Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1600/QĐ-UBND 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính Sở Giao thông Tuyên Quang
Số hiệu:
1600/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tuyên Quang
Người ký:
Nguyễn Thế Giang
Ngày ban hành:
27/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1600/QĐ-UBND
Tuyên Quang,
ngày 27 tháng 12 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1843/QĐ-BGTVT ngày
20/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực giao thông vận tải thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 2074/QĐ-BGTVT ngày
24/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 2084a/QĐ-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 26/9/2018 về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang (có
Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
2. Bãi bỏ khoản 26, 27, 28, mục I, Phần A ban
hành kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang;
Điều 2. Giao Sở Giao
thông vận tải sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện ngay các nội dung sau:
1. Công khai tại trụ sở làm việc và trên Trang
thông tin điện tử của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số
1843/QĐ-BGTVT, Quyết định số 2074/QĐ-BGTVT, Quyết
định số 2084a/QĐ-BGTVT và Danh mục, nội dung cụ thể của 03 thủ tục hành
chính đã được sửa đổi bổ sung nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP
(báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (H).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
DANH MỤC
03 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1600/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
Tên thủ tục
hành chính
Thời gian
giải quyết
Địa điểm
thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp
lý
I
Lĩnh vực đường thủy nội địa
1
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ trong phạm vi địa phương [1]
Không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Sở Giao thông vận tải, địa chỉ: Số 336, đường 17/8,
phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
Không có
- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật của
cơ sở dạy nghề và chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa.
2
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ trong phạm vi địa phương[2]
Không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Sở Giao thông vận tải, địa chỉ: Số 336, đường 17/8,
phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
Không có
- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018
của Chính phủ.
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ.
- Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
II
Lĩnh vực đăng kiểm
1
Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ
giới cải tạo[3]
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ thiết kế
Sở Giao thông vận tải, địa chỉ: Số 336, đường 17/8,
phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
- Phí thẩm định
thiết kế: 300.000 đ
- Lệ phí cấp
GCN thẩm định: 50.000 đ/
GCN (riêng xe ô
tô con dưới 10 chỗ 100.000 đồng/ GCN)
- Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018
của Bộ trưởng BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các TT trong lĩnh vực
đăng kiểm.
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014
của B trưởng BGTVT quy định về cải tạo phương tiện GT cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2018
của Bộ trưởng BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết
bị, phương tiện GTVT.
[1]
Sửa đổi Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính như sau:
a) Điều kiện về phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra
Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào
tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội
địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy -
điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung
với các phòng học chuyên môn.
b) Xưởng
thực hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực
dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương
tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng
thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
c) Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy
- Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải phù
hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng
thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của
cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành.
- Phương tiện thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về
đăng ký, đ ă ng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành trình, cứu sinh,
cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương tiện huấn luyện" ở vị
trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.
d) Nội dung, chương trình đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải .
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo viên được thực hiện
theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chu ẩ n sau:
- Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng
phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trư ở ng cao hơn ít
nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công
giảng dạy;
- Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nh ấ t và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên” .
Bổ sung căn cứ pháp lý của
Thủ tục hành chính
- Nghị định số
128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường
thủy nội địa
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
[2]
Sửa đổi Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính như sau:
a) Điều kiện về phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra
Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào
tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội
địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy -
điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung
với các phòng học chuyên môn.
b) Xưởng
thực hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực
dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương
tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng
thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
c) Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy
- Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải phù
hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng
thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của
cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành.
- Phương tiện thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về
đăng ký, đ ă ng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành trình, cứu sinh,
cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương tiện huấn luyện" ở vị
trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.
d) Nội dung, chương trình đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải .
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo viên được thực hiện
theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chu ẩ n sau:
- Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng
phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trư ở ng cao hơn ít
nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công
giảng dạy;
- Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nh ấ t và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên” .
Bổ sung căn cứ pháp lý của
Thủ tục hành chính
- Nghị định số
128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường
thủy nội địa
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
[3]
Sửa đổi trình tự thực hiện : “Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm
định thiết kế theo quy định: N ế u thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm đ ị nh
thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định ”
Giảm thời gian giải quyết : 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết
kế.
Sửa đổi Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1, Điều 2, thông tư số 42/2018/TT-BGTVT
ngày 30/7/2018 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.
Bổ sung căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính :
Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1600/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
1.341
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng