Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
40/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Nghệ An
Người ký:
Lê Hồng Vinh
Ngày ban hành:
26/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
40/2023/QĐ-UBND
Nghệ An, ngày 26
tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 4590/TTr-SXD ngày 08 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành đơn
giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
a) Đơn giá xây dựng nhà (chi tiết xem tại Phụ lục I
kèm theo);
b) Đơn giá xây dựng công trình (chi tiết xem tại Phụ
lục II kèm theo).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất
đai khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
Đơn giá tại Điều 1 Quyết định này là đơn giá xây dựng
nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của Bộ Xây dựng.
Khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật, tùy trường
hợp cụ thể áp dụng như sau:
1. Được điều chỉnh (trừ nhà sàn) với hệ số K = 1,1
đối với khu vực thuộc các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con
Cuông. Trường hợp các xã miền núi vùng sâu, vùng xa thuộc các huyện miền núi,
vùng cao: Nếu giá xây dựng thực tế cao hơn đơn giá tại Quyết định này do khó
khăn về tuyến đường vận chuyển vật liệu...UBND tỉnh Nghệ An ủy quyền cho UBND cấp
huyện xác định và Quyết định ban hành hệ số K hợp lý điều chỉnh đơn giá tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đảm bảo phù
hợp với mặt bằng giá xây dựng thực tế tại địa bàn.
2. Diện tích xây dựng là diện tích che phủ xác định
dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các kích thước phủ bì tòa nhà
trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:
a) Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu
không được vươn lên trên mặt đất; Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc
ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường,...;
b) Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài
trời như điều hòa nhiệt độ, ống thông hơi,...;
3. Diện tích sàn xây dựng được tính theo các kích
thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.
4. Đối với nhà:
a) Tum thang, trần, tường ốp gỗ (Lambri), rui chồng,
khuôn cửa, bàn thờ bằng bê tông của nhà được tính riêng; phần bậc tam cấp, quạt
thông gió, xuyên hoa sắt, song chắn cửa sổ, hệ thống điện, nước trong nhà, bể
phốt của nhà vệ sinh trong nhà đã bao gồm trong đơn giá nhà; bể phốt của nhà vệ
sinh ngoài nhà được tính riêng; Nhà có kết cấu gian thờ cúng bằng cột, kèo gỗ nằm
trong nhà được tính bổ sung 1.000.000 đồng/m2 diện tích gian thờ
cúng.
b) Nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính
riêng; đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng;
c) Nhà hai lớp mái thì lớp mái dưới được tính
riêng; Nhà lợp mái tôn xốp áp dụng đơn giá nhà lợp mái tôn cộng chênh lệch
90.000 đồng/m2 diện tích sàn tầng mái hoặc diện tích xây dựng đối với
nhà 1 tầng; Nhà mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) + lợp mái BTCT dán hoặc lợp
ngói chống nóng áp dụng đơn giá nhà mái bằng BTCT lợp ngói cộng chênh lệch
840.000 đồng/m2 diện tích sàn tầng mái hoặc diện tích xây dựng đối với
nhà 1 tầng;
d) Nhà sàn thưng ván pano hoặc Lambri được tính bổ
sung phần chênh lệch giá giữa Lambri so với giá vách gỗ;
đ) Nhà có ốp tường thì được tính thêm phần chênh lệch
giữa giá ốp tường với giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤
2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã được tính trong giá nhà);
e) Nhà có bếp nấu ăn bên trong đã được xây ngăn tủ
bếp, đố tấm bê tông cốt thép dày 10cm, tường và mặt bàn bếp ốp gạch, khi áp giá
được nhân thêm hệ số điều chỉnh K = 1,02 trên toàn bộ diện tích xây dựng đối với
nhà 1 tầng và tính trên diện tích của tầng bố trí bếp đối với nhà 2 tầng trở
lên;
g) Nhà ở một tầng không có trần bê tông và các loại
nhà khác có bố trí khu vệ sinh xây trong nhà, không có mái, tường ốp gạch thì
chi phí xây dựng nhà vệ sinh được tính riêng (không trừ vào diện tích nhà);
h) Nhà ở một tầng không có trần bê tông có diện
tích via tăng đa (chắn mái) < 15% diện tích xây dựng thì áp giá theo giá nhà
mái chảy không có via tăng đa và được tính bù thêm diện tích mái bê tông;
i) Đối với nhà mái bằng có kết cấu liên hoàn, nhưng
do điều kiện kinh tế hộ gia đình đổ bằng không hết diện tích xây dựng thì phần
đổ bằng không hết được tính theo giá của nhà mái bằng và khấu trừ phần chênh lệch
giá giữa mái bê tông (đã trát, bả và sơn trần) và mái thực tế của phần diện
tích đó;
k) Cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà ở gia
đình hoặc nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng; cầu thang trong
nhà tầng (hoặc nhà có trần là bê tông cốt thép) thì phần lan can, ốp lát bậc cầu
thang được tính riêng (phần kết cấu bê tông bản thang và phần thô bậc cầu thang
đã nằm trong giá nhà);
l) Nhà có cửa đi, cửa sổ làm bằng vật liệu có giá
cao hơn cửa Panô gỗ dổi thì được tính bổ sung thêm phần giá trị chênh lệch giá
so với cửa Panô gỗ dổi;
m) Nhà có kiến trúc, kết cấu, chiều cao nhà, chiều
cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà tại
Phụ lục I thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được nhân với hệ số điều chỉnh
(nếu có) trước khi tính chênh lệch bù trừ đối với các sai khác không phù hợp
đó;
n) Đối với nhà sàn thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng UBND huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào tình hình thực tế
tại địa phương để xác định giá trị bồi thường cho phù hợp nhưng không vượt mức
giá tối đa quy định tại Phụ lục I;
o) Nhà ở và nhà làm việc có tổng diện tích sàn khu
vệ sinh trong nhà lớn hơn 10% tổng diện tích sàn nhà thì khi xác định giá bồi
thường, hỗ trợ được tính bổ sung 850.000 đồng trên mỗi m2 diện tích
tăng thêm;
p) Nhà có kết cấu móng đặc thù (tại nơi có địa
hình, địa chất phức tạp) khác với móng mẫu nhà tại Phụ lục I thì giá nhà được
xác định riêng từng phần móng nhà và thân nhà, phần móng lập dự toán theo quy định
tại khoản 6 Điều này, phần thân xác định bằng 88% đơn giá nhà tại Phụ lục I;
q) Nhà có thang máy được nhân với hệ số điều chỉnh
K = 1,13;
r) Nhà thờ họ, đình, đền, từ đường bằng gỗ kết hợp
xây bao (có các kết cấu kiến trúc dân gian, mỹ thuật phức tạp) hoặc các công
trình khác có kiến trúc, kết cấu tương đương được áp dụng đơn giá nhà gỗ tại Phụ
lục I nhân với hệ số điều chỉnh K= 1,43;
s) Đơn giá ban hành tại Phụ lục I và Phụ lục II là
giá tính cho 1 đơn vị nhà, cấu kiện hoàn chỉnh, trừ một số kết cấu được quy định
cụ thể tại các mục ở trên.
5. Đối với công trình:
a) Non bộ (bể đựng nước + non bộ):
Phần bể đựng nước (không di dời được): Tính chi phí
bồi thường theo giá Bể chứa nước tại Phụ lục II. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp
lát gạch men các loại được tính bổ sung theo đơn giá ốp gạch men tại Phụ lục
II;
Phần non bộ và bể dựng nước di dời được: Tính chi
phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
b) Đối với nhà thờ, lăng mộ đặc thù (có thiết kế và
sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế
riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng
công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng
- Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do tỉnh công bố thì
căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên
thị trường tại địa bàn để áp dụng);
c) Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội
bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt
hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
d) Các hạng mục được di chuyển để tiếp tục sử dụng
như chậu kiểng, khối đá cảnh...: Tính công di chuyển thực tế theo giá nhân công
tại thời điểm bồi thường.
6. Đối với các tài sản không thể áp dụng được đơn
giá tại Phụ lục I, Phụ lục II thì xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời
điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố,
giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không
có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông
tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); Dự
toán chi phí đối với tài sản của hộ gia đình, cá nhân chỉ tính đến chi phí trực
tiếp và thuế giá trị gia tăng; tài sản của cơ quan, tổ chức lập theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả hoặc đang thực hiện chi trả bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không
áp dụng theo Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10
tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 69/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12
năm 2022 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định
giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng
các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (để giám sát);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận và các Hội, đoàn thể;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN (TP, N.A.Tuấn) .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Số TT
Hạng mục nhà
Đơn vị
Đơn giá (đồng)
I
NHÀ Ở
1
Nhà 1 tầng không có
mái bê tông. Nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ
3,3m đến ≤ 3,6 m (không kể chiều cao mái), chiều cao móng ≤ 1m.
1.1
Nhà via tăng đa (diện tích via tăng đa chiếm
≥ 15% diện tích xây dựng
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày
220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.
- Mái ngói
m2 X.D
3.660.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
3.570.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
3.395.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái ngói
m2 X.D
3.420.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
3.330.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
3.155.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
- Mái ngói
m2 X.D
3.540.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
3.440.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
3.275.000
1.2
Nhà mái chảy không có via tăng đa
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày
220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.
- Mái ngói
m2 X.D
3.420.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
3.330.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
3.155.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái ngói
m2 X.D
3.035.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
2.945.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
2.770.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
- Mái ngói
m2 X.D
3.220.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
3.145.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
2.965.000
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều
cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1.03
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,1
Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,14
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh
hệ số 1,02
Trường hợp tường sơn thì được điều chỉnh
tăng giá trên 1m2 X.D, như sau:
Sơn tường một mặt không bả
m2 X.D
85.000
Sơn tường một mặt có bả
m2 X.D
130.000
Sơn tường hai mặt không bả
m2 X.D
170.000
Sơn tường hai mặt có bả
m2 X.D
255.000
2
Nhà cột gỗ, chiều cao
đóng hộc < 3 m, đường kính cột 25 ÷ 30cm, gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3. Nền
láng vữa xi măng, chiều cao móng ≤ 1m.
2.1
Nhà cột gỗ kê mái ngói
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
m2 X.D
3.255.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2 X.D
3.045.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
m2 X.D
3.130.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2 X.D
1.730.000
- Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất...)
m2 X.D
1.590.000
2.2
Nhà cột gỗ kê mái tôn tráng kẽm
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
m2 X.D
3.155.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2 X.D
2.945.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
m2 X.D
3.045.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2 X.D
1.655.000
- Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất...)
m2 X.D
1.480.000
2.3
Nhà cột gỗ kê mái phibrô xi măng
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
m2 X.D
2.970.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2 X.D
2.715.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
m2 X.D
2.830.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2 X.D
1.570.000
- Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất...)
m2 X.D
1.450.000
2.4
Nhà cột gỗ kê mái gỗ
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
m2 X.D
3.100.000
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
m2 X.D
2.845.000
- Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150
m2 X.D
2.955.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2 X.D
1.640.000
- Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất...)
m2 X.D
1.510.000
2.5
Nhà cột gỗ kê mái tranh
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
m2 X.D
2.700.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2 X.D
2.445.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
m2 X.D
2.555.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2 X.D
1.430.000
- Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất...)
m2 X.D
1.310.000
2.6
Nhà cột gỗ chôn, mái ngói
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
m2 X.D
3.025.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2 X.D
2.750.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
m2 X.D
2.760.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2 X.D
1.680.000
- Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất...)
m2 X.D
1.540.000
2.7
Nhà cột gỗ chôn, mái tôn tráng kẽm
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
m2 X.D
2.750.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2 X.D
2.500.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
m2 X.D
2.510.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2 X.D
1.520.000
- Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất...)
m2 X.D
1.400.000
2.8
Nhà cột gỗ chôn, mái phibrô xi măng
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
m2 X.D
2.740.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2 X.D
2.500.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
m2 X.D
2.500.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2 X.D
1.520.000
- Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất...)
m2 X.D
1.390.000
2.9
Nhà cột gỗ chôn, mái gỗ
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
m2 X.D
2.910.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2 X.D
2.650.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
m2 X.D
2.650.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2 X.D
1.610.000
- Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất...)
m2 X.D
1.480.000
2.10
Nhà cột chôn, mái lợp tranh, bao che bằng vật
liệu dễ cháy
m2 X.D
1.085.000
Trường hợp nhà cột gỗ có chiều cao, loại gỗ đường
kính cột khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
- Chiều cao đóng hộc < 2,5m K = 0,96; nếu ≥ 3m
K =1,08; nếu ≥ 3,6m K= 1,12.
- Đường kính cột <25cm K=0,99; nếu >30cm K=
1,01
- Nhà làm bằng gỗ nhóm 4 trở xuống K= 0,99
3
Nhà ở 1 tầng cột bê
tông cốt thép đổ tại chỗ: vì kèo gỗ, bao che bằng vật liệu dễ cháy, nền
láng vữa xi măng.
- Lợp ngói
m2 X.D
2.045.000
- Lợp tôn
m2 X.D
1.830.000
- Lợp Phibrô xi măng
m2 X.D
1.760.000
- Lợp tranh
m2 X.D
1.120.000
4
Nhà sàn
4.1
Nhà sàn gỗ cột kê một lớp sàn, đường kính cột
25 ÷ 50cm, chiều cao cột 5,7 ÷ 6,0m
a
Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái ngói
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2 X.D
2.420.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
2.360.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
2.300.000
b
Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái tôn
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2 X.D
2.200.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
2.140.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
2.080.000
c
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2 X.D
2.135.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
2.075.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
2.015.000
d
Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái gỗ
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2 X.D
2.290.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
2.180.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
2.150.000
e
Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái tranh
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2 X.D
2.030.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
1.970.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
1.890.000
Trường hợp nhà có chiều cao, đường kính cột
khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao cột < 5,7m: K=0,94 ; Chiều cao cột
> 6,0m: K = 1,06
Đường kính cột > 30cm: K = 1,02; đường kính cột
< 25cm: K = 0,98
4.2
Nhà sàn gỗ cột chôn, đường kính cột 20 -7
25cm, chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7m
a
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
2.315.000
- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
2.255.000
b
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
2.100.000
- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
2.035.000
c
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái phibrô xi măng
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
2.030.000
- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
1.970.000
d
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ
- Gỗ khung nhà nhóm 2. nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
2.100.000
- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
2.010.000
e
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
1.930.000
- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
1.790.000
f
Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên, lợp
tranh
m2 X.D
1.660.000
Trường hợp nhà có chiều cao, đường kính cột
khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao cột < 5,0m: K= 0,94; Chiều cao cột
> 5,7m : K = 1,06
Đường kính cột > 25cm: K = 1,02; Đường kính cột
< 20cm: K = 0,98
4.3
Nhà sàn hỗn hợp
a
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái
ngói
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2 X.D
3.430.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
3.405.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
3.375.000
b
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái
tôn
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2 X.D
3.210.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
3.185.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
3.155.000
c
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái
phibrô xi măng
- Gỗ khung nhà nhỏm 2, nhóm 3
m2 X.D
3.145.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
3.120.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
3.090.000
d
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái
gỗ
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2 X.D
3.350.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
3.260.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
3.280.000
e
Nhà sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái
tranh
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2 X.D
3.110.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2 X.D
3.050.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2 X.D
3.020.000
4.4
Chái nhà sàn (sàn, vách nếu có được tính
riêng)
a
Chái nhà sàn cột kê
- Mái lợp ngói
m2 X.D
485.000
- Mái lợp tôn
m2 X.D
395.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2 X.D
255.000
- Mái lợp gỗ
m2 X.D
390.000
- Mái lợp tranh
m2 X.D
240.000
b
Chái nhà sàn cột chôn
- Mái lợp ngói
m2 X.D
420.000
- Mái lợp tôn
m2 X.D
350.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2 X.D
220.000
- Mái lợp gỗ
m2 X.D
360.000
- Mái lợp tranh
m2 X.D
180.000
4.5
Nhà sàn để cất trữ lương thực
a
Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ
- Mái lợp ngói
m2 X.D
920.000
- Mái lợp tôn
m2 X.D
700.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2 X.D
635.000
- Mái lợp gỗ
m2 X.D
790.000
- Mái lợp tranh
m2 X.D
510.000
b
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ
- Mái lợp ngói
m2 X.D
900.000
- Mái lợp tôn
m2 X.D
685.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2 X.D
615.000
- Mái lợp gỗ
m2 X.D
730.000
- Mái lợp tranh
m2 X.D
440.000
c
Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên lợp
tranh
m2 X.D
635.000
Giá trên đã bao gồm sàn, vách. Trường hợp nhà
sàn có trần nhà, lambri; xây tường, thưng ván gỗ hoặc các vật liệu khác bao
quanh tầng 1; nền láng xi măng hoặc lát gạch thì được tính bổ sung giá phần kết
cấu đó
4.6
Các loại sàn, vách
- Sàn tre, mét
m2
250.000
- Sàn gỗ
m2
570.000
- Vách tre, mét
m2
180.000
- Vách gỗ
m2
420.000
5
Nhà 1 tầng mái bằng
BTCT không có khu vệ sinh trong nhà:
Chiều cao sàn từ 3,3
đến 3,6m, nền lát gạch liên danh, sơn tường, cửa gỗ không khuôn, chiều cao
móng ≤ 1 m. Bể nước nếu có được tính riêng.
5.1
Nhà xây tường chịu lực
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá
dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
4.750.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 X.D
5.335.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.
m2 X.D
5.115.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 X.D
5.050.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
4.230.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2 X.D
4.815.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 X.D
4.595.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 X.D
4.530.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
4.250.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2 X.D
4.835.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2 X.D
4.615.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2 X.D
4.550.000
5.2
Nhà có khung chịu lực
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá
dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
4.635.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 X.D
5.220.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 X.D
5.120.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 X.D
4.965.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
4.320.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2 X.D
4.980.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 X.D
4.900.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 X.D
4.735.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
4.420.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2 X.D
5.100.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2 X.D
5.020.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2 X.D
4.870.000
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,96
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,04
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,12
Chiều cao nhà > 4,5m đến ≤ 5,0m : K = 1,16
Chiều cao nhà > 5,0m: K = 1,2
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh
hệ số 1,02
6
Nhà 1 tầng mái bằng BTCT
có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn bê tông từ 3,9 đến 4,2m, cửa gỗ
không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường, chiều cao móng ≤ 1m. Bể nước
nếu có được tính riêng
6.1
Nhà xây tường chịu lực
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá
dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
5.915.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 X.D
6.430.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 X.D
6.340.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 X.D
6.185.000
b
Tường nhà xây gạch tuynel dày 150 hoặc táp lô
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
5.165.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2 X.D
5.680.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2 X.D
5.605.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2 X.D
5.450.000
6.2
Nhà có khung chịu lực
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá
dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
6.275.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 X.D
6.925.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 X.D
6.845.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 X.D
6.695.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
5.585.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2 X.D
6.165.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 X.D
6.090.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 X.D
5.935.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
5.915.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2 X.D
6.460.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2 X.D
6.365.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2 X.D
6.220.000
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,9m : K = 0,97
Chiều cao nhà > 4,2m đến ≤ 4,6m : K = 1,04
Chiều cao nhà > 4,6m đến ≤ 50m : K = 1,07
Chiều cao nhà > 50m : K = 1,11
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh
hệ số 1,02
7
Nhà 2 tầng không có khu
vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng
2 từ 7,5 đến 8m, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, son tường, chiều
cao móng ≤ 1,5m. Bể nước nếu có được tính riêng.
7.1
Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 hoặc
xây đá dày 220 đến 300
- Mái ngói không đổ trần BTCT
m2 sàn
5.350.000
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
5.350.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 sàn
5.640.000
- Mái BTCT có lợp tôn sóng màu
m2 sàn
5.530.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 sàn
5.500.000
7.2
Nhà khung chịu lực bằng BTCT
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá
dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
5.790.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 sàn
6.085.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 sàn
5.980.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 sàn
5.940.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
5.390.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2 sàn
5.685.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 sàn
5.570.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 sàn
5.540.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
5.360.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2 sàn
5.655.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2 sàn
5.540.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2 sàn
5.510.000
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,95
Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1,05
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh
hệ số 1,02
8
Nhà 2 tầng có khu vệ
sinh trong nhà: Chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ
7,5 đến 8m, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường, chiều cao
móng ≤ 1,5m. Bể nước nếu có được tính riêng.
8.1
Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 hoặc
xây đá dày 220 đến 300
- Mái ngói không đổ trần BTCT
m2 sàn
5.680.000
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
5.805.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 sàn
6.185.000
- Mái BTCT có lợp tôn sóng màu
m2 sàn
6.155.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 sàn
6.075.000
8.2
Nhà khung chịu lực bằng BTCT
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá
dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
6.275.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 sàn
6.640.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 sàn
6.585.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 sàn
6.515.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
5.810.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2 sàn
6.105.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 sàn
6.000.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 sàn
5.965.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
5.915.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2 sàn
6.185.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2 sàn
6.155.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2 sàn
6.075.000
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,95
Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1.05
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh
hệ số 1,02
9
Nhà ≥ 3 tầng có khu vệ
sinh trong nhà: Chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ
11 m đến 12m, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, chiều
cao móng ≤ 1,5m. Bể nước nếu có được tính riêng.
9.1
Nhà xây tường chịu lực
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
- Mái ngói không đổ trần BTCT
m2 sàn
5.265.000
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
5.750.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 sàn
6.075.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 sàn
6.045.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 sàn
5.990.000
9.2
Nhà khung chịu lực
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
6.185.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 sàn
6.450.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 sàn
6.420.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 sàn
6.350.000
b
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110 hoặc tuynel
dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
5.805.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2 sàn
6.075.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2 sàn
6.045.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2 sàn
5.990.000
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 11m : K = 0.94
Chiều cao đóng hộc tầng 3 > 12m : K= 1,06
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh
hệ số 1,02
10
Nhà ở tập thể 1 tầng:
Chiều cao đóng hộc từ 3,3 đến 3,6m trần cót ép, mái lợp ngói, chiều cao móng
≤ 1 m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng.
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
m2 sàn
4.120.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2 sàn
3.615.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
m2 sàn
3.815.000
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều
cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,96
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,04
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,09
Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,13
II
NHÀ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1
Nhà 1 tầng không có khu vệ sinh trong nhà:
Chiều cao tầng từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc
gạch ceramic, cửa gỗ không khuôn, chiều cao móng ≤ 1m.
1.1
Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
4.490.000
- Mái BTCT lợp Mái ngói
m2 X.D
5.070.000
- Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu
m2 X.D
4.850.000
- Mái BTCT lợp Mái bằng phibrô xi măng
m2 X.D
4.785.000
1.2
Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có mái
BTCT
- Nhà lợp ngói chống nóng
m2 X.D
3.495.000
- Nhà lợp tôn sóng màu
m2 X.D
3.725.000
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều
cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,10
Chiều cao nhà > 4,5m : K=1,14
2
Nhà 1 tầng có khu vệ sinh trong nhà: Chiều
cao tầng từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch
ceramíc, cửa gỗ không khuôn, chiều cao móng ≤ 1m.
2.1
Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 X.D
5.640.000
- Mái BTCT lợp Mái ngói
m2 X.D
6.320.000
- Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu
m2 X.D
6.220.000
- Mái BTCT lợp Mái bằng phibrô xi măng
m2 X.D
6.055.000
2.2
Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có mái
BTCT
- Nhà lợp ngói chống nóng
m2 X.D
4.365.000
- Nhà lợp tôn sóng màu
m2 X.D
4.670.000
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều
cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,10
Chiều cao nhà > 4,5m : K=1,14
3
Nhà 2 tầng không có khu vệ sinh trong nhà:
Sàn BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,5m đến 8m, nền lát gạch ceramic, cửa
gỗ không khuôn, tường sơn, chiều cao móng ≤ 1,5m.
3.1
Nhà tường gạch chịu lực dày 220
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
5.620.000
- Mái BTCT lợp Mái ngói chống nóng
m2 sàn
5.910.000
- Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng tôn
m2 sàn
5.800.000
- Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng phibrô xi măng
m2 sàn
5.765.000
3.2
Nhà khung chịu lực tường bao che.
