ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4961/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
02 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
ĐẨY
MẠNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6
năm 2016 của Chính phủ đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số
giai đoạn 2016 - 2020 định hướng đến năm 2030 (gọi tắt là Nghị quyết số
52/NQ-CP của Chính phủ);
Căn cứ Công văn số 284/UBDT-CSDT ngày 30/3/2017 của
Ủy ban Dân tộc về triển khai Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của
Chính phủ;
Căn cứ tình hình, điều kiện thực tế của địa phương,
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương xây dựng Kế hoạch đẩy mạnh phát triển nguồn
nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt và tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số
52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ nhằm đạt được mục tiêu và các chỉ tiêu đã
đề ra; từng bước thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số, nâng
cao dân trí góp phần giảm nghèo bền vững, phát triển toàn diện kinh tế - xã hội
các địa phương có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, gắn với đảm bảo an
ninh, quốc phòng trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Các Sở, Ban, Ngành phối hợp lồng ghép các chương
trình, dự án, chính sách và các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
phát triển kinh tế xã hội khác thuộc trách nhiệm quản lý của các ngành để đẩy mạnh
phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2017 - 2020, định hướng
đến năm 2030.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Thời gian, đối tượng thực hiện
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2017 - 2020, định
hướng đến năm 2030.
- Đối tượng: Người dân tộc thiểu số, trong đó ưu
tiên các dân tộc: Gia Rai, XTiêng, Khơ Mú, Khmer, Ba Na, Gaglai, Thái (sau đây
gọi tắt là nhóm dân tộc có chất lượng nguồn nhân lực thấp) và các dân tộc khác
theo Nghị quyết số 52/NQ-CP của Chính phủ.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
a. Nâng cao thể lực
- Tăng cường sức khỏe người dân tộc thiểu số:
Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi người dân tộc
thiểu số đến 2020 còn 6‰, năm 2030 là 3,5‰; phấn đấu đến năm 2020 nâng tuổi thọ
bình quân của người dân tộc thiểu số lên 75 tuổi, năm 2030 khoảng 78 tuổi, cao
hơn tuổi thọ bình quân quốc gia 3 tuổi;
- Nâng thể trạng, tầm vóc của người dân tộc thiểu số:
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dân tộc
thiểu số dưới 5 tuổi đến năm 2020 còn 17% và năm 2030 xuống 12,5%.
(Đính kèm Phụ lục 1)
b. Phát triển trí lực
- Đến năm 2020, có 32% trẻ em người dân tộc thiểu số
trong độ tuổi nhà trẻ và 90% trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tại
các cơ sở giáo dục mầm non; tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học đúng
tuổi bậc tiểu học là 100%; trung học cơ sở 92% và 76% học sinh trong độ tuổi đạt
trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương.
- Phấn đấu đến năm 2030, có 42% trẻ em người dân tộc
thiểu số trong độ tuổi nhà trẻ và 95% trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc,
giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non; tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số
đi học đúng tuổi bậc tiểu học là 100%; trung học cơ sở 100% và 96% học sinh
trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương.
(Đính kèm Phụ lục 2)
c. Nâng cao kiến thức xã hội, kỹ năng sống, kỹ năng
lao động và thông tin thị trường
- Nâng cao chất lượng giáo dục chính trị, tư tưởng,
đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống, có khả năng hội nhập quốc tế cho học sinh người
dân tộc thiểu số;
- Đến năm 2020, phấn đấu có 60%, năm 2030 đạt 70% số
lao động người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi được cung cấp
thông tin thị trường lao động, việc làm.
(Đính kèm Phụ lục 3)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
a) Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông
vùng đông dân tộc; các trường có nhiều học sinh dân tộc thiểu số theo học; phát
triển đội ngũ giáo viên người dân tộc thiểu số;
b) Người dân tộc thiểu số trong nhóm dân tộc có chất
lượng nguồn nhân lực thấp học cao học, nghiên cứu sinh được miễn học phí, giáo
trình, tài liệu học tập và hỗ trợ tiền ăn, ở hàng tháng (trong thời gian học thực
tế) bằng mức lương cơ sở.
