ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
08 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THANH HÓA,
TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng
5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
259/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Kết luận số 2560-KL/TU
ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình phát triển
đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040;
Căn cứ Nghị quyết số
471/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông
qua Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 9287/TTr-SXD ngày 28 tháng 12 năm 2023 về việc phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, với
nội dung chính sau:
I. Quan điểm
và mục tiêu phát triển đô thị
1. Quan điểm
- Chương trình phát triển đô thị
phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch chung đô thị được duyệt;
- Huy động nguồn lực của xã hội
tham gia vào công tác phát triển đô thị; phát huy thế mạnh của khoa học công
nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị; xác định
khu vực phát triển đô thị, danh mục dự án đầu tư làm cơ sở để huy động, phát
huy hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển đô thị, nâng cao chất lượng,
diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững… đảm
bảo phù hợp với Nghị quyết số 06- NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính
trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Mục tiêu
- Phát triển đô thị Thanh Hóa
(bao gồm thành phố Thanh Hóa và huyện Đông Sơn) hoàn thiện các tiêu chí, tiêu
chuẩn đô thị loại I;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn hàng năm, 05 năm phù hợp quy hoạch
chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
- Lập danh mục các dự án đầu tư
phát triển đô thị gồm quy mô dự án, khái toán kinh phí thực hiện, dự kiến nguồn
vốn và thời gian thực hiện làm cơ sở để bố trí nguồn vốn và huy động các thành
phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị Thanh
Hóa.
II. Phạm vi
lập chương trình
Phạm vi lập Chương trình gồm
toàn bộ địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa và toàn bộ địa giới hành chính
huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
III. Nội
dung chương trình
1. Chỉ
tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm; cụ thể hóa theo từng
năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình.
1.1. Chỉ tiêu phát triển
đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Đề xuất 2030
|
Đề xuất 2035
|
Đề xuất 2040
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
2.430
|
3.000
|
3.250
|
3.500
|
2
|
Mật độ dân số tính trên diện
tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành
|
người/km2
|
10.221
|
12.000
|
13.000
|
14.000
|
3
|
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị
trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị
|
%
|
33,45
|
40
|
45
|
50
|
4
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
đầu người khu vực nội thành
|
m2/người
|
35,27
|
≥35
|
≥35
|
≥35
|
5
|
Diện tích cây xanh toàn đô thị
bình quân đầu người
|
m2/người
|
8,51
|
15
|
17
|
20
|
6
|
Tỷ lệ đất giao thông đô thị
so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thành
|
%
|
18,5
|
24
|
≥24
|
≥24
|
7
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt tiêu chuẩn
|
%
|
46,68
|
60
|
65
|
70
|
8
|
Tuyến phố văn minh đô thị
|
%
|
40
|
60
|
70
|
80
|
9
|
Mật độ đường giao thông đô thị
(tính đến đường có bề rộng mặt đường ≥14m)
|
km/km2
|
3,73
|
10
|
≥10
|
≥10
|
1.2. Các chỉ tiêu phát
triển đô thị theo từng năm của giai đoạn 05 năm đầu.
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Đề xuất 2024
|
Đề xuất 2025
|
Đề xuất 2026
|
Đề xuất 2027
|
Đề xuất 2028
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
2.430
|
2.460
|
2.500
|
2.600
|
2.700
|
2800
|
2
|
Mật độ dân số tính trên diện
tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành
|
người/km2
|
10.221
|
10.500
|
11.000
|
11.200
|
11.400
|
11.600
|
3
|
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị
trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị
|
%
|
33,45
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
4
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
đầu người khu vực nội thành
|
m2/người
|
35,27
|
≥35
|
≥35
|
≥35
|
≥35
|
≥35
|
5
|
Diện tích cây xanh toàn đô thị
bình quân đầu người
|
m2/người
|
8,51
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
6
|
Tỷ lệ đất giao thông đô thị
so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thành
|
%
|
18,5
|
19
|
20
|
20,5
|
21
|
22
|
7
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt tiêu chuẩn
|
%
|
46,68
|
50
|
55
|
56
|
57
|
58
|
8
|
Tuyến phố văn minh đô thị
|
%
|
40
|
45
|
50
|
52
|
54
|
56
|
9
|
Mật độ đường giao thông đô thị
(tính đến đường có bề rộng mặt đường ≥14m)
|
km/km2
|
3,73
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1.3. Về phát triển địa giới
hành chính
a) Phương án dự kiến điều chỉnh
địa giới hành chính:
- Nhập huyện Đông Sơn vào thành
phố Thanh Hóa.
- Nhập phường Tân Sơn vào phường
Phú Sơn.
b) Phương án phát triển nội,
ngoại thành:
- Trước năm 2025 sáp nhập huyện
Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa, mở rộng khu vực nội thành, thành lập thêm 07
phường mới trên cơ sở nguyên trạng các xã, thị trấn; cụ thể:
+ Khu vực nội thành: gồm 30 phường
hiện nay của thành phố Thanh Hóa, và thành lập thêm 07 phường mới, gồm: Hoằng
Quang, Hoằng Đại, Rừng Thông, Đông Tiến, Đông Khê, Đông Thịnh, Đông Văn trên cơ
sở nguyên trạng địa giới hành chính các xã, thị trấn.
