ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 861/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
21 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ QUYỆT
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC
VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010
của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày
02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày
10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc Ban hành biểu mức thuế suất
thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày
02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Xây
dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp
xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu
công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh
hoạt;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày
20/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày
14/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Định mức dự toán công tác sản xuất
nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014
của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý
vận hành mạng lưới cấp nước;
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày
30/10/2015 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Công ty cổ phần Cấp
thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi tại Tờ trình số 249/TTr-CNQN ngày 4/10/2017
về việc điều chỉnh thuế tài nguyên vào giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt để nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại
Công văn số 2936/STC-QLGCS ngày 08/11/2017 về việc phê duyệt phương án điều
chỉnh giá tiêu thụ nước sạch và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối
với hộ dân cư sử dụng nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng
Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án điều chỉnh giá
tiêu thụ nước nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng
Ngãi; như sau:
1. Nội dung chủ yếu:
a) Sản lượng nước sản xuất: 7.998.100 m3/năm;
b) Tỷ lệ hao hụt trong khâu tiêu thụ nước tính theo
mức bình quân thực tế: 21,33%;
c) Sản lượng nước thương phẩm: 6.292.100 m3/năm
(đã trừ hao hụt);
d) Giá tiêu thụ nước sạch bình quân (đã có thuế
VAT): 7.041 đồng/m3 (làm tròn số)
2. Giá tiêu thụ nước sạch theo từng mục đích sử
dụng:
Mục đích sử dụng
|
Lượng nước sử
dụng/tháng
|
Giá tiêu thụ
nước sạch hiện hành theo mục đích sử dụng đã bao gồm thuế VAT (đồng/m3)
|
Hệ số
|
Giá tiêu thụ
nước sạch điều chỉnh theo mục đích sử dụng đã bao gồm thuế VAT (đồng/m3)
|
Mức
|
Ký hiệu
|
Sinh hoạt các hộ
dân cư (hộ/tháng)
|
10m3 đầu
tiên
|
SH1
|
4.834
|
0,7
|
4.929
|
Trên 10m3
-20m3
|
SH2
|
6.906
|
1,0
|
7.041
|
Trên 20m3
|
SH3
|
8.287
|
1,2
|
8.449
|
Cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp
|
Theo thực tế sử
dụng
|
HCSN
|
8.287
|
1,2
|
8.449
|
Sản xuất vật chất
|
Theo thực tế sử
dụng
|
SX
|
8.978
|
1,3
|
9.153
|
Kinh doanh dịch vụ
|
Theo thực tế sử
dụng
|
DV
|
13.812
|
2,0
|
14.082
|
Điều 2. Công ty cổ phần Cấp thoát nước và
Xây dựng Quảng Ngãi có trách nhiệm:
1. Quyết định giá tiêu thụ nước sạch cho các mục
đích sử dụng khác ngoài giá nước sạch cho sinh hoạt và phải đảm bảo không được
cao hơn mức giá tiêu thụ nước sạch của từng mục đích sử dụng theo phương án giá
được phê duyệt.
2. Đảm bảo cung cấp nước sạch đủ về số lượng theo
phương án điều chỉnh, bổ sung được duyệt và chất lượng nước phải đáp ứng quy
chuẩn kỹ thuật của ngành y tế.
3. Tổ chức thực hiện thu, quản lý và sử dụng phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và các khoản thu khác (nếu có).
4. Nộp tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký, được áp dụng từ ngày 01/12/2017 và thay thế Quyết định số 371/QĐ-UBND
ngày 29/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Phương án giá tiêu
thụ nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi.
Đối với tiền dịch vụ môi trường rừng: Công ty cổ
phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi có trách nhiệm nộp vào Quỹ bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 6938/UBND-NNTN
ngày 30/11/2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công ty cổ phần cấp thoát nước
và Xây dựng Quảng Ngãi, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.tlsáng.608
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|