ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2017/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
31 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày
24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ
trình số 377/TTr-SNgV ngày 24/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định tổ chức và quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công
chức, viên chức tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15/4/2017 và thay thế Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND
ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định tổ chức và quản lý việc ra nước
ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai và Quyết định số
45/2014/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định tổ chức và quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức,
viên chức tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND ngày
18/11/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định hồ sơ, thủ tục, thẩm
quyền, trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước liên quan; trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai đi nước ngoài việc công hoặc việc riêng.
2. Quy định này được áp dụng đối với cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống các cơ quan Đảng,
cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã;
tổ chức chính trị - xã hội; các đoàn thể; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, thành viên Hội đồng thành viên tổng công ty hoặc công ty, Kiểm soát
viên tổng công ty, công ty, Tổng Giám đốc, Giám đốc các công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên 100% vốn Nhà nước; người đại diện phần vốn Nhà nước tại các
doanh nghiệp mà vốn Nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở lên giữ các chức danh
Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị tổng công ty, Chủ tịch, thành viên Hội đồng
quản trị hoặc Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc tổng công ty,
Giám đốc, Phó Giám đốc công ty và một số chức danh do Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định, bổ nhiệm.
Điều 2. Nguyên tắc giải
quyết và quản lý việc đi nước ngoài
1. Bảo đảm tuân thủ các quy định của Hiến pháp
và pháp luật của Nhà nước về hoạt động quản lý đoàn đi nước ngoài.
2. Bảo đảm triển khai hiệu quả và thực hiện đúng
chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm và chương trình đối ngoại phát
sinh của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, xin ý kiến
cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
4. Cán bộ, công chức, viên chức khi đi nước
ngoài việc công hoặc việc riêng phải báo cáo, xin phép và được sự chấp thuận của
cơ quan có thẩm quyền.
5. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ
quan Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh thuộc ngành dọc quản lý, ngoài việc thực
hiện các nội dung trong Quy định này phải thực hiện các quy định phân cấp và thẩm
quyền giải quyết của ngành khi đi nước ngoài.
Điều 3. Cán bộ, công chức,
viên chức chưa được xuất cảnh đi nước ngoài nếu thuộc một trong những trường hợp
sau đây
1. Là đối tượng được thanh tra, kiểm tra hoặc có
liên quan trực tiếp đến các nội dung thanh tra, kiểm tra mà cơ quan chức năng
đang tiến hành thanh tra, kiểm tra.
2. Những người trong diện chưa được xuất cảnh theo
quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về
xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Chương II
HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐI NƯỚC NGOÀI
Điều 4. Trình tự, thủ tục, hồ
sơ giải quyết đi nước ngoài về việc công
Hồ sơ, thủ tục đi nước ngoài về việc công (tham
gia các đoàn chính thức của Trung ương, ngành hay địa phương, đi công tác đến
các địa phương kết nghĩa, dự hội nghị, hội thảo, hội chợ, đào tạo, bồi dưỡng, dự
tập huấn chuyên đề, học tập trao đổi kinh nghiệm, xúc tiến đầu tư, xúc tiến
thương mại, khảo sát tìm hiểu thị trường, nghiệm thu trang thiết bị…) gồm có:
1. Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trực tiếp
quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo Mẫu 01 đính kèm phụ lục của Quy định
này). Văn bản đề nghị phải đảm bảo đúng thể thức theo quy định và nội dung cần
nêu rõ:
a) Họ tên, chức danh của người được cử đi nước
ngoài, cơ quan công tác, có phải là đảng viên hay không.
b) Nếu là công chức, viên chức phải ghi rõ mã ngạch,
loại, chức vụ của công chức, viên chức (cán bộ, công chức do bầu cử thì ghi rõ
thời hạn nhiệm kỳ được bầu; cán bộ, công chức mới tuyển dụng thì ghi rõ thời hạn
dự bị hay thử việc); nếu thuộc doanh nghiệp Nhà nước phải ghi rõ chức danh quản
lý và tên đầy đủ của doanh nghiệp đó.
c) Đối với trường hợp đoàn có nhiều cán bộ, công
chức, viên chức tham gia thì lập danh sách trích ngang thành phần đoàn với nội
dung quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này.
d) Mục đích đi nước ngoài, thời gian ở nước
ngoài, nước đến, nguồn kinh phí cho chuyến đi (chi phí trong nước và nước
ngoài, bao gồm chi phí di chuyển, tiền ăn, lưu trú và các chi phí khác liên
quan).
2. Văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản. Cụ
thể như sau:
a) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự
nghiệp ở cấp huyện, cấp xã; thủ trưởng quản lý trực tiếp nếu công tác tại các
đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; lãnh đạo các tổ chức chính trị -
xã hội; lãnh đạo các đoàn thể; Thường trực Huyện ủy đối với trường hợp công tác
tại các cơ quan, đơn vị khối Đảng ở cấp huyện, cấp xã.
Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ
quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể phải có văn bản chấp thuận của Thường trực
Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy đối với các chức danh do Ban Thường vụ Tỉnh ủy,
Ban Tổ chức Tỉnh ủy quản lý.
b) Đối với các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước
khi cử người đi nước ngoài phải có văn bản chấp thuận của thủ trưởng doanh nghiệp
chủ quản.
c) Việc đi nước ngoài của các cán bộ là Ủy viên Trung
ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng đang công tác trong hệ thống cơ
quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, tổ chức nhân dân; Bí thư Tỉnh
ủy (kể cả các trường hợp Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch UBND tỉnh hay Chủ tịch Hội
đồng nhân dân tỉnh) do đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị (hoặc Bí thư Trung ương Đảng)
phụ trách đối ngoại xem xét, quyết định.
d) Đối với việc đi nước ngoài của Ủy viên Trung
ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng đang công tác tại các cơ quan
chính quyền địa phương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân tỉnh (trừ trường hợp các đối tượng này kiêm giữ chức danh Bí thư Tỉnh ủy,
theo quy định riêng của Bộ Chính trị) phải có văn bản xin ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ thông qua Văn phòng Chính phủ xem xét, quyết định.
đ) Đối với việc đi nước ngoài của Ủy viên Trung
ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng công tác chuyên trách tại đoàn đại
biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai phải xin ý kiến của Chủ tịch Quốc hội xem xét, quyết
định.
e) Đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức
đi đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài theo các chương trình, kế hoạch, chỉ đạo của
UBND tỉnh do Sở Ngoại vụ tham mưu giải quyết sau khi có ý kiến thống nhất của Sở
Nội vụ.
3. Công văn, thư mời, giấy chiêu sinh, giấy triệu
tập... của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, đề nghị hoặc cử đi nước ngoài.
4. Chương trình làm việc, công tác, đào tạo
trong thời gian ở nước ngoài.
Nếu các văn bản nêu trên viết bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của tổ chức, cơ quan có chức năng
dịch thuật ký và đóng dấu xác nhận.
Điều 5. Trình tự, thủ tục, hồ
sơ giải quyết đi nước ngoài về việc riêng
Hồ sơ, thủ tục đi nước ngoài về việc riêng (tham
quan du lịch, điều trị bệnh, thăm thân nhân…) gồm có:
1. Đơn xin đi nước ngoài về việc riêng (Mẫu 02)
của cán bộ, công chức, viên chức, trong đó nêu rõ các thông tin về cá nhân.
2. Văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản như
quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Quy định này.
3. Chương trình ở, đi lại và tiếp xúc ở nước
ngoài (dự kiến), các văn bản có liên quan như thư mời, thư bảo lãnh... hoặc
chương trình của cá nhân đi nước ngoài việc riêng không theo chương trình công
ty du lịch (Mẫu 03).
Nếu các văn bản nêu trên viết bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của tổ chức, cơ quan có chức năng
dịch thuật ký và đóng dấu xác nhận.
Điều 6. Cơ quan tiếp nhận và
thời hạn giải quyết hồ sơ
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đi nước
ngoài về việc công và việc riêng (cá nhân và đoàn nhiều người).
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ là 03 (ba) ngày làm
việc, trong trường hợp quyết định do Giám đốc Sở Ngoại vụ ký theo ủy quyền, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp quyết định do Chủ tịch UBND tỉnh
ký trực tiếp, thời gian giải quyết là 07 (bảy) ngày làm việc không kể thời gian
xin ý kiến Tỉnh ủy đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền quản lý của Tỉnh ủy.