2. Lĩnh vực y tế, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
a) Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về chăm sóc hỗ trợ cho phụ nữ dân tộc
thiểu số nghèo cư trú ở vùng sâu, vùng xa khi sinh con theo đúng chính sách dân
số: phụ nữ mang thai và bà mẹ nuôi con bú được cấp miễn phí các vi chất dinh dưỡng
cần thiết theo khuyến cáo của ngành Y tế;
b) Mở rộng dịch vụ tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn
nhân miễn phí cho thanh niên dân tộc thiểu số, quản lý thai, khám thai định kỳ,
bổ sung vi chất cần thiết cho bà mẹ người dân tộc thiểu số trong giai đoạn mang
thai;
c) Đối với trẻ em con hộ nghèo ở vùng khó khăn,
vùng có đông đồng bào DTTS sinh sống: Phát hiện sớm và phòng ngừa dị tật bẩm
sinh trong thời kỳ mang thai và ngay sau sinh; từ sau sinh đến 2 tuổi được ưu
tiên hỗ trợ để bú mẹ sớm trong vòng 1 giờ đầu, nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn
trong 6 tháng đầu, ăn bổ sung hợp lý từ sau 6 tháng và bú mẹ kéo dài đến 2 tuổi;
xây dựng chính sách hỗ trợ dinh dưỡng “uống sữa miễn phí” cho trẻ em từ 2 đến 3
tuổi phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng cân đối của ngân sách.
3. Trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và giải
quyết việc làm
a) Rà soát Danh mục nghề đào tạo, xây dựng chương
trình, giáo trình, tài liệu và thời gian đào tạo các chương trình giáo dục nghề
nghiệp phù hợp với trình độ, văn hóa, ngôn ngữ của đồng bào dân tộc thiểu số và
đặc điểm của Tỉnh;
b) Tăng cường cung cấp thông tin thị trường lao động,
đẩy mạnh và mở rộng công tác tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho đồng
bào dân tộc thiểu số; xây dựng cơ chế đào tạo nghề theo đơn đặt hàng và khuyến
khích doanh nghiệp đào tạo, sử dụng lao động người dân tộc thiểu số;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình thực
tế và đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, phê duyệt bố trí chức danh
kiêm nhiệm (như: công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã phụ trách lĩnh vực Lao động,
Thương binh và Xã hội hoặc người hoạt động không chuyên trách phụ trách công
tác giảm nghèo - việc làm tại xã, phường, thị trấn) theo dõi công tác giáo dục
nghề nghiệp và giới thiệu việc làm để thông tin, tư vấn và tổng hợp nhu cầu học
nghề, cung cấp thông tin về các khóa đào tạo nghề, nhu cầu tuyển dụng lao động
của các doanh nghiệp cũng như quyền lợi và trách nhiệm của người lao động đến
người dân tộc thiểu số.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, Ngành
a) Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban Ngành liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp cùng với các Sở, Ngành liên
quan kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch ở các địa phương;
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ theo quy định.
- Phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y
tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công Thương xây dựng kế
hoạch đảm bảo vốn hàng năm và cả giai đoạn để thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Lồng ghép các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh.
- Bố trí kinh phí thực hiện các nội dung Kế hoạch
theo phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước;
- Hướng dẫn công tác lập, chấp hành dự toán và quyết
toán kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách tại Kế hoạch này theo đúng quy định.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục,
đào tạo trên địa bàn xã, phường, thị trấn có đông đồng bào dân tộc thiểu số
sinh sống;
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chính sách, chương
trình, dự án thuộc lĩnh vực do Sở quản lý theo hướng tập trung ưu tiên phát triển
nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số nhằm đạt được các mục tiêu của Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Sở,
Ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành một số cơ chế,
chính sách trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo được quy định tại Mục 1, Phần III
của Kế hoạch; hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch thuộc lĩnh vực của
Sở được giao quản lý.