- Mái BTCT không lợp Mái
m2 sàn
6.050.000
- Mái BTCT lợp Mái ngói
m2 sàn
6.340.000
- Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu
m2 sàn
6.230.000
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,95
Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1,05
4
Nhà 2 tầng có khu vệ sinh trong nhà: Sàn
BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,5m đến 8m, nền lát gạch ceramic, cửa gỗ
không khuôn, tường sơn, chiều cao móng ≤ 1,5m.
4.1
Nhà tường gạch chịu lực dày 220
- Mái BTCT không lợp mái
m2 sàn
6.045.000
- Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng
m2 sàn
6.495.000
- Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng tôn
m2 sàn
6.460.000
- Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng phibrô xi măng
m2 sàn
6.375.000
4.2
Nhà khung chịu lực tường bao che.
- Mái BTCT không lợp mái
m2 sàn
6.500.000
- Mái BTCT lợp mái ngói
m2 sàn
6.900.000
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
m2 sàn
6.870.000
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,94
Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1,05
5
Nhà 3 tầng: Sàn bê tông cốt thép, chiều
cao sàn mái tầng 3 từ 11- 12m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường
sơn nước, chiều cao móng ≤ 1,5m.
5.1
Nhà xây tường chịu lực
- Mái BTCT không lợp mái
m2 sàn
6.430.000
- Mái BTCT lợp mái ngói
m2 sàn
6.735.000
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
m2 sàn
6.715.000
5.2
Nhà có khung chịu lực, xây tường gạch chỉ
220
- Mái BTCT không lợp mái
m2 sàn
6.970.000
- Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng
m2 sàn
7.275.000
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
m2 sàn
7.255.000
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 11 m : K = 0,94
Chiều cao đóng hộc tầng 3 >12m : K = 1,06
6
Khách sạn, nhà nghỉ: kết cấu nhà khung bê
tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, sơn tường hai mặt, móng đổ bê tông.
m2 sàn
8.000.000
7
Hội trường hoặc rạp chiếu bóng: 1 tầng, mặt
bằng bố trí phòng hội trường + sân khấu + sảnh hành lang. Mái sảnh đổ bằng bê
tông, phần hội trường lợp mái tôn.
m2 X.D
7.100.000
8
Nhà để xe: Được tổ hợp từ các loại thép ống,
thép hình, mái lợp tôn, nền đổ bê tông mác 200 dày 10cm. Móng cột đổ bê tông
hoặc xây gạch đá (chưa bao gồm vật liệu bao che)
m2 X.D
2.680.000
III
NHÀ LỚP HỌC THÔNG
GIAN
1
Nhà 1 tầng
1.1
Nhà 1 tầng không có trần bê tông: Nền
láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, cửa gỗ không khuôn, mái lợp ngói, chiều
cao nhà từ 3,3m đến 3,6m (không kể chiều cao mái), chiều cao móng ≤ 1m.
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
m2 X.D
3.835.000
- Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ
110
m2 X.D
3.330.000
1.2
Nhà 1 tầng có trần bê tông: Nền lát gạch
ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao nhà từ 3,3 đến 3,6m (không
kể chiều cao mái), chiều cao móng ≤ 1m.
- Mái BTCT không có Mái
m2 X.D
5.080.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng
m2 X.D
5.660.000
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều
cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,10
Chiều cao nhà > 4,5m :K=1,14
2
Nhà 2 tầng: Nền lát gạch ceramic, tường sơn,
cửa gỗ không khuôn, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,0m đến 7,5m, chiều cao móng
≤ 1,5m.
2.1
Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu
lực
- Mái BTCT không có Mái
m2 sàn
5.690.000
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
m2 sàn
5.980.000
2.2
Nhà khung chịu lực tường bao che
- Mái BTCT không có Mái
m2 sàn
6.450.000
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
m2 sàn
6.740.000
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,0m : K = 0,95
Chiều cao đóng hộc tầng 2 >7,5m : K = 1,05
3
Nhà 3 tầng: Nền lát gạch ceramic, tường
sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao sàn mái tầng 3 là 10m đến 11m, chiều cao
móng ≤ 1,5m.
3.1
Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu
lực
- Mái BTCT không có mái
m2 sàn
5.000.000
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
m2 sàn
5.285.000
3.2
Nhà khung chịu lực tường bao che
- Mái BTCT không có mái+C2
m2 sàn
5.515.000
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
m2 sàn
5.790.000
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 10m : K = 0,94
Chiều cao đóng hộc tầng 3 >11 m : K = 1,06
IV
CÁC LOẠI KHÁC
1
Nhà kho, chợ, các công trình khác có kết cấu
tương đương: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng
màu, xà gỗ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng phibrô
xi măng thì giá giảm 145.000 đ/m2 ).
1.1
Nhịp khung ≤ 12 m, cao ≤ 6 m (không kể chiều
cao mái)
- Tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
m2 X.D
2.595.000
- Tường gạch táp lô dày 150
m2 X.D
2.420.000
- Tường gạch chỉ dày 110, gạch lỗ dày 150
m2 X.D
2.500.000
- Bao che bằng tôn sóng
m2 X.D
2.385.000
- Không có bao che
m2 X.D
2.035.000
1.2
Nhịp khung ≤ 15 m, cao ≤ 9 m (không kể chiều
cao mái)
- Tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
m2 X.D
4.185.000
- Tường gạch táp lô dày 150
m2 X.D
3.905.000
- Tường gạch chỉ dày 110, gạch lỗ dày 150
m2 X.D
4.035.000
- Bao che bằng tôn sóng
m2 X.D
3.845.000
- Không có bao che
m2 X.D
3.285.000
1.3
Nhịp khung >15 m, cao > 9 m (không kể
chiều cao mái)
- Tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
m2 X.D
4.585.000
- Tường gạch táp lô dày 150
m2 X.D
4.280.000
- Tường gạch chỉ dày 110, gạch lỗ dày 150
m2 X.D
4.420.000
- Bao che bằng tôn sóng
m2 X.D
4.185.000
- Không có bao che
m2 X.D
3.550.000
2
Nhà (ốt) tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá hộc dày
220 đến 300, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không kể chiều cao mái),
nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều
cao móng ≤ 1m.
- Mái ngói
m2 X.D
3.090.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
3.010.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
2.835.000
3
Nhà (ốt) tường gạch táp lô dày 150, chiều cao
đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng,
tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤ 1m.
- Mái ngói
m2 X.D
2.810.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
2.590.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
2.525.000
4
Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 hoặc gạch lỗ dày 150,
chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không kể chiều cao mái), nền láng vữa
xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤
1m.
- Mái ngói
m2 X.D
2.865.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
2.785.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
2.615.000
Trường hợp nhà (ốt) có chiều cao khác với
chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà ≤ 2,5m : K = 0,91
Chiều cao nhà > 2,5m đến ≤ 3,0m : K = 0,96
Chiều cao nhà > 3,5m đến ≤ 4,0m : K = 1,09
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,15
Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,21
5
Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m
(chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy), tường gạch chỉ 220
hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn
mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤ 1m.
- Mái ngói
m2 X.D
2.695.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
2.625.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
2.450.000
6
Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m (chiều
cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái cháy) tường xây gạch táp lô dày
150, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại,
chiều cao móng ≤ 1m.
- Mái ngói
m2 X.D
2.385.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
2.310.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
2.155.000
7
Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m
(chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái cháy) xây gạch chỉ 110, gạch
lỗ dày 150, nền láng vữa xi măng, tường quét vòi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc
kim loại, chiều cao móng ≤ 1m.
- Mái ngói
m2 X.D
2.540.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
2.470.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
2.305.000
Trường hợp nhà bán mái có chiều cao khác với
chiều cao trên (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) thì
được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà ≤ 2,5m : K = 0,91
Chiều cao nhà > 2,5m đến ≤ 3,0m : K = 0,96
Chiều cao nhà > 3,5m đến ≤ 4,0m : K = 1,069
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,15
Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,21
8
Nhà (ốt) khung thép tròn, hộp hoặc gỗ, bao che
bằng tôn tráng kẽm: chiều cao trung bình phần vật liệu bao che Htb từ 2,3m
đến ≤ 2,8m, nền láng vữa xi măng đã bao gồm bê tông lót nền, sườn mái gỗ, tre
hoặc kim loại.