+ Khu vực ngoại thành: gồm 11
xã: Thiệu Vân, Đông Vinh, Đông Thanh, Đông Hoàng, Đông Ninh, Đông Minh, Đông
Hòa, Đông Yên, Đông Phú, Đông Quang, Đông Nam.
- Đến năm 2030 và giai đoạn
2040: Tiếp tục triển khai xây dựng mở rộng khu vực nội thành, triển khai rà
soát, đánh giá các khu vực có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để thành
lập phường thuộc thành phố.
2. Chương
trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh
quan đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị
2.1. Hoàn thiện tiêu chuẩn
mật độ đường giao thông đô thị (đối với đô thị loại I: tính đến đường có bề rộng
lòng đường ≥14 m)
- Đường vành đai 2,5 phía Tây,
huyện Đông Sơn dài 21 km;
- Đường giao thông từ xã Đông
Ninh huyện Đông Sơn đi xã Thiệu Trung huyện Thiệu Hóa dài khoảng 4,1 km;
- Đường từ xã Đông Nam đến đường
vành đai phía Tây (tại xã Đông Quang) dài khoảng 4,1 km;
- Đường vành đai phía Tây đến
đường nối Quốc lộ 47 (đoạn từ nhà máy Phú Anh - cầu Vạn xã Đông Ninh) dài khoảng
4 km;
- Đường từ Quốc lộ 47 nối đường
thành phố - đường Nghi Sơn - Sao Vàng dài khoảng 4,7 km;
- Đường từ Đông Văn (thôn Văn
Thắng) đến Quốc lộ 45 xã Đông Vinh dài khoảng 4,6 km;
- Đường từ thành phố Thanh Hóa
đi các xã Định Công, Định Thành, huyện Yên Định dài khoảng 13,3 km;
- Đường vành đai 3 nhánh Đông
(đoạn từ huyện Hoằng Hóa đến huyện Quảng Xương) dài khoảng 17 km;
- Đại lộ Nam Sông Mã giai đoạn
2 dài khoảng 15,5 km;
- Đại lộ Bắc Sông Mã từ QL1A đến
đường bộ ven biển dài 14 km;
- Xây dựng mới khoảng 105,67 km
đường chính trên địa bàn toàn đô thị theo Quy hoạch chung đô thị được phê duyệt;
- Khối lượng xây dựng đảm bảo
khoảng 207,97 km đường có bề rộng ≥14m, đạt tiêu chuẩn của đô thị loại I về
tiêu chuẩn mật độ đường giao thông.
2.2. Hoàn thiện tiêu chuẩn
đất cây xanh toàn đô thị
Xây dựng một số công viên chính
như sau:
- Xây dựng công viên văn hóa Xứ
Thanh diện tích 31,5 ha;
- Xây dựng công viên phía Đông
Nam thành phố diện tích 70 ha.
2.3. Hoàn thiện tiêu chuẩn
tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị
Xây dựng và ban hành bộ tiêu
chí về tuyến phố văn minh đô thị (bao gồm các tiêu chuẩn: kiến trúc cảnh quan,
hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, trật tự an toàn giao thông). Đồng thời,
tiến hành cải tạo, chỉnh trang các tuyến phố đảm bảo tối thiểu 50% số tuyến phố
đạt chuẩn về tuyến phố văn minh đô thị.
2.4. Tiêu chuẩn công
trình xanh và tiêu chuẩn khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch,
thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh
Nâng cao chất lượng, hiệu quả
trong công tác lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết định hướng một số khu
vực đô thị, khu chức năng đô thị, khu đô thị mới theo hướng đô thị xanh, ứng dụng
công nghệ cao, thông minh. Đồng thời, huy động, thu hút, kêu gọi đầu tư và triển
khai thực hiện hiệu quả từng bước quy hoạch các dự án khu đô thị, khu chức năng
đô thị theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh, triển khai thiết
kế và xây dựng công trình theo tiêu chí công trình xanh và có cơ chế chính sách
ưu đãi đối với các nhà đầu tư triển khai các dự án theo mô hình này.
3. Các
chương trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô
thị
3.1. Danh mục các khu vực
phát triển đô thị theo quy hoạch chung được phê duyệt
a) Khu vực 1:
- Diện tích 1.035 ha, gồm các
phường: Đông Thọ, Điện Biên, Trường Thi, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo, Tân Sơn,
một phần phường Đông Vệ (phía Bắc sông Nhà Lê).
- Chức năng: Là lõi trung tâm
thành phố hiện hữu gắn với trung tâm hành chính chính trị, kinh tế, văn hóa hiện
nay của tỉnh.
b) Khu vực 2:
- Diện tích 1.275 ha, gồm các
phường: Nam Ngạn, Đông Hương, Đông Hải.
- Chức năng: Là khu vực đô thị
mới phía Đông lõi trung tâm hiện hữu, gắn với trung tâm hành chính chính trị, văn
hóa, thể thao và dịch vụ thương mại của thành phố. Hình thành khu vực hấp dẫn gồm
các trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí và các khu đô thị mới chất lượng
cao dọc Đại lộ Lê Lợi, Đại lộ Nguyễn Hoàng, Nam sông Mã gắn với cảnh quan ven
sông Mã.
c) Khu vực 3:
- Diện tích 1.427 ha, gồm các
phường: Đông Sơn, Quảng Thịnh, một phần phường Đông Vệ (phía Nam sông Nhà Lê),
một phần phường Quảng Thành (phía Tây đại lộ Hùng Vương).