d) Sở Y tế
- Nâng cao chất lượng y tế, chăm sóc sức khỏe cho
người dân tộc thiểu số;
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chính sách, chương
trình, dự án thuộc lĩnh vực do Sở quản lý theo hướng tập trung ưu tiên phát triển
nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số nhằm đạt được các Mục tiêu của Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Sở,
Ngành liên quan xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành một số cơ chế,
chính sách đặc thù trong lĩnh vực y tế, chăm sóc và nâng cao sức khỏe được quy
định tại Mục 2, Phần III của Kế hoạch; hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ của Kế
hoạch thuộc lĩnh vực của Sở được giao quản lý.
đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Triển khai thực hiện có hiệu quả và đạt được các
Mục tiêu của Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020, Chương trình Mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông
thôn (theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009, Quyết định số
971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ), Chính sách hỗ trợ
đào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng (theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày
28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ), Chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp (theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ);
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chính sách, chương
trình, dự án thuộc lĩnh vực do Sở quản lý theo hướng tập trung ưu tiên phát triển
nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số nhằm đạt được các Mục tiêu của Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Sở,
Ngành liên quan xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành một số cơ chế,
chính sách đặc thù trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm
được quy định tại Mục 3, Phần III của Kế hoạch; hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch thuộc lĩnh vực của Sở được giao quản lý.
e) Sở Thông tin và Truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các Sở, ban,
ngành liên quan cung cấp thông tin cho báo chí Trung ương và địa phương; chỉ đạo
các cơ quan báo chí, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và hệ thống Đài truyền thanh
trên địa bàn tỉnh tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về các nội dung liên quan đến giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp;
chăm sóc sức khỏe và phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số. Phát hiện,
biểu dương, nhân rộng tấm gương cá nhân, tập thể điển hình tiên tiến thuộc cộng
đồng dân tộc thiểu số trong phấn đấu lao động, học tập, sản xuất, kinh doanh và
đời sống xã hội.
g) Bộ Chỉ huy Quân sự
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện phong trào chung tay vì sức
khỏe cộng đồng, kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khỏe đồng bào dân tộc
thiểu số; nghiên cứu xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng thanh niên người
dân tộc thiểu số trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự để khi xuất ngũ về
địa phương trở thành nguồn cán bộ tham gia chính quyền cơ sở trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
h) Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan phát
triển nguồn nhân lực quản lý thương mại trong đồng bào dân tộc thiểu số; khuyến
khích thương nhân, doanh nghiệp mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động tại
những nơi có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
i) Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các Sở,
Ngành liên quan nghiên cứu và tham mưu triển khai Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày
14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong tình hình mới và các
chính sách liên quan để sử dụng hiệu quả nhân lực các dân tộc thiểu số đã qua
đào tạo.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các Đoàn thể chính trị - xã hội tham gia triển khai và phối hợp giám sát các
nhiệm vụ, hoạt động nhằm phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số, góp phần
đạt được Mục tiêu của Kế hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, Thành phố Thủ Dầu
Một
- Xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm để thực hiện
Kế hoạch.
- Căn cứ Mục tiêu, các nội dung Kế hoạch, và tình
hình thực tế để phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan nghiên cứu tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bổ sung chính sách phù hợp;
- Chỉ đạo lồng ghép, huy động các nguồn lực, thực
hiện có hiệu quả các chiến lược, quy hoạch phát triển nhân lực và các chính
sách hiện hành, trong đó tập trung công tác đào tạo, bồi dưỡng, giải quyết việc
làm để phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số của địa phương; hàng năm
tổ chức kiểm tra, sơ kết, đánh giá việc tổ chức thực hiện Kế hoạch báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp).
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
- Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị,
Thành phố Thủ Dầu Một căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện cho phù hợp; vào tháng 11 hàng năm báo cáo
tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tổng hợp).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, tổng hợp hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ủy ban
Dân tộc.
Trên đây là Kế hoạch đẩy mạnh phát triển nguồn nhân
lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận:
- TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Các đơn vị có tên tại phần IV;
- LĐVP, P DT,TH, QT;
- Lưu VT, Phg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Hưng
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU NÂNG CAO THỂ LỰC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI
ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 4961/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2017 của UBND Tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu đối với
đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)
|
Chỉ tiêu của
Trung ương (được phê duyệt tại Nghị quyết số 52/NQ- CP)
|
Chỉ tiêu của Tỉnh
|
|
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2030
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
I
|
Nâng cao thể lực
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường sức khỏe người DTTS
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi người
DTTS
|
25‰
|
14‰
|
7.5‰
|
7.0‰
|
6.5‰
|
6‰
|
3.5‰
|
1.2
|
Tuổi thọ bình quân người DTTS
|
73 tuổi
|
75 tuổi
|
73.8
|
74.2
|
74.6
|
75 tuổi
|
78 tuổi
|
2
|
Thể trạng, tầm vóc người DTTS
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em người
DTTS dưới 5 tuổi
|
29%
|
19%
|
20%
|
18,70%
|
17,40%
|
17%
|
12,50%
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN TRÍ LỰC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI
ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 4961/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2017 của UBND Tỉnh)
STT
|
CHỈ TIÊU ĐỐI VỚI
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
|
Chỉ tiêu của
Trung ương (được phê duyệt tại Nghị quyết số 52/NQ-CP)
|
Chỉ tiêu của Tỉnh
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2030
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
I.
|
Phát triển trí
lực
|
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em người
DTTS trong độ tuổi nhà trẻ được chăm sóc, giáo dục tại cơ sở mầm non
|
Ít nhất là 25%
|
|
29%
|
30%
|
31%
|
32%
|
42%
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em người
DTTS trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tại cơ sở mầm non
|
75%
|
|
81%
|
84%
|
87%
|
90%
|
95%
|
3
|
Tỷ lệ học sinh người
DTTS đi học đúng tuổi bậc tiểu học
|
97%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ học sinh người
DTTS đi học đúng tuổi bậc trung học cơ sở
|
93%
|
|
83%
|
86%
|
89%
|
92%
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ học sinh người
DTTS đi học đúng tuổi bậc trung học phổ thông và tương đương.
|
50%
|
|
70%
|
72%
|
74%
|
76%
|
96%
|
6
|
Số học sinh người
dân tộc thiểu số (đại học, cao đẳng)
|
Từ 130- 150/vạn
dân (người DTTS)
|
|
115
|
130
|
145
|
160
|
310
|
7
|
Nhóm dân tộc có chất
lượng nguồn nhân lực rất thấp
|
Tối thiểu 130 sinh
viên/vạn dân
|
200-250 sinh
viên/vạn dân
|
100
|
115
|
130
|
145
|
195
|
8
|
Đào tạo sau đại học
cho người DTTS
|
0,4%/tổng số người
lao động qua đào tạo
|
0,7%/tổng số người
lao động qua đào tạo
|
0,25%
|
0,30%
|
0,35%
|
0,4%
|
0,9%
|
9
|
Tỷ lệ người DTTS
trong độ tuổi lao động được đào tạo các chương trình giáo dục nghề nghiệp
|
30%
|
50%
|
15%
|
20%
|
25%
|
30%
|
60%
|
PHỤ LỤC 3
CHỈ TIÊU NÂNG CAO KỸ NĂNG LAO ĐỘNG VÀ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
CHO NGƯỜI DTTS GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 4961/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2017 của UBND Tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu đối với
đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)
|
Chỉ tiêu của
Trung ương (được phê duyệt tại Nghị quyết số 52/NQ-CP)
|
Chỉ tiêu của Tỉnh
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2030
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
Nâng cao kỹ năng
lao động và thông tin thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ lao động người
DTTS trong độ tuổi từ 18-35 được cung cấp thông tin thị trường lao động, việc
làm
|
50%
|
70%
|
54%
|
56%
|
58%
|
60%
|
70%
|