
Ban Dân Tộc Tỉnh
|
13.25
|
9.82
|
15
|
10.5
|
11.44
|
4
|
15.8
|
10.5
|
90.31
|
5
|
Sở Tài Chính
|
12.91
|
9.62
|
16
|
11.42
|
10.23
|
3.91
|
12.13
|
11
|
87.22
|
6
|
Sở Xây Dựng
|
11.91
|
9.49
|
14.96
|
11.4
|
11.05
|
3.93
|
13.33
|
10.5
|
86.57
|
7
|
Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư
|
10.64
|
8.97
|
15
|
11.25
|
11.04
|
3.77
|
13.38
|
11
|
85.05
|
8
|
Ban quản lý
khu công nghiệp
|
11.96
|
9.73
|
16.86
|
10.96
|
11.19
|
3.98
|
9.63
|
10.5
|
84.81
|
9
|
Sở Tài Nguyên Và Môi Trường
|
11.21
|
8.81
|
14.95
|
11.07
|
9.8
|
3.76
|
13.33
|
10.5
|
83.43
|
10
|
Sở Công Thương
|
8.81
|
9.55
|
16
|
11.41
|
11.36
|
3.87
|
10.53
|
10.5
|
82.03
|
11
|
Sở Thông Tin Và Truyền Thông
|
11.86
|
9.63
|
11
|
11.35
|
11.24
|
3.87
|
12.2
|
10.5
|
81.65
|
12
|
Sở Lao Động
Thương Binh và XH
|
10.39
|
9.71
|
14
|
11.41
|
11.29
|
3.92
|
9.74
|
10.5
|
80.96
|
13
|
Sở Tư Pháp
|
13.41
|
9.73
|
13
|
11.4
|
9.31
|
3.96
|
9.44
|
10.5
|
80.75
|
14
|
Sở Y Tế
|
12.82
|
9.4
|
11.99
|
11.29
|
10.03
|
3.79
|
10.02
|
10.5
|
79.84
|
15
|
Thanh Tra Tỉnh
|
12.52
|
9.52
|
11.97
|
9.81
|
11.13
|
3.93
|
10.93
|
7.97
|
77.78
|
16
|
Sở Văn Hóa Thể Thao Và DL
|
8.77
|
9.4
|
13.8
|
11.21
|
10.51
|
3.84
|
8.61
|
10.5
|
76.64
|
17
|
Sở Nông Nghiệp Và PTNT
|
9.16
|
8.86
|
13
|
8.13
|
9
|
3.78
|
13.03
|
10.5
|
75.46
|
18
|
Sở Khoa Học Công Nghệ
|
10.44
|
9.46
|
10
|
10.42
|
10.06
|
1.93
|
10.72
|
10.5
|
73.53
|
19
|
Sở Giáo Dục Đào Tạo
|
6.73
|
9.31
|
12.9
|
9.2
|
9.95
|
3.87
|
9.91
|
10.5
|
72.37
|
20
|
Sở Ngoại Vụ
|
8.84
|
8.18
|
7
|
7.28
|
11.24
|
3.86
|
11.36
|
10.5
|
68.26
|
Biểu số 04
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC CỦA CÁC SỞ, NGÀNH NĂM 2018
STT
|
Tên đơn vị
|
Kế
hoạch CCHC (2.5 điểm)
|
Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ (3.5 điểm)
|
Công
tác kiểm tra CCHC (2
điểm)
|
Công
tác tuyên truyền CCHC (2 điểm)
|
Sáng
kiến/giải pháp mới trong CCHC được Chủ tịch UBND tỉnh
công nhận (1.5 điểm)
|
Thực
hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (2 điểm)
|
Sự
năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong CCHC (2 điểm)
|
Tổng điểm (15.5 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Sở Nội vụ
|
2.5
|
3
|
2
|
2
|
1.5
|
2
|
2
|
15
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2.5
|
2.5
|
2
|
2
|
1.5
|
2
|
2
|
14.5
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2.42
|
3.5
|
2
|
1.5
|
0.5
|
1
|
2
|
12.92
|
4
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2.5
|
2.75
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
13.25
|
5
|
Sở Tài chính
|
2.5
|
3.5
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1.91
|
12.91
|
6
|
Sở Xây dựng
|
2.5
|
2.5
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1.91
|
11.91
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2.39
|
3.5
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1.75
|
10.64
|
8
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
2.5
|
2
|
2
|
1.5
|
0
|
2
|
1.96
|
11.96
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2.5
|
3.5
|
1
|
1.5
|
0
|
1
|
1.71
|
11.21
|
10
|
Sở Công thương
|
2.39
|
2
|
1
|
0.5
|
0
|
1
|
1.92
|
8.81
|
11
|
Sở Thông tin Và Truyền thông
|
2.5
|
2.5
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1.86
|
11.86
|
12
|
Sở Lao động, TB&XH
|
2.5
|
2
|
1
|
2
|
0
|
1
|
1.89
|
10.39
|
13
|
Sở Tư pháp
|
2.5
|
3.5
|
2
|
2
|
0.5
|
1
|
1.91
|
13.41
|
14
|
Sở Y tế
|
2.5
|
2
|
2
|
2
|
0.5
|
2
|
1.82
|
12.82
|
15
|
Thanh Tra tỉnh
|
2.43
|
3.25
|
2
|
1
|
0
|
2
|
1.84
|
12.52
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2.5
|
2
|
1
|
0.5
|
0
|
1
|
1.77
|
8.77
|
17
|
Sở Nông nghiệp Và PTNT
|
2.5
|
2.5