Trường hợp cần có ý kiến phối hợp xác minh đối với
việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức liên quan, thì thời gian giải
quyết kéo dài hơn nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
Chương III
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHI ĐI NƯỚC NGOÀI
Điều 7. Thẩm quyền giải quyết
việc đi nước ngoài
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc
ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực quyết định về việc đi nước ngoài sau khi
có ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy đối với các chức danh sau:
a) Khối Đảng: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm và Ủy viên Ủy ban Kiểm tra
Tỉnh ủy; Trưởng, Phó các Ban đảng Tỉnh ủy; Chánh, Phó Văn phòng Tỉnh ủy; Bí
thư, Phó Bí thư các Ban cán sự Đảng, Đảng đoàn; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
Trường Chính trị tỉnh; Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập báo Đồng Nai; Trưởng,
Phó Ban Bảo vệ và Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh; các cán bộ nguyên là Bí thư,
Phó Bí thư Tỉnh ủy.
b) Khối đoàn thể: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh,
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh; Bí thư,
Phó Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tổ chức Hội chữ thập đỏ tỉnh;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội liên hiệp các tổ chức hữu nghị.
c) Khối Nhà nước: Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Phó Chủ
tịch UBND tỉnh; Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh chuyên trách; Chánh, Phó
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Chánh, Phó Chánh Văn phòng HĐND tỉnh;
Chánh, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng, Phó các ban chuyên trách HĐND tỉnh;
Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh; Cấp trưởng, phó các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và
các đơn vị tương đương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND các huyện, thị xã
Long Khánh, thành phố Biên Hòa; các cán bộ nguyên là Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh.
2. Đối với những người giữ chức vụ là Ủy viên
Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng đang công tác trong hệ thống
Đảng, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể, tổ chức nhân dân cấp tỉnh; Bí thư Tỉnh ủy,
các đồng chí cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị quản lý đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh,
khi đi nước ngoài, phải xin ý kiến Ủy viên Bộ Chính trị phụ trách công tác đối
ngoại hoặc Bí thư Trung ương Đảng (qua Ban Đối ngoại Trung ương) và phải được sự
đồng ý bằng văn bản. Các cán bộ là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết
Trung ương Đảng đang công tác trong hệ thống chính quyền, Chủ tịch HĐND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh khi đi nước ngoài phải xin ý kiến và được sự chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ.
3. Đối với các đồng chí thuộc diện quy định tại
Điểm b, Điểm c, Khoản 1, Điều này khi được triệu tập đi công tác nước ngoài
theo quyết định của cơ quan thẩm quyền quản lý cấp Trung ương, cần báo cáo bằng
văn bản và được sự đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy trước khi thực hiện chuyến
công tác.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quyết
định hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực xem xét quyết định việc đi nước
ngoài đối với các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc,
Phó Giám đốc, kế toán trưởng các doanh nghiệp có vốn Nhà nước trực thuộc tỉnh
và một số chức danh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, bổ nhiệm.
5. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại
vụ xem xét, quyết định về việc đi nước ngoài của các đoàn, cán bộ, công chức,
viên chức giữ chức vụ từ cấp Trưởng phòng và tương đương trở xuống.
6. Thủ trưởng doanh nghiệp có vốn Nhà nước trực
thuộc tỉnh xem xét và quyết định việc đi nước ngoài của cán bộ, công nhân viên
thuộc đơn vị ngoài các chức danh quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị trong việc quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tiếp nhận, kiểm
tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quy định
Điều 7 của Quy định này đi nước ngoài (trừ Khoản 6, Điều 7); phối hợp với Sở Nội
vụ, Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh và các đơn vị liên quan tiến hành thanh tra,
kiểm tra, quản lý, theo dõi việc chấp hành các quy định đi nước ngoài của cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin quản lý Đảng
viên cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa thực hiện đúng quy định đi nước
ngoài không quá 02 lần trong một năm (trừ những công việc thật sự cần thiết, đã
có kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương không bố trí
02 lãnh đạo chủ chốt (cấp trưởng, cấp phó) cùng tham gia một đoàn đi công tác
nước ngoài; lãnh đạo chủ chốt không được tham gia đoàn đi nước ngoài do doanh
nghiệp tổ chức, đài thọ hoặc mời đích danh; không cử đoàn đi giao lưu, khảo
sát, học tập kinh nghiệm nước ngoài không thiết thực bằng nguồn ngân sách Nhà
nước, không tổ chức các chuyến tham quan, du lịch nước ngoài cho cán bộ, công
chức, viên chức... bằng nguồn ngân sách Nhà nước.