- Chức năng: Là khu vực đô thị
đang phát triển phía Đông Nam lõi trung tâm hiện hữu gắn với trung tâm y tế,
giáo dục hiện có của tỉnh. Hình thành không gian trung tâm mới phía Nam kết hợp
cải tạo chỉnh trang dân cư hiện có và các không gian hỗn hợp với các hạt nhân
là các trường đại học, bệnh viện hiện có; các công trình dịch vụ hai bên Đại lộ
Võ Nguyên Giáp, Quang Trung, đường CSEPD, đại lộ Hùng Vương.
d) Khu vực 4:
- Diện tích 1.633 ha, gồm các
phường: An Hưng, Quảng Thắng, Đông Tân, Phú Sơn.
- Chức năng: Là khu dân cư và
vùng cảnh quan phía Tây Nam lõi trung tâm hiện hữu. Tổ chức không gian khu ở
sinh thái giữa vùng cảnh quan được tạo bởi cụm núi Mật Sơn, Núi Nhồi, Núi Vức
và sông Nhà Lê. Hoàn nguyên môi trường khu vực mỏ đá sau khai thác thành các
khu cây xanh, dịch vụ, vui chơi giải trí và du lịch gắn với Khu Di tích danh thắng
Núi Nhồi và hệ thống sông Nhà Lê, kênh Bắc.
e) Khu vực 5:
- Diện tích 1.959 ha, gồm các
phường: Hàm Rồng, Đông Cương, Đông Lĩnh.
- Chức năng: Là khu vực bảo tồn,
phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa, thắng cảnh thiên nhiên, phát triển đô
thị mật độ thấp gắn với du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, dịch vụ vui chơi
giải trí và thể thao. Tổ chức không gian du lịch với hạt nhân là Khu di tích
danh thắng Hàm Rồng và khu hỗ trợ gồm trung tâm nghiên cứu, giới thiệu và trưng
bày khảo cổ, khu khách sạn, nhà hàng tại phường Đông Cương. Tổ chức các khu vực
đô thị tại Đông Cương, Đông Lĩnh theo dạng các khu dân cư sinh thái mật độ thấp
kết hợp với cải tạo, chỉnh trang dân cư làng xóm hiện hữu.
f) Khu vực 6:
- Diện tích 1.473 ha, gồm các
phường: Thiệu Dương, Thiệu Khánh, xã Thiệu Vân.
- Chức năng: Là khu vực đô thị
sinh thái ven sông Mã nằm giữa núi Đọ và núi Hàm Rồng. Bố trí các khu nhà ở dạng
sinh thái kết hợp với các làng xóm ven đê khu vực Thiệu Dương, Thiệu Khánh và dọc
kênh tiêu Vân Khánh. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di chỉ khảo cổ núi Đọ,
di tích đền thờ Dương Đình Nghệ, Chùa Vồm và các công trình văn hóa, tín ngưỡng
trong khu vực. Duy trì cảnh quan ven sông Mã và cảnh quan nông nghiệp của khu vực
và hình thành các công viên ven sông Mã với các chủ đề về vườn thực cảnh, khảo
cổ và danh nhân văn hóa lịch sử.
g) Khu vực 7:
- Diện tích 2.237 ha, gồm các
phường: Tào Xuyên, Long Anh và các xã Hoằng Quang, Hoằng Đại.
- Chức năng: Là khu vực phát
triển đô thị mới, xanh, thông minh, hiện đại gắn với dịch vụ thương mại cấp đô
thị và là khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ theo hướng đô thị thông minh tại cửa
ngõ phía Đông Bắc. Tổ chức trục cảnh quan Bắc sông Mã, tạo lập hình ảnh đô thị
sinh thái gắn với cảnh quan thiên nhiên ven bờ sông Mã với điểm nhấn tại khu vực
cửa ngõ phía Bắc cầu Nguyệt Viên.
h) Khu vực 8:
- Diện tích 3.338 ha, gồm các
phường: Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Đông, Quảng Cát và một phần phường
Quảng Thành (phía Đông đại lộ Hùng Vương).
- Chức năng: Là khu vực phát triển
đô thị mới về phía Đông Nam kết nối với thành phố Sầm Sơn. Phát triển các công
trình dịch vụ thương mại cấp đô thị dọc QL47, đại lộ Nam sông Mã, đại lộ Hùng
Vương, đại lộ Võ Nguyên Giáp và các tuyến Vành đai số 2 phía Đông, đường Quốc lộ
10; Khu cảng Lễ Môn và bến thủy tổng hợp Quảng Hưng; Phát triển dịch vụ giáo dục
đào tạo, dịch vụ kỹ thuật như: Trường đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
tại phường Quảng Tâm; Khu đô thị giáo dục quốc tế tại phường Quảng Phú; Khu
nghiên cứu và phát triển (R&D) và dịch vụ khoa học kỹ thuật tại phường Quảng
Đông; Bố trí Khu liên hợp thể thao cấp tỉnh và các dịch vụ khai thác kinh tế thể
thao tại trung tâm Khu đô thị Đông Nam. Tổ chức các công viên vui chơi giải trí
gắn với khu liên hợp thể thao và dải xanh ven sông Mã, hai bên đoạn sông cụt Lễ
Môn, sông Thống Nhất. Bố trí cây xanh cách ly đảm bảo tiêu chuẩn khi mở rộng
nghĩa trang chợ Nhàng.
i) Khu vực 9:
- Diện tích 1.693 ha, gồm: thị
trấn huyện lỵ Đông Sơn và xã Đông Tiến, Đông Thanh.
