HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
97/2023/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 14
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH, NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở TỔ
DÂN PHỐ, THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công
chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số
222/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về
việc xem xét thông qua dự thảo Nghị quyết Quy định về số lượng, chức danh, chế
độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham
gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số
369/BC-BPC ngày 08/12/2023 của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Quy định về số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách, người trực
tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở tổ
dân phố, thôn thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
của Chính phủ, cụ thể:
Người hoạt động không
chuyên trách ở tổ dân phố, thôn có không quá 03 người được hưởng phụ cấp hàng
tháng và áp dụng đối với 03 chức danh:
a) Bí thư chi bộ;
b) Tổ trưởng tổ dân phố
hoặc Trưởng thôn;
c) Trưởng ban công tác Mặt
trận.
2. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn được
hưởng hỗ trợ hàng tháng và áp dụng đối với các chức danh: Phó bí thư chi bộ, Tổ phó tổ dân phố hoặc Phó trưởng thôn, Phó trưởng ban
công tác Mặt trận và Chi hội trưởng: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu
chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
3. Khuyến
khích việc kiêm nhiệm chức danh bí thư chi bộ đồng thời là Tổ trưởng tổ dân phố,
Trưởng thôn hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận.
4. Người hoạt động không chuyên trách ở tổ
dân phố, thôn được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở tổ dân
phố, thôn; người hoạt động không chuyên trách ở tổ dân phố, thôn được kiêm nhiệm
người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn; người trực tiếp tham gia
hoạt động ở tổ dân phố, thôn được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động
khác ở tổ dân phố, thôn.
Điều
2. Quy định về chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách,
người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không
chuyên trách ở tổ dân phố, thôn
a) Đối với tổ dân phố
STT
|
Quy mô
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp hàng tháng
(hệ số so với mức lương cơ sở)
|
1
|
Dưới 150 hộ gia đình
|
Bí thư chi bộ khu dân
cư
|
0,9
|
Tổ trưởng tổ dân phố
|
0,9
|
Trưởng Ban công tác Mặt
trận
|
0,8
|
2
|
Từ 150 đến dưới 300 hộ gia đình
|
Bí thư chi bộ khu dân
cư
|
1,0
|
Tổ trưởng tổ dân phố
|
1,0
|
Trưởng Ban công tác Mặt
trận
|
0,9
|
3
|
Từ 300 đến dưới 500 hộ gia đình
|
Bí thư chi bộ khu dân
cư
|
1,6
|
Tổ trưởng tổ dân phố
|
1,5
|
Trưởng Ban công tác Mặt
trận
|
1,4
|
4
|
Từ 500 hộ gia đình trở
lên
|
Bí thư chi bộ khu dân
cư
|
2,1
|
Tổ trưởng tổ dân phố
|
2,0
|
Trưởng Ban công tác Mặt
trận
|
1,9
|
b) Đối với thôn
STT
|
Quy mô
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp hàng tháng
(hệ số so với mức lương cơ sở)
|
1
|
Dưới 250 hộ gia đình
|
Bí thư chi bộ khu dân
cư
|
1,0
|
Trưởng thôn
|
1,0
|
Trưởng Ban công tác Mặt
trận
|
0,9
|
2
|
Từ 250 đến dưới 350 hộ gia đình
|
Bí thư chi bộ khu dân
cư
|
1,6
|
Trưởng thôn
|
1,5
|
Trưởng Ban công tác Mặt
trận
|
1,4
|
3
|
Từ 350 hộ gia đình trở lên
|
Bí thư chi bộ khu dân
cư
|
2,1
|
Trưởng thôn
|
2,0
|
Trưởng Ban công tác Mặt
trận
|
1,9
|
2. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt
động ở tổ dân phố, thôn
Nguồn ngân sách thành phố
hỗ trợ chi trả chế độ hỗ trợ hàng tháng cho người trực tiếp tham gia hoạt động ở
tổ dân phố, thôn. Mức chi hỗ trợ hàng tháng cụ thể như sau:
a) Đối với tổ dân phố
- Dưới 150 hộ gia đình:
Người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố được hưởng mức hỗ trợ là
700.000 đồng/người/tháng.
- Từ 150 đến dưới 300 hộ
gia đình: Người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố được hưởng mức hỗ trợ
là 800.000 đồng/người/tháng.
- Từ 300 đến dưới 500 hộ
gia đình: Người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố được hưởng mức hỗ trợ
là 900.000 đồng/người/tháng.
- Từ 500 hộ gia đình trở
lên: Người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố được hưởng mức hỗ trợ là
1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với thôn
- Dưới 250 hộ gia đình:
Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn được hưởng mức hỗ trợ là 800.000 đồng/người/tháng.
- Từ 250 đến dưới 350 hộ
gia đình: Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn được hưởng mức hỗ trợ là
900.000 đồng/người/tháng.
- Từ 350 hộ gia đình trở
lên: Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn được hưởng mức hỗ trợ là
1.100.000 đồng/người/tháng.
3. Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không
chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn
a) Người
hoạt động không chuyên trách ở tổ dân phố, thôn kiêm nhiệm chức danh người hoạt
động không chuyên trách khác ở tổ dân phố, thôn; người hoạt động không chuyên
trách ở tổ dân phố, thôn kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân
phố, thôn thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
100% mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm
nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm của chức danh
cao nhất.
b) Người
trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn kiêm nhiệm chức danh người trực
tiếp tham gia hoạt động khác ở tổ dân phố, thôn thì được hưởng phụ cấp kiệm nhiệm bằng 100% mức hỗ trợ của chức danh kiêm
nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp
kiêm nhiệm.
4. Chế độ bảo hiểm y tế
Ngân sách thành phố hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho bí thư
chi bộ; tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn; trưởng ban công tác Mặt trận trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trong thời gian thực
hiện nhiệm vụ, công tác (trừ những người đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế
theo quy định) với mức đóng theo quy định hiện hành.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2024.
2. Nghị quyết này thay thế cho Nghị quyết số 278/2019/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Quy định về
số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên
trách và người tham gia công việc ở tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng; Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 278/2019/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành quy định về
số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên
trách và người tham gia công việc ở tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 thông qua tại Kỳ họp
thứ 15 ngày 14 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố; Thường trực HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQ thành phố;
- Các cơ quan, tham mưu giúp việc Thành ủy;
- Các Ban HĐND thành phố; Đại biểu HĐND thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, Huyện ủy, HĐND huyện Hòa Vang, UBND,
UBMTTQVN các quận, huyện;
- Đảng ủy, HĐND xã, UBND các phường, xã;
- Báo ĐN, Chuyên đề CATP ĐN, Đài PTTHĐN, Trung tâm
THVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Lương Nguyễn Minh Triết
|