4. Đối với các đoàn đi xúc tiến đầu tư, kinh tế,
thương mại, du lịch; ký kết, hợp tác trên các lĩnh vực với đối tác nước ngoài,
cần phải xây dựng chương trình, nội dung, thành phần đoàn đi gọn nhẹ gồm cán bộ,
công chức, viên chức có năng lực và trình độ phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ,
có tính đến nhu cầu đào tạo cán bộ, thời gian chuyến đi hợp lý, tiết kiệm chi
phí đúng với quy định; tuyệt đối tránh hình thức, lãng phí, trùng lắp với các
đoàn đi trước, lợi dụng ngân sách Nhà nước để đi du lịch hoặc giải quyết chính
sách cho cán bộ.
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh chủ
động phối hợp với các tổ chức và đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức
đoàn; quản lý, đề xuất nhân sự đi nước ngoài; theo dõi việc chấp hành các quy định
pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) tình
hình xuất nhập cảnh về việc công, việc riêng của cán bộ, công chức, viên chức
thuộc quyền quản lý và việc thực hiện quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của cán
bộ, công chức, viên chức khi đi nước ngoài việc công hoặc việc riêng
1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở,
ban, ngành, tổ chức thuộc hệ thống các cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội;
các đoàn thể; các doanh nghiệp có vốn Nhà nước trực thuộc tỉnh từ cấp phó hoặc
tương đương trở lên được cử đi nước ngoài theo yêu cầu thực hiện kế hoạch đối
ngoại hàng năm hoặc tham gia các đoàn đi nước ngoài phải phù hợp với thẩm quyền,
cương vị và chức danh theo quy định; cần nghiên cứu, vận dụng những kinh nghiệm
tích lũy được trong thời gian học tập, công tác ở nước ngoài thành những giải
pháp khả thi, phù hợp với điều kiện địa phương, áp dụng vào việc phát triển văn
hóa, kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Thực hiện nghiêm đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quy định của nước
sở tại; tuân thủ pháp luật Quốc tế, các điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành
viên. Trong quan hệ giao tiếp với người nước ngoài phải tuyệt đối giữ bí mật Quốc
gia, không phát biểu hoặc làm những việc phương hại đến lợi ích đất nước và an
ninh Quốc gia; luôn đề cao cảnh giác, chủ động phòng ngừa và đấu tranh với những
hoạt động chia rẽ, lôi kéo, chống đối của các thế lực thù địch, phát hiện kịp
thời và báo cáo với Trưởng đoàn (nếu đi theo đoàn) hoặc cơ quan đại diện của Việt
Nam tại nước sở tại.
3. Chấp hành nghiêm chế độ bảo quản và sử dụng
tài liệu mật, khi về nước phải giao nộp lại đầy đủ cho cơ quan quản lý; không
được mang tài liệu mật, tài liệu chưa được phép lưu hành của Đảng, Nhà nước ra
nước ngoài nếu không được phép của cơ quan có thẩm quyền; không mang tài liệu
phản động, những loại hàng hóa quốc cấm, các loại văn hóa phẩm đồi trụy về nước.
4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc sau khi
về nước, cán bộ, công chức phải nộp lại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ về
Sở Ngoại vụ quản lý theo quy định.
5. Chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc sau khi
về nước, cán bộ, công chức, viên chức phải có báo cáo kết quả chuyến đi. Đối với
đoàn đi nước ngoài, Trưởng đoàn có trách nhiệm tổng hợp thông tin báo cáo kết
quả chuyến đi công tác nước ngoài cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản
lý và cơ quan có thẩm quyền ký quyết định cử hoặc chấp thuận cho đi nước ngoài
(Mẫu 04).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với các sở,
ban, ngành, các đoàn thể cấp tỉnh, các cơ quan Đảng thuộc Tỉnh ủy, các cấp Huyện
ủy và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, TP. Biên Hòa tổ chức triển
khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này; tiến hành thanh tra, kiểm tra việc tổ
chức, quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; tổ
chức bố trí, phân công bộ phận theo dõi, quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ,
công chức, viên chức tại đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu
phát sinh những bất cập, vướng mắc, các ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức phản
ánh kịp thời về Sở Ngoại vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
1. Mẫu đơn đi nước ngoài về việc công (Mẫu 01).
2. Mẫu đơn xin đi nước ngoài về việc riêng (Mẫu
02).
3. Chương trình của cá nhân đi nước ngoài không
theo chương trình của công ty du lịch (Mẫu 03).
4. Báo cáo kết quả chuyến đi nước ngoài (Mẫu
04).
Mẫu số 01
Kính gửi:
|
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
- Sở Nội vụ. (Khi đi học từ 03 tháng trở lên)
|
Thực hiện Chỉ đạo..../Kế hoạch … tại Văn bản
......./Thư mời số: …. ngày …. của .... (Tên cơ quan/đơn vị mời) về việc ……………;
Căn cứ yêu cầu/để phục vụ/hoàn thành nhiệm vụ/công
tác…được giao, Sở/Ban/Ngành…(Tên cơ quan/đơn vị/doanh nghiệp Nhà nước) cử
ông/bà có tên dưới đi công tác nước ngoài, cụ thể như sau:
1. Thành phần đoàn:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ &
Tên cơ quan
|
Đảng viên
|
Cán bộ / công
chức / viên chức
|
Loại
|
Ngạch
|
Mã ngạch
|
Bậc lương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nơi đến:……………………………………………………………..…………….
3. Tên đối tác làm việc (tổ
chức/cá nhân):…………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………..Điện thoại:…………………
4. Mục đích chuyến đi:……………………………………………………………..
5. Thời gian: Từ ngày:…/…./201… đến
ngày:…../…./201…
6. Kinh phí:
- Nguồn: (Tên nguồn kinh phí ..../Tên chủ thể mời
đài thọ)
……………………………………………………………………………….
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh/Sở Ngoại vụ xem xét
chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
- ………….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Hồ sơ gồm:
(1) Văn bản cử người đi công tác của đơn vị (theo Mẫu 01);
(2) Bản chính thư mời;
(3) Bản chính chương trình.
(*) Gửi UBND tỉnh: Phó Giám đốc
Sở và cấp tương đương trở lên;
Gửi Sở Ngoại vụ: Trưởng phòng và
cấp tương đương trở xuống.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC RIÊNG
Kính gửi:
..................................................................
1.Thông tin cá nhân:
Họ và tên:……………………………………….….........………….......
□ Nam/ □ Nữ
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………...................................................
Số hộ chiếu:………………....…Ngày cấp:……………Nơi cấp:………….............…......
Số điện thoại cơ quan:......................................Số
điện thoại di dộng:...................................
Chức vụ: ……………………………………………………….....□ là Đảng
viên
………………………………………………………………………□ không là Đảng viên
Đơn vị công tác:
……………………………………...............………………………….
2. Địa chỉ nơi đến:
…………………….........………………………………………........
………………………………………………………………….…………………............
3. Thời gian: Từ:
ngày…..tháng …..năm…….....
Đến: ngày…..tháng…...năm…….....
4. Phương tiện:
- Xuất cảnh:……………………………………………………...…………
- Nhập cảnh:…………………………………………….....……………….
5. Mục đích chuyến đi:
□ Thăm thân nhân:
Mối quan hệ: ………………………………………………………..............
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của thân nhân:
………………………………
…………………………………………………………………………….....
□ Tham quan, du lịch theo Tour
□ Nghiên cứu, học tập
□ Tham quan, du lịch tự do (*)
□ Mục đích
khác (ghi rõ)....................
........................................................
6. Kinh phí chuyến đi:
□ Tự túc
□ Tổ chức, cá nhân mời đài thọ một phần
□ Tổ chức, cá nhân mời đài thọ toàn phần:
Tên tổ chức, cá nhân mời đài thọ (nếu có, kèm
theo thư mời): ………………….................