- Chức năng: Là khu vực đô thị
mở rộng gắn với thị trấn Rừng Thông hiện nay. Cải tạo chỉnh trang dân cư hiện
có và phát triển dân cư mới kết hợp với các công trình hỗn hợp dịch vụ tại các
khu vực 2 bên QL45, QL47. Bảo vệ cảnh quan sinh thái, bảo tồn và khai thác di
tích thắng cảnh Rừng Thông.
k) Khu vực 10:
- Diện tích 2.419 ha, gồm các
xã: Đông Khê, Đông Minh, Đông Ninh, Đông Hoàng, Đông Hòa.
- Chức năng: Phát triển đô thị
sinh thái gắn với dịch vụ vận tải đầu mối, kho tàng xung quanh nút giao Đông
Xuân; phát triển vùng sinh thái và du lịch trải nghiệm nông nghiệp phía Tây huyện
Đông Sơn.
l) Khu vực 11:
- Diện tích 2.214 ha, gồm các
xã: Đông Thịnh, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú.
- Chức năng: Là khu vực phát
triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ phía Tây thành phố Thanh Hóa. Bố trí khu đô thị
dịch vụ thương mại, nhà ở và khu công nghiệp phía Tây gắn với trục phát triển từ
thành phố đi Cảng hàng không Thọ Xuân.
m) Khu vực 12:
- Diện tích 2.118 ha, gồm các
xã: Đông Nam, Đông Quang, Đông Vinh.
- Chức năng: Là khu vực đô thị
sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng và sản xuất nông nghiệp chất lượng cao. Tổ chức
các khu đô thị sinh thái kết hợp trang trại hữu cơ và nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao; đô thị du lịch nghỉ dưỡng gắn với khu di tích lịch sử Hoàng Nghiêu; bố
trí quỹ đất dự trữ để xây dựng Khu đô thị dịch vụ y tế chất lượng cao. Tổ chức
bảo vệ môi trường và khai thác cảnh quan dọc sông Mơ, sông Nhà Lê, kênh Trường
Tuế và các kênh tưới, tiêu lớn trong khu vực; bố trí các hồ chứa nước và các
vùng giữ nước để tránh ngập úng trong quá trình đô thị hóa.
3.2. Lộ trình triển khai
thực hiện
a) Giai đoạn 1 (đến năm
2025):
- Triển khai lập, thẩm định,
phê duyệt các quy hoạch phân khu và quy chế quản lý kiến trúc đô thị làm cơ sở
quản lý quy hoạch, phát triển đô thị; xây dựng hoàn thiện các tiêu chí của đô thị
loại I sau khi sáp nhập và trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của khu vực dự kiến
thành lập phường.
- Tập trung tổ chức lập Đề án
sáp nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa; thành lập 07 phường mới trên
cơ sở toàn bộ diện tích, dân số của 07 xã, thị trấn: xã Hoằng Quang, xã Hoằng Đại
(thành phố Thanh Hóa); thị trấn Rừng Thông, xã Đông Tiến, xã Đông Khê, xã Đông
Thịnh, xã Đông Văn (huyện Đông Sơn). Đồng thời đề xuất xây dựng hệ thống hạ tầng
khung của đô thị; xây dựng đề án phát triển đô thị thông minh; xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu phát triển đô thị.
- Phát triển trên cơ sở ưu tiên
khu vực nội ngoại thành (trong năm 2023) như sau:
+ Khu vực nội thành, gồm: 37
đơn vị hành chính cấp xã (An Hưng, Ba Đình, Điện Biên, Đông Cương, Đông Hải,
Đông Hương, Đông Lĩnh, Đông Sơn, Đông Tân, Đông Thọ, Đông Vệ, Hàm Rồng, Lam
Sơn, Long Anh, Nam Ngạn, Ngọc Trạo, Phú Sơn, Quảng Cát, Quảng Đông, Quảng Hưng,
Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Thắng, Quảng Thịnh, Tào Xuyên, Tân
Sơn, Thiệu Dương, Thiệu Khánh, Trường Thi, Hoằng Quang, Hoằng Đại, Rừng Thông,
Đông Tiến, Đông Khê, Đông Thịnh, Đông Văn).
+ Khu vực ngoại thành, gồm: 11
đơn vị hành chính cấp xã (Đông Vinh, Thiệu Vân, Đông Hoàng, Đông Ninh, Đông
Hòa, Đông Yên, Đông Minh, Đông Thanh, Đông Phú, Đông Nam, Đông Quang).
