HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2019/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM ĐỐI VỚI
NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ MỨC HỖ
TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ
CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy
ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03
tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng
đồng;
Căn cứ
Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy
định mức đóng góp, chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng và mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện
ma túy công lập trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức đóng
góp, chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
và mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai
nghiện ma túy công lập trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi;
b) Những nội dung khác liên quan
không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai
nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
và Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử
dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện
chế độ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma
túy công lập và thực hiện chế độ đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại
cộng đồng;
b) Người cai nghiện ma túy tự nguyện
tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập; người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng
đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy bắt buộc tại cộng
đồng.
Điều
2. Mức đóng góp, chế độ miễn, giảm đối với người
cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
1. Mức đóng góp
Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại
cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các
khoản chi phí trong thời gian cai nghiện tập trung tại cộng đồng, gồm:
a) 80% chi phí khám sức khỏe, xét
nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn
bị điều trị cắt cơn theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh công lập;
b) 80% tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn
nghiện ma túy theo giá thực tế của thị trường đối với các loại thuốc thông
thường bảo đảm cắt cơn nghiện theo chỉ định của Bác sỹ;
c) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện
tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000
đồng/người/ngày.
2. Chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
a) Miễn đóng góp đối với các đối
tượng, gồm: Người nghiện ma túy thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc
diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS;
b) Giảm 50% mức đóng góp đối với
người nghiện ma túy thuộc diện hộ cận nghèo.
Điều 3. Mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh
1. Mức hỗ trợ
tiền ăn hàng tháng, tiền mặt, đồ dùng
sinh hoạt cá nhân: Bằng 70% định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quy định tại khoản
6 Điều 1 Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Mức hỗ trợ chỗ ở: 100% chi phí chỗ
ở được cơ sở cai nghiện ma túy công lập hỗ trợ bố trí trong điều kiện hiện có
của đơn vị.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà
nước hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2019
và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội bầu ở tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, PC (2), T180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|