………………………………………………………………….…………………................
Ý kiến của Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đồng Nai,
ngày…….tháng…..năm 20......
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
♦ Ghi chú:
a) Nơi gửi:
- UBND tỉnh Đồng Nai: Với các
trường hợp là Phó Giám đốc Sở, Phó trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và tương
đương trở lên;
- Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai:
Không thuộc đối tượng nêu trên;
b) Địa chỉ nơi đến: Chi tiết ít
nhất đến địa phương cấp tỉnh hoặc tương đương;
c) Hồ sơ kèm theo:
□ Ý kiến/Văn bản chấp thuận của
đơn vị quản lý trực thuộc UBND tỉnh;
□ Lịch trình chương trình
tour, phải có chữ ký của cá nhân xin đi nước ngoài trên các trang của chương
trình
(*) Trường hợp đi nước ngoài với
chương trình tự do, không theo các tour thiết kế sẵn, người đi nước ngoài cần
điền vào mẫu (Biểu mẫu số 02 của Đơn này và ký, ghi rõ họ tên).
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHƯƠNG TRÌNH CỦA CÁ NHÂN ĐI NƯỚC NGOÀI
KHÔNG THEO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TY DU LỊCH (*)
STT
|
Ngày, tháng,
năm
|
Lịch trình
chuyến đi cụ thể
|
Địa chỉ lưu
trú ở nước ngoài
|
Địa điểm
tham quan nước ngoài
|
Tên cơ quan,
tổ chức, đối tác nước ngoài dự kiến tiếp xúc và trao đổi
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………ngày…….tháng…..năm
201..
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
♦ Ghi chú:
(*) Trường hợp đi nước ngoài với
chương trình tự do, không theo các chương trình công ty du lịch thiết kế sẵn,
người đi nước ngoài cần điền vào mẫu 03 trên và ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 04
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-…….
|
Đồng Nai,
ngày... tháng… năm…
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHUYẾN ĐI NƯỚC NGOÀI
1. Họ và tên:………………………………Năm sinh:………; □
Nam ; □Nữ
2. Chức vụ:…………………………Cơ
quan:……………………………………
3. Quyết định chấp thuận cho đi nước ngoài:
Cơ quan ban
hành
|
Số hiệu, ngày
ký
|
Quốc gia, vùng,
lãnh thổ đến
|
Thời gian thực
hiện chuyến đi (ngày, tháng, năm)
|
Kinh phí (tự
túc, đài thọ, ngân sách, nguồn quỹ của doanh nghiệp)
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
4. Thành phần đoàn:
a. Cá nhân:
□ b. Tập thể:
□ c. Số người cùng
đi: □ □
5. Mục đích và mục tiêu chuyến đi:
5.1. Mục đích chung: a. □ Việc
công
b. □ Việc riêng
5.2. Mục tiêu cụ thể:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………...
6. Thực hiện chuyến đi bằng hộ chiếu:
a. Công vụ: □ b. Phổ thông: □
c. Số hộ chiếu: □ □ □ □ □ □ □
7. Nội dung, chương trình làm việc:
TT
|
Nước đến
|
Tên, địa chỉ
nơi đến
|
Thời gian (từ
ngày …đến ngày…)
|
Nội dung làm việc
|
Kết quả (đạt,
chưa đạt, không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
8. Những phát sinh so với nội dung, chương
trình đăng ký được quyết định:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
9. Thực hiện quy định của pháp luật Việt Nam:
a. □ Tốt
b. □ Phát sinh và giải quyết:……………………………………….....................................
…..………………………………………………………………………………..………………
……………………………….……………………………………………………………………
10. Thực hiện quy định của nước đến:………………………………………….
a. □ Tốt
b. □ Phát sinh và giải quyết:……………………………………….....................................
…..………………………………………………………………………………..………………
……………………………….……………………………………………………………………
11. Những kết quả cụ thể đạt được trong chuyến
đi:
……………………………….……………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………………………
12. Nhận xét, đánh giá hiệu quả chuyến đi:
……………………………….……………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………………………
13. Ý kiến đề nghị:
……………………………….……………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………………………
NGƯỜI ĐI NƯỚC
NGOÀI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG
|
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Ngoại vụ;
- Cơ quan…
- Lưu…