- Ưu tiên phát triển các khu chức
năng như: Khu trung tâm đô thị, các khu đô thị mới, khu hạ tầng dịch vụ gắn với
khu đô thị trung tâm, phát triển các khu công nghiệp - dịch vụ - đô thị đồng bộ.
Đồng thời, cải tạo, chỉnh trang, hoàn thiện chất lượng cơ sở hạ tầng khu vực
các phường trung tâm lịch sử của thành phố.
- Hình thành khu công nghiệp mới
phía Tây thành phố nằm trong dải công nghiệp hóa của tỉnh dọc theo đường bộ Cao
tốc Bắc - Nam phía Đông gắn với hệ thống các nút giao để thuận tiện cho tiếp cận
hệ thống giao thông quốc gia.
b) Giai đoạn 2 (từ năm 2026
- 2030):
Hoàn thành xây dựng các khu vực
sản xuất như công nghiệp, nông nghiệp đô thị, thương mại dịch vụ, khoa học công
nghệ… hoàn thiện các cơ sở hạ tầng xã hội, nâng cao chất lượng đô thị, từng bước
xây dựng đề án đô thị thông minh. Định hướng cải tạo, chỉnh trang các khu dân
cư và các công trình công cộng hiện hữu, hoàn thiện các tuyến đường theo quy hoạch
được duyệt, bổ sung tiện ích công cộng, cây xanh, bãi đỗ xe. Cải tạo, chỉnh
trang hoàn thiện mạng lưới cây xanh, mặt nước và cảnh quan, cải tạo lòng sông
và mở rộng phạm vi cây xanh và đường đi dạo hai bên sông Hạc, sông Nhà Lê, kênh
Vinh, Bến Ngự; cụm danh thắng và di tích Mật Sơn, Chùa Đại Bi, Thái Miếu Hậu
Lê, khôi phục mặt nước Hồ Thành; các khu công viên và quảng trường đô thị; xây
dựng một số công trình hỗn hợp cao tầng làm điểm nhấn.
c) Giai đoạn 3 (từ năm 2031
- 2035):
- Triển khai các khu đô thị dọc
hai bên bờ sông Mã, khu đô thị Đông Nam thành phố...; các khu đô thị thuộc phân
khu Hàm Rồng - Núi Đọ. Ngoài ra, cần đẩy nhanh tiến độ phát triển khu du lịch
Hàm Rồng nhằm phát huy lợi thế sẵn có tại khu vực.
- Lấp đầy các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp trên địa bàn, từng bước chuyển đổi sang loại hình công nghiệp
công nghệ cao, ít gây ô nhiễm môi trường. Ưu tiên phát triển công nghiệp theo
hướng hiện đại, có giá trị gia tăng cao, thân thiện môi trường, không gây ảnh
hưởng đến phát triển đô thị.
- Phát triển khu đô thị thông
minh, hiện đại, kiểu mẫu theo mô hình đô thị sinh thái cao tầng, kết hợp nơi ở,
làm việc và vui chơi giải trí ven sông Mã, sông Tào. Tổ chức trục cảnh quan Bắc
sông Mã, tạo lập hình ảnh khu đô thị sinh thái gắn với cảnh quan thiên nhiên
ven bờ sông Mã với điểm nhấn tại khu vực phía Bắc cầu Nguyệt Viên, cầu Đò Đại
mang tính chất cửa ngõ phía Bắc đô thị và liên kết với vùng đô thị huyện Hoằng
Hóa.
- Khu vực phát triển đô thị ưu
tiên giai đoạn 2031 - 2035: Ưu tiên các khu vực phát triển đô thị có vị trí chiến
lược, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội như khu vực Hàm Rồng, Núi
Đọ, các khu vực khớp nối gắn kết với thành phố Sầm Sơn và huyện Hoằng Hóa.
d) Giai đoạn 4 (từ năm 2036
- 2040):
- Phát triển bền vững với tổ chức
không gian các hoạt động kinh tế, xã hội phù hợp; cơ bản hình thành hệ thống cơ
sở hạ tầng đảm bảo kết nối thuận tiện với các vùng, lãnh thổ trong cả nước và
quốc tế; phát triển toàn diện kinh tế - xã hội; đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân được nâng cao, bền vững về môi trường sinh thái; quốc phòng an
ninh được bảo đảm.
- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng tới cơ cấu kinh tế công nghiệp, dịch vụ hiện đại, gắn kết chặt
chẽ giữa công nghiệp và nông nghiệp theo hướng hình thành trên cơ sở công nghiệp
hóa nông nghiệp và nông thôn cùng với sự phát triển mạnh của khu vực dịch vụ với
các ngành lĩnh vực dịch vụ tạo ra nhiều giá trị gia tăng, đặc biệt là dịch vụ
thương mại, du lịch. Mở rộng, phát triển các loại hình công nghệ cao, ít gây ô
nhiễm môi trường, tạo ra giá trị lớn. Hoàn thiện khu Trung tâm tiếp vận, kho
tàng, bến bãi (Logistic), đô thị nhà ở xã hội phục vụ công nhân.
- Khu vực phát triển đô thị ưu
tiên giai đoạn 2036 - 2040: Tiếp tục củng cố phát triển khu vực trung tâm đô thị;
đầu tư phát triển khu vực phát triển công nghiệp - đô thị - dịch vụ khu vực nội
thành mở rộng và phù hợp với giai đoạn phát triển theo quy hoạch chung đô thị.