- Mái ngói
m2 X.D
1.430.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
1.320.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
1.120.000
Trường hợp chiều cao trung bình phần vật liệu
bao che khác chiều cao trên thì được điều chỉnh với hệ số K như sau:
Htb < 1,3m : K = 0,84
1,3m ≤ Htb < 1,8m : K = 0,89
1,8m ≤ Htb < 2,3m : K = 0,94
Htb > 2,8m : K = 1,06
9
Kios xăng dầu
- Mái bằng khung sắt lợp tôn, trần tôn
m2 X.D
3.265.000
- Mái bằng BTCT trên không lợp tôn
m2 X.D
3.530.000
- Mái bằng BTCT trên có lợp tôn
m2 X.D
3.910.000
10
Nhà tắm, nhà vệ sinh
- Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông, ốp
lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng)
m2 X.D
7.405.000
- Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch liên
doanh (bể nước nếu có được tính riêng)
m2 X.D
7.035.000
- Nhà tắm xây, mái bê tông, nền láng xi măng tường
quét vôi ve (bể nước nếu có được tính riêng)
m2 X.D
6.450.000
- Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng, tường
quét vôi ve.
m2 X.D
5.925.000
- Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng xi
măng, tường quét vôi ve.
m2 X.D
5.705.000
- Nhà tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng xi
măng, tường quét vôi ve.
m2 X.D
5.640.000
- Nhà tắm xây, không lợp mái, nền láng xi măng,
tường quét vôi ve.
m2 X.D
5.345.000
- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái bê tông, ốp lát
gạch liên doanh
m2 X.D
7.115.000
- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái ngói, ốp lát gạch
liên doanh
m2 X.D
6.860.000
- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái tôn tráng kẽm, ốp
lát gạch liên doanh
m2 X.D
6.640.000
- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái phibrô xi măng, ốp
lát gạch liên doanh
m2 X.D
6.575.000
- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), không mái nằm trong
nhà, ốp lát gạch liên doanh
m2 X.D
6.275.000
- Nhà vệ sinh xây, mái bê tông, nền láng xi măng,
tường quét vôi ve.
m2 X.D
5.940.000
- Nhà vệ sinh xây, mái ngói, nền láng xi măng, tường
quét vôi ve.
m2 X.D
5.680.000
- Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng xi
măng, tường quét vôi ve.
m2 X.D
5.465.000
- Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi măng, nền láng
xi măng, tường quét vôi ve.
m2 X.D
5.410.000
- Nhà vệ sinh xây, không lợp mái, nền láng xi
măng, tường quét vôi ve.
m2 X.D
5.115.000
- Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm làm bằng vật liệu khó
cháy
m2 X.D
1.315.000
- Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm làm bằng vật liệu dễ
cháy
m2 X.D
420.000
11
Tum thang
11.1
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
- Mái BTCT
m2 X.D
2.495.000
- Mái lợp mái ngói
m2 X.D
2.360.000
- Mái lợp tôn sóng màu
m2 X.D
2.140.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2 X.D
2.075.000
11.2
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT
m2 X.D
2.040.000
- Mái lợp mái ngói
m2 X.D
1.905.000
- Mái lợp tôn sóng màu
m2 X.D
1.685.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2 X.D
1.615.000
11.3
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
tuynel dày 150
- Mái BTCT
m2 X.D
2.000.000
- Mái lợp mái ngói
m2 X.D
1.865.000
- Mái lợp tôn sóng màu
m2 X.D
1.645.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2 X.D
1.580.000
12
Lán trại, chuồng trại chăn nuôi làm bằng vật liệu
dễ cháy, có bao che trên nền đất.
m2 X.D
430.000
13
Lán trại, công trình phụ (chuồng trại chăn nuôi)
làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm bê tông lót nền bao
che bằng gạch chỉ 110, chiều cao trung bình phần vật liệu bao che từ 2,3m đến
≤ 2,8m
- Mái ngói
m2 X.D
1.305.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
1.090.000
- Mái phibrô xi măng hoặc bằng gỗ
m2 X.D
1.020.000
14
Lán trại, công trình phụ (chuồng trại chăn nuôi)
làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm bê tông lót nền và
móng tường bao che bằng gạch chỉ 110, chiều cao trung bình phần vật liệu bao
che từ 2,3m đến ≤ 2,8m
- Mái ngói
m2 X.D
1.445.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2 X.D
1.225.000
- Mái phibrô xi măng hoặc bằng gỗ
m2 X.D
1.160.000
Trường hợp chiều cao trung bình phần vật liệu
bao che khác chiều cao trên thì được điều chỉnh với hệ số K như sau:
Htb < 1,3m : K = 0,74
1,3m ≤ Htb < 1,8m :K = 0,83
1,8m ≤ Htb < 2,3m : K = 0,91
2,8m < Htb ≤ 3,2m : K = 1,09
3,2m < Htb : K = 1,17
Trường hợp bao che bằng vật liệu khác thì
được điều chỉnh với hệ số K như sau:
Bao che bằng gạch chỉ 220 hoặc đá hộc : K=1,26
Bao che bằng gạch táp lô : K=0,92
Bao che bằng tôn hoặc các loại vách ngăn cứng
khác : K=0,84
Không có bao che : K=0,75
15
Mái che không có tường bao xung quanh (đã bao gồm
cột, khung đỡ mái, nền nếu có được tính riêng)
- Mái ngói
m2 X.D
605.000
- Mái tôn tráng kẽm có xốp chống nóng
m2 X.D
480.000
- Mái tôn tráng kẽm, hoặc tấm nhựa sáng
m2 X.D
375.000
- Mái phibrô xi măng
m2 X.D
295.000
- Mái che bằng vật liệu dễ cháy
m2 X.D
180.000
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
Hạng mục công
trình khác
Đơn vị
Đơn giá (đồng)
1
Sân, nền bê tông đá dăm dày 5 cm
m2
69.000
2
Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm
m2
129.000
3
Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 5 cm
m2
38.000
4
Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm
m2
69.000
5
Sân, nền lát gạch lá nem (kể cả bê tông lót)
m2
268.000
6
Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông lót)
m2
240.000
7
Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót)
m2
219.000
8
Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót)
m2
220.000
9
Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm
(kể cả bê tông lót)
m2
230.000
10
Sân, nền láng vữa xi măng (kể cả bê tông lót)
m2
117.000
11
Sân, nền lát gạch Blôc tự chèn (kể cả bê tông
lót)
m2
205.000
12
Sân, nền lát gạch Terrazzo (kể cả bê tông lót)
m2
224.000
13
Sân, nền lát gạch men Trung Quốc, Liên Doanh, gạch
Ceramic (kể cả bê tông lót)
m2
290.000
14
Sân, nền lát gạch Granit, diện tích mỗi viên ≤
0,16m2 (kể cả bê tông lót)
m2
335.000
15
Sân, nền lát gạch Granit, diện tích mỗi viên ≤
0,3 6m2 & > 0,16 m2 (kể cả bê tông lót)
m2
361.000
16
Sân, nền lát gạch Granit, diện tích mỗi viên >
0,36m2 (kể cả bê tông lót)
m2
514.000
17
Sân, nền lát đá hoa cương (kể cả bê tông lót)
m2
557.000
18
Sân, nền lát bằng đá hộc (kể cả bê tông lót)
m2
224.000
19
Ốp, lát bậc cầu thang
- Bằng gạch men Trung Quốc, Liên doanh
m2
327.000
- Bằng gạch Grannit
m2
382.000
- Bằng đá đỏ Bình Định
m2
803.000
- Bằng đá Đen Huế
m2
956.000
- Bằng đá Tím hoa cà
m2
696.000
- Bằng gỗ đinh hương
m2
1.710.000
- Bằng gỗ Lim
m2
910.000
- Bằng gỗ nhóm 2
m2
760.000
- Bằng gỗ nhóm 4; 5
m2
460.000
- Bằng gỗ công nghiệp
m2
380.000
- Bằng đá trắng sữa Quỳ Hợp
m2
1.690.000
- Bằng đá xám lông chuột Quỳ Hợp
m2
1.572.000
20
Ốp tường, trụ cột
- Bằng gạch men Trung Quốc, Liên Doanh
m2
304.000
- Bằng gạch Grannit
m2
384.000
- Bằng gạch thẻ 6x24cm
m2
342.000
- Bằng đá chẻ 7x25cm
m2
350.000
- Bằng đá đỏ Bình Định
m2
1.056.000
- Bằng đá Đen Huế
m2
1.175.000
- Bằng đá Tím hoa cà
m2
974.000
- Bằng đá trắng sữa Quỳ Hợp
m2
1.740.000
- Bằng đá xám lông chuột Quỳ Hợp
m2
1.649.000
21
Ốp chân móng