|
1
|
0.5
|
0
|
1
|
1.66
|
9.16
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2.5
|
3
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1.94
|
10.44
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
0
|
2.5
|
1
|
0.5
|
0
|
1
|
1.73
|
6.73
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
2.44
|
2
|
1
|
0.5
|
0
|
1
|
1.9
|
8.84
|
Biểu số 05
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QPPL CỦA CÁC SỞ; NGÀNH NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (2 điểm)
|
Xử
lý VBQPPL sau rà soát (1.5 điểm)
|
Xử
lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra
(1.5 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng VBQPPL, VBADQPPL do tỉnh ban hành
(5 điểm)
|
Tổng
điểm (10 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Sở Nội vụ
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.73
|
9.73
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.98
|
9.98
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.73
|
9.73
|
4
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.82
|
9.82
|
5
|
Sở Tài chính
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.62
|
9.62
|
6
|
Sở Xây dựng
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.49
|
9.49
|
7
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
2
|
1.5
|
1.5
|
3.97
|
8.97
|
8
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.73
|
9.73
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
1.5
|
1.5
|
3.81
|
8.81
|
10
|
Sở Công thương
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.55
|
9.55
|
11
|
Sở Thông tin Và Truyền thông
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.63
|
9.63
|
12
|
Sở Lao động, TB&XH
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.71
|
9.71
|
13
|
Sở Tư pháp
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.73
|
9.73
|
14
|
Sở Y tế
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.4
|
9.4
|
15
|
Thanh Tra tỉnh
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.52
|
9.52
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.4
|
9.4
|
17
|
Sở Nông nghiệp Và PTNT
|
2
|
1.5
|
1.5
|
3.86
|
8.86
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.46
|
9.46
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.31
|
9.31
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
0
|
1.5
|
4.68
|
8.18
|
Biểu số 06
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC SỞ, NGÀNH NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Cập nhật, công bố, công khai TTHC (4 điểm)
|
Thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (9 điểm)
|
Thực
hiện kiểm soát TTHC (2.5 điểm)
|
Tiếp
nhận, xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (1.5 điểm)
|
Tổng
điểm (17 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Sở Nội vụ
|
4
|
9
|
2.5
|
1.5
|
17
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
8.97
|
2.5
|
1.5
|
16.97
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4
|
8
|
2.5
|
1.5
|
16
|
4
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
4
|
7
|
2.5
|
1.5
|
15
|
5
|
Sở Tài chính
|
3
|
9
|
2.5
|
1.5
|
16
|
6
|
Sở Xây dựng
|
3
|
7.96
|
2.5
|
1.5
|
14.96
|
7
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
2
|
9
|
2.5
|
1.5
|
15
|
8
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
4
|
9
|
2.36
|
1.5
|
16.86
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
8.95
|
2.5
|
1.5
|
14.95
|
10
|
Sở Công thương
|
3
|
9
|
2.5
|
1.5
|
16
|
11
|
Sở Thông tin Và Truyền thông
|
2
|
5
|
2.5
|
1.5
|
11
|
12
|
Sở Lao động, TB&XH
|
1
|
9
|
2.5
|
1.5
|
14
|
13
|
Sở Tư pháp
|
2
|
7
|
2.5
|
1.5
|
13
|
14
|
Sở Y tế
|
3
|
4.99
|
2.5
|
1.5
|
11.99
|
15
|
Thanh Tra tỉnh
|
3
|
4.97
|
2.5
|
1.5
|
11.97
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
9
|
2.3
|
1.5
|
13.8
|
17
|
Sở Nông nghiệp Và PTNT
|
1
|
8
|
2.5
|
1.5
|
13
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
5
|
2.5
|
1.5
|
10
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
7
|
2.4
|
1.5
|
12.9
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
3
|
1
|
1.5
|
1.5
|
7
|
Biểu số 07
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, NGÀNH NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Thực
hiện quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về TCBM (2 điểm)
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế được giao (4 điểm)
|
Thực
hiện phân cấp quản lý (3.5 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính (2 điểm)
|
Tổng
điểm (11,5 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Sở Nội vụ
|
2
|
4
|
3.5
|
1.99
|
11.49
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
4
|
3
|
2
|
10
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2
|
4
|
3.5
|
2
|
11.5
|
4
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2
|
3
|
3.5
|
2
|
10.5
|
5
|
Sở Tài chính
|
2
|
4
|
3.5
|
1.92
|
11.42
|
6
|
Sở Xây dựng
|
2
|
4
|
3.5
|
1.9
|
11.4
|
7
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
2
|
4
|
3.5
|
1.75
|
11.25
|
8
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
2
|
4
|
3
|
1.96
|
10.96
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
4
|
3.5
|
1.57
|
11.07
|
10
|
Sở Công thương
|
2
|
4
|
3.5
|
1.91
|
11.41
|
11
|
Sở Thông tin Và Truyền thông
|
2
|
4
|
3.5
|
1.85
|
11.35
|
12
|
Sở Lao động, TB&XH
|
2
|
4
|
3.5
|
1.91
|
11.41
|
13
|
Sở Tư pháp
|
2
|
4
|
3.5
|
1.9
|
11.4
|
14
|
Sở Y tế
|
2
|
4
|
3.5
|
1.79
|
11.29
|
15
|
Thanh Tra tỉnh
|
2
|
3
|
3
|
1.81
|
9.81
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
4
|
3.5
|
1.71
|
11.21
|
17
|
Sở Nông nghiệp Và PTNT
|
1
|
4
|
1.5
|
1.63
|
8.13
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
4
|
3.5
|
1.92
|
10.42
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
4
|
1.5
|
1.7
|
9.2
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
3
|
1.5
|
1.78
|
7.28
|
Biểu số 08
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA CÁC SỞ, NGÀNH
NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Thực
hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc
làm (1 điểm)
|
Tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc (1 điểm)
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các
CQHC (2 điểm)
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức
(1.5 điểm)
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC (1 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến quản lý CBCC (2 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng đội ngũ CCVC (3 điểm)
|
Tổng
điểm (11.5 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Sở Nội vụ
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
2
|
2.83
|
11.33
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
2
|
2.99
|
11.49
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
1.98
|
2.89
|
11.37
|
4
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
2
|
2.94
|
11.44
|
5
|
Sở Tài chính
|
1
|
1
|
1
|
1.5
|
1
|
2
|
2.73
|
10.23
|
6
|
Sở Xây dựng
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
2
|
2.55
|
11.05
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
1.96
|
2.58
|
11.04
|
8
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
1.93
|
2.76
|
11.19
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
1
|
2
|
0.5
|
1
|
1.8
|
2.5
|
9.8
|
10
|
Sở Công thương
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
2
|
2.86
|
11.36
|
11
|
Sở Thông tin Và Truyền thông
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
1.98
|
2.76
|
11.24
|
12
|
Sở Lao động,
TB&XH
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
1.97
|
2.82
|
11.29
|
13
|
Sở Tư pháp
|
1
|
1
|
1
|
1.5
|
0
|
1.99
|
2.82
|
9.31
|
14
|
Sở Y tế
|
1
|
1
|
2
|
0.5
|
1
|
1.84
|
2.69
|
10.03
|
15
|
Thanh Tra tỉnh
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
1.9
|
2.73
|
11.13
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1.84
|
2.67
|
10.51
|
17
|
Sở Nông nghiệp Và PTNT
|
1
|
1
|
2
|
0.5
|
0
|
1.9
|
2.6
|
9
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
1
|
2
|
0.5
|
0.86
|
1.95
|
2.75
|
10.06
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
1
|
2
|
0.5
|
1
|
1.86
|
2.59
|
9.95
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
1
|
2
|
1.5
|
1
|
1.91
|
2.83
|
11.24
|
Biểu số 09
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG CỦA CÁC SỞ, NGÀNH NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính (1 điểm)
|
Thực
hiện tiết kiệm kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan (1 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến quản lý tài chính công (2 điểm)
|
Tổng
điểm (4 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Sở Nội vụ
|
1
|
0
|
1.94
|
2.94
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
1
|
2
|
4
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1
|
1
|
1.98
|
3.98
|
4
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
1
|
1
|
2
|
4
|
5
|
Sở Tài chính
|
1
|
1
|
1.91
|
3.91
|
6
|
Sở Xây dựng
|
1
|
1
|
1.93
|
3.93
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
1
|
1.77
|
3.77
|
8
|
Ban quản lý
các Khu công nghiệp
|
1
|
1
|
1.98
|
3.98
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
1
|
1.76
|
3.76
|
10
|
Sở Công thương
|
1
|
1
|
1.87
|
3.87
|
11
|
Sở Thông tin Và Truyền thông
|
1
|
1
|
1.87
|
3.87
|
12
|
Sở Lao động, TB&XH
|
1
|
1
|
1.92
|
3.92
|
13
|
Sở Tư pháp
|
1
|
1
|
1.96
|
3.96
|
14
|
Sở Y tế
|
1
|
1
|
1.79
|
3.79
|
15
|
Thanh Tra tỉnh
|
1
|
1
|
1.93
|
3.93
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
1
|
1.84
|
3.84
|
17
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1
|
1
|
1.78
|
3.78
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
0
|
0
|
1.93
|
1.93
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
1
|
1.87
|
3.87
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
1
|
1.86
|
3.86
|
Biểu số 10
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC SỞ, NGÀNH NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin (5.5 điểm)
|
Cung
cấp dịch vụ công trực tuyến (6 điểm)
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích (2.5 điểm)
|
Áp
dụng, duy trì, cải tiến và tự công bố HTQLCL TCVN ISO 9001 (1.5 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính (4 điểm)
|
Tổng
điểm (19.5 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Sở Nội vụ
|
5.47
|
4.5
|
0.27
|
1.5
|
3.88
|
15.62
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5.26
|
3.5
|
1.25
|
1.5
|
3.98
|
15.49
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4.91
|
4
|
2
|
1.5
|
3.79
|
16.2
|
4
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
5.32
|
5
|
0
|
1.5
|
3.98
|
15.8
|
5
|
Sở Tài chính
|
3.6
|
4
|
0
|
1
|
3.53
|
12.13
|
6
|
Sở Xây dựng
|
3.7
|
4.5
|
0
|
1.5
|
3.63
|
13.33
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5.26
|
3
|
0.26
|
1.5
|
3.36
|
13.38
|
8
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
4.45
|
0
|
0
|
1.5
|
3.68
|
9.63
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5.02
|
3.5
|
0
|
1.5
|
3.31
|
13.33
|
10
|
Sở Công thương
|
5.24
|
0
|
0
|
1.5
|
3.79
|
10.53
|
11
|
Sở Thông tin Và Truyền thông
|
5.33
|
2
|
0
|
1.5
|
3.37
|
12.2
|
12
|
Sở Lao động, TB&XH
|
4.93
|
0
|
0.15
|
1
|
3.66
|
9.74
|
13
|
Sở Tư pháp
|
3.59
|
0
|
0.58
|
1.5
|
3.77
|
9.44
|
14
|
Sở Y tế
|
3.71
|
1
|
0.22
|
1.5
|
3.59
|
10.02
|
15
|
Thanh Tra tỉnh
|
3.56
|
3
|
0
|
1
|
3.37
|
10.93
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.6
|
0
|
0.14
|
1.5
|
3.37
|
8.61
|
17
|
Sở Nông nghiệp Và PTNT
|
4.75
|
2.53
|
1
|
1.5
|
3.25
|
13.03
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
5.47
|
0
|
0
|
1.5
|
3.75
|
10.72
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.04
|
0
|
0.27
|
1
|
3.6
|
9.91
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
1.92
|
3.5
|
1.5
|
1
|
3.44
|
11.36
|
Biểu số 11
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI
DÂN, TỔ CHỨC VÀ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CỦA CÁC SỞ,
NGÀNH NĂM 2018
STT
|
Tên đơn vị
|
Kết
quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (10 điểm)
|
Tác
động của CCHC đến mức độ HTNV của cơ quan, đơn vị (1 điểm)
|
Tổng
điểm (11 điểm)
|
1
|
Sở Nội vụ
|
10
|
1
|
11
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
10
|
1
|
11
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
10
|
0.5
|
10.5
|
4
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
10
|
0.5
|
10.5
|
5
|
Sở Tài chính
|
10
|
1
|
11
|
6
|
Sở Xây dựng
|
10
|
0.5
|
10.5
|
7
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
10
|
1
|
11
|
8
|
Ban quản lý
các Khu công nghiệp
|
10
|
0.5
|
10.5
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
0.5
|
10.5
|
10
|
Sở Công thương
|
10
|
0.5
|
10.5
|
11
|
Sở Thông tin Và Truyền thông
|
10
|
0.5
|
10.5
|
12
|
Sở Lao động, TB&XH
|
10
|
0.5
|
10.5
|
13
|
Sở Tư pháp
|
10
|
0.5
|
10.5
|
14
|
Sở Y tế
|
10
|
0.5
|
10.5
|
15
|
Thanh Tra tỉnh
|
7.47
|
0.5
|
7.97
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
0.5
|
10.5
|
17
|
Sở Nông nghiệp Và PTNT
|
10
|
0.5
|
10.5
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
10
|
0.5
|
10.5
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
0.5
|
10.5
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
10
|
0.5
|
10.5
|
Biểu số 03A
BÁO CÁO TỔNG HỢP THEO LĨNH VỰC CHỈ SỐ CCHC CỦA UBND
CẤP HUYỆN NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Công
tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
Xây
dựng và tổ chức thực hiện hệ thống văn bản QPPL
|
Cải
cách thủ tục hành chính
|
Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính
|
Xây
dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức
|
Cải cách tài chính công
|
Hiện
đại hóa hành chính
|
Tác
động của CCHC đến người dân, tổ chức và mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
Tổng
điểm
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
12.84
|
9.28
|
14
|
9.79
|
13.93
|
3.55
|
10.98
|
11.5
|
85.87
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
14.31
|
9.32
|
14
|
9.76
|
13
|
2.78
|
10.42
|
12
|
85.59
|
3
|
UBND huyện Yên Châu
|
12.94
|
9.72
|
13.93
|
9.91
|
13.35
|
3.58
|
9.97
|
11.5
|
84.9
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
13.36
|
9.5
|
13
|
9.85
|
14.09
|
2.84
|
9.35
|
12
|
83.99
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
11.13
|
9.21
|
13.9
|
9.72
|
13.63
|
2.75
|
9.31
|
12
|
81.65
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
11.83
|
9.63
|
12.99
|
9.84
|
13.98
|
2.84
|
8.23
|
12
|
81.34
|
7
|
UBND TP Sơn La
|
13.17
|
9.16
|
12.83
|
9.63
|
13.7
|
2.55
|
7.06
|
12
|
80.1
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
12.55
|
9.32
|
12.98
|
9.78
|
13.72
|
2.61
|
6.9
|
12
|
79.86
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
12.82
|
9.48
|
12.99
|
9.79
|
13.38
|
2.8
|
6.33
|
12
|
79.59
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
13.15
|
9.27
|
12.86
|
9.7
|
12.21
|
2.72
|
7.39
|
10.6
|
77.9
|
11
|
UBND huyện Vân
Hồ
|
12.55
|
9.06
|
12
|
9.65
|
12.57
|
2.62
|
9.52
|
9.2
|
77.17
|
12
|
UBND huyện Sốp
Cộp
|
10.67
|
9.08
|
11
|
9.68
|
12.13
|
2.7
|
8.16
|
11
|
74.42
|
Biểu số 04A
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Kế
hoạch CCHC (2.5 điểm)
|
Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ (3.5 điểm)
|
Công
tác kiểm tra CCHC (2 điểm)
|
Công
tác tuyên truyền CCHC (2 điểm)
|
Sáng
kiến/giải pháp mới trong CCHC được Chủ tịch UBND
tỉnh công nhận (1.5 điểm)
|
Thực
hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (2 điểm)
|
Sự
năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong CCHC (2
điểm)
|
Tổng
điểm (15.5 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
2.5
|
3.5
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1.84
|
12.84
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
2.5
|
3.5
|
2
|
2
|
1.5
|
1
|
1.81
|
14.31
|
3
|
UBND huyện Yên Châu
|
2.5
|
3.5
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1.94
|
12.94
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
2.5
|
3
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1.86
|
13.36
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
2.5
|
3.5
|
1
|
1.5
|
0
|
1
|
1.63
|
11.13
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
2.5
|
3.5
|
1
|
2
|
0
|
1
|
1.83
|
11.83
|
7
|
UBND Thành phố Sơn La
|
2.5
|
3
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1.67
|
13.17
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
2.5
|
3.25
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1.8
|
12.55
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
2.5
|
3.5
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1.82
|
12.82
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
2.5
|
3.5
|
2
|
1.5
|
0
|
2
|
1.65
|
13.15
|
11
|
UBND huyện Vân Hồ
|
2.5
|
3.5
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1.55
|
12.55
|
12
|
UBND huyện Sốp
Cộp
|
2.5
|
3
|
1
|
1.5
|
0
|
1
|
1.67
|
10.67
|
Biểu Số 05A
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QPPL CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (2 điểm)
|
Xử
lý VBQPPL sau rà soát (1.5 điểm)
|
Xử
lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra (1.5 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do huyện ban hành (5 điểm)
|
Tổng
điểm (10 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.28
|
9.28
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.32
|
9.32
|
3
|
UBND huyện Yên Châu
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.72
|
9.72
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.5
|
9.5
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.21
|
9.21
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.63
|
9.63
|
7
|
UBND Thành phố Sơn La
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.16
|
9.16
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.32
|
9.32
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.48
|
9.48
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.27
|
9.27
|
11
|
UBND huyện Vân Hồ
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.06
|
9.06
|
12
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
2
|
1.5
|
1.5
|
4.08
|
9.08
|
Biểu số 06A
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Cập
nhật, công bố, công khai TTHC (2 điểm)
|
Thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (9 điểm)
|
Thực
hiện kiểm soát TTHC (1.5 điểm)
|
Tiếp
nhận, xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (1.5 điểm)
|
Tổng
điểm (14 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
2
|
9
|
1.5
|
1.5
|
14
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
2
|
9
|
1.5
|
1.5
|
14
|
3
|
UBND huyện Yên Châu
|
2
|
8.93
|
1.5
|
1.5
|
13.93
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
1
|
9
|
1.5
|
1.5
|
13
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
2
|
8.9
|
1.5
|
1.5
|
13.9
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
1
|
8.99
|
1.5
|
1.5
|
12.99
|
7
|
UBND Thành phố Sơn La
|
1
|
8.95
|
1.38
|
1.5
|
12.83
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
2
|
7.98
|
1.5
|
1.5
|
12.98
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
1
|
8.99
|
1.5
|
1.5
|
12.99
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
1
|
9
|
1.36
|
1.5
|
12.86
|
11
|
UBND huyện Vân Hồ
|
0
|
9
|
1.5
|
1.5
|
12
|
12
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
2
|
6
|
1.5
|
1.5
|
11
|
Biểu số 07A
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Thực
hiện quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về TCBM (3.5 điểm)
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế được giao (2 điểm)
|
Thực
hiện phân cấp quản lý (2.5 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính
(2 điểm)
|
Tổng
điểm (10 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.79
|
9.79
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.76
|
9.76
|
3
|
UBND huyện Yên Châu
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.91
|
9.91
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.85
|
9.85
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.72
|
9.72
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.84
|
9.84
|
7
|
UBND Thành phố Sơn La
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.63
|
9.63
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.78
|
9.78
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.79
|
9.79
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.7
|
9.7
|
11
|
UBND huyện Vân Hồ
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.65
|
9.65
|
12
|
UBND huyện Sốp
Cộp
|
3.5
|
2
|
2.5
|
1.68
|
9.68
|
Biểu số 08A
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Thực
hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm (1,5 điểm)
|
Tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (1 điểm)
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các
CQHC (3 điểm)
|
Đánh
giá, phân loại công chức, viên chức (2 điểm)
|
Mức
độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC (1 điểm)
|
Cán
bộ, công chức cấp xã (2 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến quản lý CBCC (2 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng đội ngũ CCVC (3 điểm)
|
Tổng
điểm (15.5 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
1.5
|
1
|
3
|
2
|
1
|
1
|
1.82
|
2.61
|
13.93
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
1.5
|
1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1.85
|
2.65
|
13
|
3
|
UBND huyện Yên Châu
|
1.5
|
1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1.97
|
2.88
|
13.35
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
1.5
|
1
|
3
|
1.5
|
1
|
1.5
|
1.89
|
2.7
|
14.09
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
1.5
|
1
|
3
|
2
|
1
|
1
|
1.74
|
2.39
|
13.63
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
1.5
|
1
|
3
|
2
|
1
|
1
|
1.81
|
2.67
|
13.98
|
7
|
UBND Thành phố Sơn La
|
1.5
|
1
|
3
|
2
|
1
|
1
|
1.75
|
2.45
|
13.7
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
1.5
|
1
|
3
|
2
|
0.9
|
1
|
1.73
|
2.59
|
13.72
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
1.5
|
1
|
3
|
1.5
|
1
|
1
|
1.79
|
2.59
|
13.38
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
1.5
|
1
|
3
|
0.5
|
1
|
1
|
1.71
|
2.5
|
12.21
|
11
|
UBND huyện Vân Hồ
|
1.5
|
1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1.68
|
2.39
|
12.57
|
12
|
UBND huyện Sốp
Cộp
|
1.5
|
1
|
3
|
0.5
|
1
|
1
|
1.71
|
2.42
|
12.13
|
Biểu số 09A
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
(1 điểm)
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan chuyên môn cấp
huyện, ĐVHC cấp xã (1 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến quản lý tài chính công (2 điểm)
|
Tổng
điểm (4 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
1
|
0.69
|
1.86
|
3.55
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
1
|
0
|
1.78
|
2.78
|
15
|
UBND huyện Yên Châu
|
1
|
0.64
|
1.94
|
3.58
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
1
|
0
|
1.84
|
2.84
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
1
|
0
|
1.75
|
2.75
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
1
|
0
|
1.84
|
2.84
|
7
|
UBND Thành phố Sơn La
|
0
|
0.83
|
1.72
|
2.55
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
0
|
0.82
|
1.79
|
2.61
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
1
|
0
|
1.8
|
2.8
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
1
|
0
|
1.72
|
2.72
|
11
|
UBND huyện Vân Hồ
|
1
|
0
|
1.62
|
2.62
|
12
|
UBND huyện Sốp
Cộp
|
1
|
0
|
1.7
|
2.7
|
Biểu số 10A
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (5 điểm)
|
Cung
cấp dịch vụ công trực tuyến (5 điểm)
|
Thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC
qua dịch vụ bưu chính công ích (2.5 điểm)
|
Áp
dụng, duy trì, cải tiến và tự công bố HTQLCL TCVN
ISO 9001 (2.5 điểm)
|
Tác
động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính (4 điểm)
|
Tổng điểm (19 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
4.4
|
0.5
|
0.01
|
2.5
|
3.57
|
10.98
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
3.54
|
0
|
1
|
2.5
|
3.38
|
10.42
|
3
|
UBND huyện Yên Châu
|
3.96
|
0
|
0.19
|
2
|
3.82
|
9.97
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
3.11
|
0
|
0.21
|
2.5
|
3.53
|
9.35
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
4.4
|
0
|
0
|
1.5
|
3.41
|
9.31
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
2
|
0
|
0.06
|
2.5
|
3.67
|
8.23
|
7
|
UBND Thành phố Sơn La
|
1.75
|
0
|
0
|
2
|
3.31
|
7.06
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
1
|
0
|
0
|
2.44
|
3.46
|
6.9
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
1.8
|
0
|
0
|
1
|
3.53
|
6.33
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
1
|
0
|
1.17
|
2
|
3.22
|
7.39
|
11
|
UBND huyện Vân Hồ
|
4.32
|
0
|
0
|
2
|
3.2
|
9.52
|
12
|
UBND huyện Sốp
Cộp
|
2.34
|
0
|
0
|
2.5
|
3.32
|
8.16
|
Biểu số 11A
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ LĨNH VỰC TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2018
STT
|
Tên
đơn vị
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện, thành phố (10 điểm)
|
Tác
động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (2 điểm)
|
Tổng
điểm (12 điểm)
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
10
|
1.5
|
11.5
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
10
|
2
|
12
|
3
|
UBND huyện Yên
Châu
|
10
|
1.5
|
11.5
|
4
|
UBND huyện Mường La
|
10
|
2
|
12
|
5
|
UBND huyện Mai Sơn
|
10
|
2
|
12
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
10
|
2
|
12
|
7
|
UBND Thành phố Sơn La
|
10
|
2
|
12
|
8
|
UBND huyện Thuận Châu
|
10
|
2
|
12
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
10
|
2
|
12
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
9.6
|
1
|
10.6
|
11
|
UBND huyện Vân Hồ
|
8.2
|
1
|
9.2
|
12
|
UBND huyện Sốp
Cộp
|
10
|
1
|
11
|