4. Các
chương trình, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị
4.1. Đề án xây dựng đô thị
thông minh
- Phạm vi: Đô thị Thanh Hóa.
- Thời gian thực hiện: Đến năm
2030.
4.2. Đề án tăng cường hiệu
quả sử dụng điện, khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo
- Phạm vi: Đô thị Thanh Hóa.
- Thời gian thực hiện: Đến năm
2030.
4.3. Đề án phát triển cây
xanh đô thị Thanh Hóa
- Phạm vi: Đô thị Thanh Hóa.
- Thời gian thực hiện: Đến năm
2040.
4.4. Đề án phát triển
giao thông công cộng
- Phạm vi: Đô thị Thanh Hóa.
- Thời gian thực hiện: Đến năm
2030.
4.5. Đề án nâng cao năng
lực thu gom xử lý và phân loại chất thải rắn đô thị tại nguồn
- Phạm vi: Đô thị Thanh Hóa.
- Thời gian thực hiện: Đến năm
2040.
4.6. Đề án chống ngập úng
đô thị Thanh Hóa
- Phạm vi: Đô thị Thanh Hóa.
- Thời gian thực hiện: Đến năm
2040.
5. Nguồn lực
và việc sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư
phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công, kết quả dự kiến theo khung thời gian hàng năm, 05 năm và 10 năm
5.1. Các dự án đầu tư
phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác
(Chi
tiết có Phụ lục số 1 kèm theo)
5.2. Dự kiến nhu cầu vốn
đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư, dự kiến
khoảng: 158.831,57 tỷ đồng; trong đó:
- Đến năm 2025: 40.892,57 tỷ đồng;
- Giai đoạn từ năm 2026 - 2030:
51.636,5 tỷ đồng;
- Giai đoạn từ năm 2031 - 2040:
66.302,5 tỷ đồng.
(Chi tiết có Phụ lục số
2 kèm theo)
5.3. Nguồn vốn đầu tư:
- Ưu tiên nguồn vốn đầu tư công
để đầu tư các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng
kỹ thuật đầu mối cho từng giai đoạn 05 năm và 10 năm;
- Huy động các nguồn vốn khác
ngoài vốn đầu tư công để đầu tư các dự án đầu tư phát triển hạ tầng đô thị và
các dự án khác để hoàn thiện, nâng cao các tiêu chuẩn về phân loại đô thị.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư khoảng:
158.831,57 tỷ đồng; trong đó dự kiến:
- Nguồn vốn từ ngân sách trung ương
khoảng: 6.140,36 tỷ đồng;
- Nguồn vốn từ ngân sách tỉnh
khoảng: 46.778,94 tỷ đồng;
- Nguồn vốn từ ngân sách thành
phố khoảng: 21.182,26 tỷ đồng;
- Nguồn vốn từ vốn vay ODA khoảng:
4.500 tỷ đồng;
- Nguồn vốn xã hội hóa khoảng:
80.230,01 tỷ đồng (chủ yếu từ các dự án khu đô thị và khu công nghiệp trên địa
bàn).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. UBND thành phố Thanh Hóa,
UBND huyện Đông Sơn:
- Tổ chức thực hiện các nội
dung của chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan để thực hiện các nội dung của chương trình; đồng thời giải quyết
kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề
phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Theo quy hoạch được duyệt chủ
động xây dựng kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị, lập hồ sơ trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực
hiện;
- Tăng cường quản lý đất đai,
quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo
mỹ quan đô thị.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài chính, Công
Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông
tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế và các Ban, Ngành, các đơn vị
liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra,
giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ,
Giao thông vận tải, Tài chính, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo,
Y tế và Thủ trưởng các Ban, ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Các đ/c Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H1.(2024)QDPD_CTPT DT Thanh Hoa
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Danh mục
|
A
|
Khung hạ tầng kỹ thuật
|
I
|
Giao thông
|
1
|
Đại lộ Đông - Tây thành phố
Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ 1A.
|
2
|
Đường từ trung tâm thành phố
Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi
Sơn.
|
3
|
Đường giao thông từ ngã ba Voi
(thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn.
|
4
|
Đường Đông Hương 2, TP Thanh
Hóa
|
5
|
Đường trục chính đô thị, thị
trấn Đông Sơn (kết nối Ql 45, 47)
|
6
|
Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn
- Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di
tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa.
|
7
|
Đường giao thông nối Quốc lộ
47 xã Đông Anh, huyện Đông Sơn với Quốc lộ 45 xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương
(đoạn từ tỉnh lộ 517 huyện Đông Sơn đi xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương).
|
8
|
Tuyến đường Tiên Sơn - Giàng
(đoạn từ N20 đến tỉnh lộ 502) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh
Hóa.
|
9
|
Đường Dương Đình Nghệ kéo
dài, thành phố Thanh Hóa.
|
10
|
Đường nối Khu công nghiệp Tây
Bắc Ga với đường vành đai phía Tây, TP.Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4).
|
11
|
Đường Tỉnh lộ 502 đoạn từ nút
giao với đường Đình Hương - Giàng, phường Thiệu Dương đến ngã ba đi cầu phao
Vồm, phường Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa.
|
12
|
Đường giao thông vành đai 2 -
phía Tây, huyện Đông Sơn (đoạn tuyến từ điểm dân cư phía Tây Bắc đường tỉnh
517, xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn đến QL45, xã Quảng Yên, huyện Quảng
Xương).
|
13
|
Cầu vượt đường sắt và đường hai
đầu cầu thuộc tuyến Đại lộ Đông Tây, thành phố Thanh Hóa
|
14
|
Đại lộ Nam Sông Mã giai đoạn
2, thành phố Thanh Hóa (đoạn từ cầu Hàm Rồng đến hết địa phận thành phố Thanh
Hóa tại phường Quảng Tâm)
|
15
|
Đầu tư nâng cấp mở rộng Đại lộ
Lê Lợi, đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến cầu Đống, thành phố Thanh Hóa
|
16
|
Giải phóng mặt bằng, cải tạo,
chỉnh trang mặt đường vỉa hè, điện chiếu sáng, thoát nước, cây xanh, bãi đỗ
xe, hạ tầng dùng chung các tuyến phố chính TP Thanh Hóa
|
16.1
|
Đường Lê Hoàn, Cao Thắng -
Đinh Công Tráng
|
16.2
|
Đường Phan Bội Châu đoạn từ
đường Lê Quý Đôn đến Đại lộ Đông Tây
|
16.3
|
Đường Trường Thi, Trần
Hưng Đạo đoạn từ QL1A cũ đến Đại lộ Nam Sông Mã
|
16.4
|
Đường Nguyễn Trãi (đoạn từ
QL1A cũ đến ngã tư đi đường Trung cấp nghề Giao thông - Vận tải); đường Tống
Duy Tân - Lê Lai (đoạn từ quốc lộ 1A cũ đến cầu vượt đường tránh QL1A), đường
Lê Quý Đôn (đoạn từ QL1A cũ đến trường THCS Trần Mai Ninh), thành phố Thanh
Hóa
|
17
|
Dự án chống ùn tắc giao thông
trên địa bàn thành phố Thanh Hóa (theo Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa
bàn thành phố Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh
phê duyệt tại QĐ số 2234/QĐ-UBND ngày 11/6/2019)
|
17.1
|
Đường nối CSEDP với khu đô
thị Đông Hương (từ nút giao CSEDP với QL47 đến MBQH 3241
|
17.1
|
Đường Âu Cơ, thành phố
Thanh Hóa
|
17.1
|
Hoàn thiện tuyến đường
vành đai số 01, thành phố Thanh Hóa
|
18
|
Đường từ nút giao Đông Xuân
đi thành phố Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến
|
19
|
Mở rộng đường Đình Hương (đoạn
từ ngã 5 Đình Hương đến UBND phường Thiệu Dương)
|
20
|
Đường từ Quốc lộ 47 nối đường
nối TP – đường Nghi Sơn - Sao Vàng
|
21
|
Xây dựng mới đường vành đai
phía Đông
|
22
|
Đại lộ Bắc sông Mã từ QL1A đến
đường bộ Ven biển
|
23
|
Hoàn chỉnh nút giao khác mức giữa
đường Nguyễn Chí Thanh và đường tránh QL1A
|
24
|
Xây dựng nút giao khác mức tại
Cao tốc Bắc - Nam với tuyến trục phía Nam đô thị (dạng cầu vượt trực thông)
|
II
|
Cấp điện - chiếu sáng
|
25
|
Trạm biến áp 110KV Bắc thành
phố, công suất: 2x63MVA
|
26
|
Nâng cấp TBA 110KV phía Tây
thành phố, công suất: 3x63MVA
|
II
|
Cấp nước
|
28
|
Nâng cấp NMN Hàm Rồng, công
suất 90.000 m3/ngđ
|
29
|
Nâng cấp NMN Mật Sơn, công suất
125.000 m3/ngđ
|
30
|
Nâng cấp NMN Quảng Thịnh,
công suất 85.000 m3/ngđ
|
31
|
Mạng lưới đường ống cấp nước khu
vực Tào Xuyên, Long Anh và đặc biệt là cấp nước sạch cho Hoằng Quang, Hoằng Đại.
|
III
|
Thoát nước
|
32
|
Nâng cấp NM XLNT Quảng Thịnh,
công suất 40.000 m3/ngđ
|
33
|
Hệ thống xử lý nước thải phía
Bắc thành phố (Tào Xuyên), công suất 20.000 m3/ngđ
|
34
|
Hệ thống xử lý nước thải phía
Đông Nam thành phố (Quảng Phú), công suất 25.000 m3/ngđ
|
35
|
Hệ thống xử lý nước thải xã
Đông Quang, Đông Vinh huyện Đông Sơn, công suất 30.000 m3/ngđ
|
36
|
Hệ thống cống bao, trạm bơm
thu gom về các trạm xử lý
|
B
|
Khung hạ tầng xã hội
|
I
|
Y tế
|
37
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng
Bệnh viện Y học dân tộc tỉnh Thanh Hóa
|
38
|
Nâng cấp bệnh viện Da liễu
Thanh Hóa
|
39
|
Hoàn thiện Bệnh viện Ung bướu
Thanh Hóa
|
40
|
Khu TT Y tế chất lượng cao
|
41
|
Bệnh viện nhi TW phân hiệu
Thanh Hóa
|
42
|
Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh
hình
|
43
|
Bệnh viện Lão khoa
|
44
|
Bệnh viện Quốc tế Thanh Hóa
|
45
|
Bệnh viện phục hồi chức năng
Quốc tế Việt Nga
|
II
|
Thương mại - dịch vụ
|
46
|
Trung tâm thương mại khu đô
thị Nam Trung tâm
|
47
|
Khu du lịch Hàm Rồng
|
48
|
Phố đi bộ Phan Chu Trinh
|
III
|
Giáo dục - Đào tạo
|
49
|
Đầu tư xây dựng hoàn thiện Cơ
sở 3 - Trường đại học Hồng Đức; Trường Cao đẳng công nghiệp Thanh Hóa.
|
50
|
Đầu tư các trường THPT công lập
trên địa bàn thành phố Thanh Hóa (Tô Hiến Thành, Nguyễn Trãi,..); Khu giáo dục
đào tạo & dịch vụ khoa học công nghệ
|
IV
|
Văn hóa - Thể thao
|
51
|
Công viên tưởng niệm các giáo
viên và học sinh đã hy sinh ngày 14 tháng 6 năm 1972 tại Đê sông Mã, Phường
Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa.
|
52
|
Công viên Hội An
|
53
|
Cung văn hóa thiếu nhi thành
phố
|
54
|
Khu Liên hợp TDTT tỉnh Thanh
Hoá
|
C
|
Các dự án kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được cấp có thẩm quyền quyết định
|
D
|
Các dự án đô thị xanh,
thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
54
|
Xây dựng thành phố Thanh Hóa trở
thành đô thị thông minh
|
55
|
Chỉnh trang, cải tạo các tuyến
sông, kênh chính trên địa bàn thành phố Thanh Hóa (phần khối lượng DA Tiêu
úng Đông Sơn không thực hiện)
|
55.1
|
Chỉnh trang, cải tạo hệ thống
sông trên địa bàn thành phố Thanh Hóa gồm: sông Nhà Lê, sông Vinh, sông Quảng
Châu, sông Hạc, sông Bến Ngự
|
55.2
|
Xây dựng trạm bơm tiêu Bến
Ngự
|
56
|
Đầu tư các giải pháp kỹ thuật
nhằm thích ứng với ngập lụt do mưa lớn, triều cường
|
57
|
Dự án ứng dụng các công nghệ
mới, sử dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao với biến đổi
khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị
|
E
|
Các dự án nhà ở, khu đô thị,
khu công nghiệp
|
58
|
Các dự án trong Danh mục dự
án có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
|
59
|
Các dự án theo Kế hoạch phát
triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020 được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
|
60
|
Các dự án theo Quy hoạch sử dụng
đất thời kỳ 2021 - 2030 và Kế hoạch sử dụng đất hằng năm trong giai đoạn được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
61
|
Các dự án theo quy hoạch Quy
hoạch chung đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 17/3/2023.
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DỰ KIẾN NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Danh mục
|
Tổng nhu cầu vốn
|
Giai đoạn đầu tư
|
Đến năm 025
|
2026-2030
|
2031-2040
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng (A+B+C+D)
|
158.831,57
|
40.892,57
|
51.636,5
|
66.302,50
|
A
|
Hoàn thiện các tiêu chuẩn
của đô thị loại I
|
25.735
|
10.776
|
14.959
|
-
|
1
|
Tiêu chuẩn mật độ đường giao
thông
|
22.335
|
7.376
|
14.959
|
-
|
2
|
Tiêu chuẩn đất cây xanh toàn
đô thị
|
3.400
|
3.400
|
-
|
-
|
B
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
39.200,92
|
14.322,92
|
7.591,00
|
17.287
|
1
|
Giao thông
|
32.700,92
|
13.613,92
|
5.802
|
13.285
|
2
|
Cấp điện
|
630
|
90
|
340
|
200
|
3
|
Cấp nước
|
1.770
|
519
|
1.049
|
202
|
4
|
Thoát nước
|
4.100
|
100
|
400
|
3.600
|
C
|
Hạ tầng xã hội
|
36.225,65
|
3.820,65
|
12.877,5
|
19.527,5
|
1
|
Y tế
|
7.596,72
|
971,72
|
1.987,5
|
4.637,5
|
2
|
Thương mại - dịch vụ
|
11.900
|
1.420
|
5.440
|
5.040
|
3
|
Giáo dục - đào tạo
|
6.975,56
|
575,56
|
1.920
|
4.480
|
4
|
Văn hóa - Thể dục thể thao
|
9.753,37
|
853,37
|
3.530
|
5.370
|
D
|
Các dự án khu đô thị - Khu
công nghiệp
|
54.105
|
10.828
|
16.109
|
27.168
|
1
|
Các khu đô thị
|
47.030
|
9.406
|
14.109
|
23.515
|
2
|
Các khu công nghiệp
|
7.075
|
1.422
|
2.000
|
3.653
|
E
|
Các dự án đô thị xanh,
thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
3.565
|
1.145
|
100
|
2.320
|