- Bằng đá bóc chẻ các loại
m2
356.000
- Bằng đá chẻ 7x25cm
m2
358.000
- Bằng đá trơn các loại
m2
419.000
22
Đường bê tông đá dăm hoặc sỏi (đã tính cả bê tông
lót)
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cm
m2
250.000
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cm
m2
327.000
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cm
m2
425.000
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cm
m2
524.000
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 30cm
m2
650.000
23
Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối đá dăm
- Chiều dày lớp cấp phối 5cm
m2
21.000
- Chiều dày lớp cấp phối 10cm
m2
41.000
- Chiều dày lớp cấp phối 15cm
m2
62.000
- Chiều dày lớp cấp phối 20cm
m2
83.000
- Chiều dày lớp cấp phối 25cm
m2
104.000
24
Tường xây không trát (không kể móng)
- Tường xây bằng gạch chỉ 220
m2
418.000
- Tường xây bằng gạch chỉ 150
m2
327.000
- Tường xây bằng gạch chỉ 110
m2
236.000
- Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm
m2
215.000
- Tường xây bằng gạch táp lô đặt nằm ≤ 150
m2
180.000
- Tường xây bằng gạch táp lô đặt nghiêng ≤ 100
m2
141.000
- Xây tường thẳng bằng đá hộc
m3
1.402.000
25
Tường bao che bằng tôn tráng kẽm; tấm nhựa sáng
m2
268.000
26
Tường bao che bằng phibrô xi măng
m2
265.000
27
Móng, kè
- Móng đơn bằng BTCT
m3
2.464.000
- Móng băng bằng BTCT
m3
3.364.000
- Móng bè bằng BTCT
m3
2.728.000
- Móng bằng bê tông (không cốt thép)
m3
1.591.000
- Móng, kè xây bằng đá hộc
m3
1.287.000
- Móng, kè xây bằng gạch chỉ ≤ 330mm
m3
2.170.000
- Móng, kè xây bằng gạch chỉ > 330mm
m3
2.115.000
- Móng, kè xây bằng gạch táp lô
m3
1.861.000
- Xếp đá khan không chít mạch
m3
840.000
28
Ép trước cọc BTCT
- Tiết diện 15x15
md
189.000
- Tiết diện 20x20
md
287.000
- Tiết diện 25x25
md
387.000
29
Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn
thiện bề mặt)
m3
1.911.000
30
Trụ xây bằng gạch chỉ không trát (không kể móng)
m3
2.317.000
31
Trụ xây bằng gạch táp lô không trát (không kể
móng)
m3
1.332.000
32
Trụ cổng, trụ bờ rào bằng thép mạ kẽm đã sơn
- Tiết diện 25 x 25 cm
md
1.248.000
- Tiết diện 30 x 30 cm
md
1.317.000
- Tiết diện 35 x 35 cm
md
1.563.000
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
1.665.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
2.080.000
Trụ cổng thép đen nhân với hệ số điều chỉnh
k=0,9
Trụ cổng thép mạ kẽm sơn tĩnh điện nhân với hệ
số điều chỉnh k=1,1
33
Trụ cổng, trụ bờ rào bằng Inox
- Tiết diện 25 x 25 cm
md
1.250.000
- Tiết diện 30 x 30 cm
md
1.500.000
- Tiết diện 35 x 35 cm
md
1.745.000
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
1.995.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
2.495.000
- Tiết diện 55 x 55 cm
md
2.725.000
- Tiết diện 60 x 60 cm
md
2.970.000
- Tiết diện 70 x 70 cm
md
3.465.000
34
Trụ cổng, trụ bờ rào, cột bằng bê tông cốt thép
(không kể da trát)
- Tiết diện 10 x 10 cm
md
192.000
- Tiết diện 10 x 15 cm
md
220.000
- Tiết diện 15 x 15 cm
md
254.000
- Tiết diện 15 x 20 cm
md
288.000
- Tiết diện 20 x 20 cm
md
397.000
- Tiết diện 25 x 25 cm
md
478.000
- Tiết diện 30 x 30 cm
md
570.000
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
926.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
1.169.000
Đơn giá cột tròn bằng đơn giá cột vuông có kích
thước cạnh tương ứng với đường kính nhân hệ số điều chỉnh k= 0,99
35
Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp
bằng gạch chỉ hoặc đá hộc (đã da trát)
- Tiết diện 35 x 35 cm
md
849.000
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
993.000
- Tiết diện 45 x 45 cm
md
1.137.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
1.281.000
- Tiết diện 55 x 55 cm
md
1.448.000
- Tiết diện ≥ 60 x 60 cm
md
1.615.000
36
Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp
bằng gạch táp lô (đã da trát)
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
916.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
1.141.000
- Tiết diện ≥ 60 x 60 cm
md
1.398.000
37
Dầm, giằng móng
- Tiết diện 20 x 10 cm
md
210.000
- Tiết diện 30 x 10 cm
md
286.000
- Tiết diện 20 x 20 cm
md
299.000
- Tiết diện 20 x 30 cm
md
391.000
- Tiết diện 25 x 25 cm
md
403.000
- Tiết diện 20 x 40 cm
md
483.000
- Tiết diện 30 x 30 cm
md
529.000
38
Bê tông sàn mái
- Chiều dày sàn 5cm
m2
513.000
- Chiều dày sàn 7cm
m2
544.000
- Chiều dày sàn 10cm
m2
631.000
- Chiều dày sàn 12cm
m2
660.000
- Chiều dày sàn 15cm
m2
704.000
39
Công tác trát
- Trát tường
m2
82.000
- Trát trần, dầm, trụ
m2
139.000
- Trát granito
m2
390.000
- Trát đá rửa
m2
236.000
- Trát đắp phào đơn
md
81.000
- Trát đắp phào kép
md
102.000
- Trát gờ chỉ
md
45.000
40
Cầu thang, lan can
- Bằng BTCT (không kể lan can)
+ Cầu thang, bậc thang láng granito
m2
2.807.000
+ Cầu thang, bậc thang lát gạch men Trung Quốc,
liên doanh
m2
2.235.000
+ Cầu thang, bậc thang lát gạch Grannit
m2
2.650.000
+ Cầu thang, bậc thang lát đá đỏ Bình Định
m2
3.085.000
+ Cầu thang, bậc thang lát đá Đen Huế
m2
3.250.000
+ Cầu thang, bậc thang lát đá Tím hoa cà
m2
2.975.000
+ Cầu thang, bậc thang lát đá trắng sữa Quỳ Hợp
m2
3.291.000
+ Cầu thang, bậc thang lát đá xám lông chuột Quỳ
Hợp
m2
3.159.000
+ Cầu thang, bậc thang lát gạch xi măng
m2
2.225.000
+ Cầu thang, bậc thang láng xi măng
m2
2.215.000
- Lan can cầu thang, hành lang Inox 1 trụ chính
md
770.000
- Lan can cầu thang, hành lang con tiện bằng sứ,
xi măng
md
365.000
- Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ
Đinh Hương
md
1.870.000
- Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ
Lim
md
1.560.000
- Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ
nhóm 2
md
1.250.000
- Lan can cầu thang, hành lang bằng kính cường lực
tay vịn gỗ đã bao gồm phụ kiện
md
1.520.000
- Trụ cầu thang Bằng gỗ Lim
cái
3.950.000
- Trụ cầu thang bằng gỗ nhóm 2
cái
2.005.000
- Cầu thang, bậc thang bằng sắt hộp và thép bản
(không kể lan can)
m2
1.260.000
- Lan can cầu thang, hành lang bằng sắt hộp mạ kẽm
đã sơn
md
625.000
- Lan can cầu thang, hành lang bằng thép ống nước
đã sơn
md
470.000
41
Sơn trần, tường
- Không bả
m2
57.000
- Có bả
m2
85.000
42
Quét vôi ve
m2
14.000
43
Quét nước xi măng đen
m2
12.000
44
Quét nước xi măng trắng
m2
13.000
45
Khung thép hình lưới B40, lưới mắt cáo
m2
220.000
46
Khung ống nước lưới B40, lưới mắt cáo
m2
330.000
47
Lưới B40 không khung, lưới mắt cáo
m2
90.000
48
Bờ rào sắt
- Inox
m2
990.000
- Sắt hộp mạ kẽm đã sơn
m2
880.000
- Sắt vuông 14x14 đặc đã sơn
m2
825.000
- Sắt vuông 12x12 đặc đã sơn
m2
605.000
- Sắt vuông 10x10 đặc đã sơn
m2
460.000
Bờ rào thép hộp đen nhân với hệ số điều chỉnh
k=0,9
Bờ rào sắt sơn tĩnh điện được với hệ số điều
chỉnh k=1,1
49
Lan can sân có xuyên hoa bằng bê tông đúc sẵn
m2
350.000
50
Bờ rào cột bê tông hoặc cột gỗ hoặc cột sắt
- Chăng lưới B40
m2
188.000
- Chăng lưới cước, hoặc bạt
m2
63.000
- Chăng lưới thép gai 10x10 cm
m2
181.000
- Chăng lưới thép gai 15x15 cm
m2
157.000
- Chăng lưới thép gai 15x20 cm
m2
152.000
- Chăng lưới thép gai 20x20 cm
m2
142.000
- Chăng lưới thép gai 25x25 cm
m2
136.000
- Chăng lưới thép gai 30x30 cm
m2
126.000
- Chăng lưới thép gai 50x50 cm
m2
113.000
Bờ rào chăng lưới thép giai có kích thước khác
được nội suy theo diện tích ô lưới.
51
Bờ rào cột bê tông, cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét,
chăng dây thép gai (khoảng cách giữa các cột từ 2 đến 3m)
- 01 sợi
md
59.000
- 02 sợi
md
70.000
- 03 sợi
md
82.000
- 04 sợi
md
95.000
- 05 sợi
md
107.000
Khoảng cách giữa các cột lớn hơn 3m được nhân
với hệ số điều chỉnh k=0,79. Khoảng cách giữa các cột nhỏ hơn 2 m được nhân với
hệ số điều chỉnh k=1,3. Bờ rào có số sợi thép gai khác được nội suy theo số sợi.
Trường hợp thưng thêm vách tre, mét thì được
tính bổ sung 35.000 đ/md.
52
Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét
md
35.000
53
Cửa cổng
- Inox 201
m2
1.674.000
- Inox 304
m2
2.084.000
- Sắt hộp mạ kẽm đã sơn
m2
1.100.000
- Sắt vuông 14x14 đặc đã sơn
m2
825.000
- Sắt vuông 12x12 đặc đã sơn
m2
715.000
- Sắt vuông 10x10 đặc đã sơn
m2
550.000
- Khung thép hình, sắt tròn đã sơn
m2
550.000
- Khung ống nước, lưới B40 đã sơn
m2
495.000
- Ván ép, nan gỗ
m2
200.000
Cửa cổng thép hộp đen nhân với hệ số điều chỉnh
k=0,9
Cửa cổng sắt sơn tĩnh điện được với hệ số điều
chỉnh k=1,1
54
Cửa cuốn - cửa kéo
- Cửa cuốn Đài Loan
m2
495.000
- Cửa kéo Đài Loan Có lá
m2
605.000
- Cửa kéo Đài Loan Không lá
m2
495.000
- Cửa cuốn tấm liền
m2
1.100.000
- Cửa cuốn khe thoáng
m2
1.980.000
55
Trần, vách, sàn nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo)
- Trần cót ép
m2
200.000
- Trần gỗ gián, trần nhựa, trần tôn
m2
240.000
- Trần gỗ ván, gỗ xoan đâu
m2
550.000
- Trần Lambri gỗ dổi, pơ mu
m2
850.000
- Trần Lambri gỗ đinh hương
m2
1.800.000
- Trần thạch cao
m2
377.000
- Trần xốp
m2
120.000
- Trần bạt
m2
70.000
- Sàn gỗ công nghiệp dày 8mm
m2
370.000
- Sàn gỗ công nghiệp dày 12mm
m2
480.000
- Sàn gỗ đinh hương
m2
1.800.000
- Sàn gỗ Lim
m2
900.000
- Sàn gỗ nhóm 2
m2
750.000
- Vách nhôm kính
m2
650.000
- Ốp trần tường, vách bằng nhựa composit
m2
300.000
Trần giật cấp được nhân với hệ số điều chỉnh
k=1,12
56
Rui chồng gỗ
- Rui chồng gỗ nhóm 4;5
m2
450.000
- Rui chồng gỗ nhóm 1;2;3
m2
630.000
57
Lambri gỗ
- Lambri gỗ nhóm 4;5
m2
445.000
- Lambri gỗ dổi
m2
553.000
- Lambri gỗ đinh hương
m2
1.700.000
Lambri gỗ giật cấp được nhân với hệ số điều chỉnh
k=1,1
58
Cửa, khuôn cửa các loại
- Cửa sổ nhôm kính
m2
630.000
- Cửa đi nhôm kính
m2
735.000
- Cửa hoa sắt lá chắn tôn
m2
715.000
- Cửa đi, cửa sổ Pano đặc, chớp gỗ Đinh Hương
m2
4.800.000
- Cửa đi, cửa sổ Pano kính gỗ Đinh Hương
m2
4.200.000
- Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x260mm
md
1.600.000
- Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x180mm
md
1.150.000
- Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x140mm
md
900.000
- Khuôn cửa gỗ dổi 60x260mm
md
790.000
- Khuôn cửa gỗ dổi 60x180mm
md
600.000
- Khuôn cửa gỗ dổi 60x140mm
md
460.000
- Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x260mm
md
360.000
- Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x180mm
md
250.000
- Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x140mm
md
190.000
- Nẹp cửa gỗ Lim
md
60.000
- Nẹp cửa gỗ Dỗi
md
40.000
- Nẹp cửa gỗ De
md
30.000
- Nẹp cửa gỗ nhóm IV, nhóm V
md
20.000
59
Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ gắn cố định
không di dời được
- Đầu đao + Bằng xi măng
cái
205.000
+ Bằng Sứ
cái
610.000
- Mặt nguyệt + Bằng xi măng
cái
205.000
+ Bằng Sứ
cái
320.000
- Rồng chầu + Bằng xi măng
đôi
865.000
+ Bằng Sứ
đôi
2.550.000
- Nghê chầu
con
815.000
- Cột hương ngoài trời Có am thắp hương
cái
1.630.000
- Cột hương ngoài trời chỉ Có Đài thắp hương
cái
685.000
- Bát hương bằng sứ
cái
60.000.
- Búp sen bằng sứ
cái
30.000
- Bia đá
m2
2.550.000
- Hộc mộ đổ bê tông.
cái
460.000
- Đĩa sứ
cái
80.000
- Lọ hoa
cái
30.000
- Lư hương bằng bê tông
cái
305.000
60
Giếng khơi thùng
- Ống giếng ĐK 0,7m
md
696.000
- Ống giếng ĐK 0,8m
md
792.000
- Ống giếng ĐK 1,0m
md
1.098.000
- Ống giếng ĐK > 1,0m
md
1.317.000
61
Giếng khơi không có xây ghép thành bên trong
- Đất cấp 3
md
651.000
- Đất cấp 4
md
805.000
Giếng có đường kính >1,1m được nhân với hệ
số điều chỉnh bằng đường kính giếng chia 1,1
62
Giếng khơi có xây ghép thành bên trong
- Đất cấp 2
md
1.865.000
- Đất cấp 3
md
2.057.000
- Đất cấp 4
md
2.395.000
Giếng có đường kính >1,4m được nhân với hệ
số điều chỉnh bằng đường kính giếng chia 1,4
63
Giếng khoan nước sinh hoạt (không tính đầu bơm, máy
bơm; tính cho một mũi), chiều sâu bé hơn 50m
- Vùng đất cát
md
180.000
- Vùng đất cấp 2
md
229.000
- Vùng đất cấp 3
md
269.000
- Vùng đất cấp 4
md
323.000
64
Giếng khoan nước sinh hoạt (không tính đầu bơm, máy
bơm; tính cho một mũi), chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 50m
- Vùng đất cát
md
180.000
- Vùng đất cấp 2
md
268.000
- Vùng đất cấp 3
md
315.000
- Vùng đất cấp 4
md
378.000
65
Bể chứa nước thành bể xây gạch chỉ hoặc đổ bê tông
cốt thép có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm
- Thể tích ≤ 3m3
m3
2.793.000
- Thể tích ≤ 5m3
m3
2.412.000
- Thể tích > 5 m3
m3
1.834.000
Nếu không có nắp đậy thì giảm trừ 292.000 đồng/m3
66
Bể chứa nước thành bế xây gạch táp lô có nắp đậy
bằng tâm đan BTCT 10cm
- Thể tích ≤ 3m3
m3
2.142.000
- Thể tích ≤ 5m3
m3
1.770.000
- Thể tích > 5 m3
m3
1.395.000
Nếu không có nắp đậy thì giảm trừ 292.000 đồng/m3
67
Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống cống,
có nắp đậy bằng tấm đan bê tông dày 5cm (nếu không có nắp đậy thì giảm trừ
109.000 đồng/m3 )
m3
1.756.000
68
Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt
thép có nắp đậy
- Thể tích ≤ 3m3
m3
2.812.000
- Thể tích ≤ 5m3
m3
2.373.000
- Thể tích > 5 m3
m3
1.923.000
69
Bể phốt bằng ống cống bê tông, có nắp đậy
m3
1.139.000
70
Bể chứa hố xí bán tự hoại
m3
2.782.000
71
Mương thoát nước, lòng mương rộng ≤ 0,2, sâu ≤
0,3m, không có tấm đan
- Đổ bê tông
md
490.000
- Xây bằng đá hộc
md
366.000
- Xây bằng gạch chỉ
md
293.000
- Xây bằng gạch táp lô
md
219.000
72
Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,2 đến ≤ 0,4m,
sâu 0,3 đến ≤ 0,5m, không có tấm đan
- Đổ bê tông
md
836.000
- Xây bằng đá hộc
md
604.000
- Xây bằng gạch chỉ
md
760.000
- Xây bằng gạch táp lô
md
381.000
73
Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,4 đến ≤ 0;6m,
sâu 0,5m đến ≤ 0,8m, không có tấm đan
- Đổ bê tông
md
1.127.000
- Xây bằng đá hộc
md
749.000
- Xây bằng gạch chỉ
md
947.000
- Xây bằng gạch táp lô
md
671.000
74
Tấm đan bê tông cốt thép
- Tấm đan không chịu lực dày 5cm
m2
164.000
- Tấm đan không chịu lực dày 7cm
m2
199.000
- Tấm đan chịu lực dày 10cm
m2
576.000
- Tấm đan chịu lực dày 15cm
m2
800.000
- Tấm đan chịu lực dày 20cm
m2
965.000
75
Cống thoát nước bằng bê tông không có cốt thép
- Đường kính trong 20 cm
md
81.000
- Đường kính trong 30 cm
md
127.000
- Đường kính trong 40 cm
md
147.000
- Đường kính trong 50 cm
md
208.000
- Đường kính trong 60 cm
md
245.000
- Đường kính trong 70 cm
md
320.000
- Đường kính trong 80 cm
md
385.000
Cống thoát nước đường kính khác được tính nội
suy theo đường kính.
76
Mái lợp ngói mũi hài (loại 75 viên/m2 )
m2
490.000
77
Lợp mái ngói Trung Đô tráng men loại 10 viên/m2
hoặc tương đương
m2
364.000
78
Lợp mái ngói Trung Đô loại 10 viên/m2
m2
325.000
79
Mái lợp ngói âm dương (loại 80 viên/m2 )
m2
488.000
80
Lợp mái ngói Thái hai màu loại 10 viên/m2
m2
331.000
81
Dán ngói mũi hài loại nhỏ 130 viên/m2 (không
kể bê tông mái)
m2
566.000
82
Dán ngói mũi hài loại to 110 viên/m2
(không kể bê tông mái)
m2
502.000
83
Sân đường bê tông nhựa dày 5cm (móng đá dăm dày 10cm)
m2
307.000
84
Sân đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm (móng đá dăm
dày 10cm)
m2
167.000
85
Sơn giả gỗ, giả đá
m2
350.000
86
Giàn cho cây leo bằng tre, mét, dây thép
m2
35.000
87
Giàn cho cây leo bằng thép ống, thép hình và dây
thép
m2
70.000
88
Mái che bằng bạt, khung tre nứa mét
m2
99.000
89
Cửa, vách kính cường lực (đã bao gồm phụ kiện)
- Loại 8 ly
m2
858.000
- Loại 10 ly
m2
946.000
- Loại 12 ly
m2
1.023.000
- Loại 15 ly
m2
1.848.000
- Loại 191y
m2
2.508.000
90
Cửa cổng bằng tôn gia cường sườn thép đã sơn
m2
385.000
91
Máng xối inox
md
220.000
92
Máng xối tôn
md
94.000
93
Chông sắt chống trộm trên hàng rào bằng thép đặc,
hoặc thép hình
md
73.000
94
Guồng nước bằng tre, nứa, mét
cái
3.000.000
95
Tua Bin điện nước (bao gồm đập tạm và phụ kiện
kèm theo)
- Công suất ≤ 250 W
cái
1.050.000
- Công suất > 250 W và ≤ 350 W
cái
2.100.000
- Công suất > 350 W
cái
3.150.000
96
Cầu tạm bằng gỗ tre nứa mét
md
200.000
97
Bể bơi gia đình bằng bê tông cốt thép, ốp lát gạch
(đã bao gồm thiết bị)
- Thể tích bể 75 m3
m3
3.778.000
- Thể tích bể 150 m3
m3
2.451.000
- Thể tích bể 450 m3
m3
1.868.000
Bể bơi có thể tích khác được tính nội suy theo
thể tích bể
98
Đắp phù điêu nổi trên tường.
m2
1.615.000
99
Đắp hoành phi, câu đối bằng vữa xi măng
m2
904.000
100
Giấy dán tường
m2
115.000
101
Tranh tường vẽ trang trí nghệ thuật
m2
350.000
102
Tranh tường ốp đá phong thủy
m2
1.100.000
103
Biển quảng cáo
- Biển bạt khung đơn
m2
215.000
- Biển hộp có đèn
m2
430.000
- Biển nhôm khung sắt hộp
m2
480.000
104
Đường ống nước bằng ống thép tráng kẽm
- Ống kẽm đường kính ≤ 32
m
79.000
- Ống kẽm đường kính ≤ 50
m
133.000
- Ống kẽm đường kính ≤ 110
m
227.000
105
Đường ống nước bằng ống nhựa
- Ống nhựa đường kính ≤ 32
m
26.000
- Ống nhựa đường kính ≤ 50
m
43.000
- Ống nhựa đường kính ≤ 110
m
98.000
- Ống nhựa đường kính ≤ 200
m
210.000
106
Dây điện ngoài nhà
- Loại ≤ 2,5mm
m
21.000
- Loại ≤ 6mm
m
36.000
- Loại > 6mm
m
49.000
107
Dầm ngang cổng chào bằng thép ống, thép hình
- Tiết diện 25 x 25 cm
md
1.241.000
- Tiết diện 30 x 30 cm
md
1.308.000
- Tiết diện 35 x 35 cm
md
1.574.000
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
1.665.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
2.080.000
Dầm ngang thép đen nhân với hệ số điều chỉnh
k=0,9
Dầm ngang thép mạ kẽm sơn tĩnh điện nhân với hệ
số điều chỉnh k=1,1
108
Gác lửng
- Gác lửng bằng gỗ nhóm 2, 3
m2 sàn
1.340.000
- Gác lửng bằng gỗ nhóm 4, 5
m2 sàn
1.060.000
- Gác lửng bằng bê tông
m2 sàn
1.250.000
109
Thi công lót bạt nhựa đen 2 mặt HDPE (ao nuôi
tôm...)
m2
24.000
110
Kè ao bằng rọ đá
m3
1.020.000
Quyết định 40/2023/QĐ-UBND đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2023/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
3.261
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng