HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2019/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 06
tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số:
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số:
18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 Hướng dẫn thi hành một số quy định
của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số: 13/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số:
03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính Quy định về nguồn
kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng
kiến;
Xét Tờ trình số:
116/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Nghị quyết Quy định mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng
kiến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý
kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số
nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng kiến trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan,
đơn vị và tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có liên quan đến hoạt động
sáng kiến theo quy định của Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định số: 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Điều 2. Nội dung và mức
chi hoạt động sáng kiến
1. Chi Hội đồng Sáng kiến cấp
tỉnh
a) Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/buổi
họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư
ký Hội đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người
có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 200.000 đồng/người/buổi
họp.
c) Các thành phần khác tham gia
Hội đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến:
100.000 đồng/người/buổi họp.
2. Chi Hội đồng Sáng kiến của
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Hội đồng sáng kiến cấp huyện
a) Chủ tịch Hội đồng: 350.000 đồng/buổi
họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư
ký Hội đồng và các thành viên Hội đồng (gồm chuyên gia hoặc những người có
chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 140.000 đồng/người/buổi
họp.
c) Các thành phần khác tham gia
Hội đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến:
70.000 đồng/người/buổi họp.
3. Chi phổ biến sáng kiến
a) Thực hiện các hình thức giao
dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm)
Ngân sách nhà nước hỗ trợ các
khoản chi phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi
phí vận chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban
Tổ chức (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi
phí khác liên quan).
Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/01
đơn vị tham gia.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo
để hỗ trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng
rộng rãi các sáng kiến (gồm: Sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi và mang
lại lợi ích to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp tác nghiệp
trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp của nhà nước và các sáng kiến tạo ra do
nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật): Thực hiện theo
Nghị quyết số: 39/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn.
4. Chi khuyến khích phong trào
thi đua lao động sáng tạo
a) Tổ chức các hội thi sáng
tạo, triển lãm kết quả lao động sáng tạo, tuần lễ sáng kiến quốc gia, tổng kết
và khen thưởng hoạt động sáng kiến hằng năm và các hoạt động khác để tôn vinh
tổ chức, cá nhân điển hình, biểu dương các sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi và
mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội: Thực hiện theo Nghị quyết số: 13/2019/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi từ ngân
sách nhà nước để tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh,
thiếu niên, nhi đồng tỉnh Bắc Kạn và các văn bản quy định khác có liên quan.
b) Chi cho các tổ chức, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng sáng kiến thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ để nghiên cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng
sáng kiến: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số: 26/2015/QĐ-UBND ngày 11
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số: 36/2018/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số điều tại Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
c) Tổ chức hội nghị tổng kết
hoạt động sáng kiến ở các ngành, các cấp: Thực hiện theo Nghị quyết số: 39/2017/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác
phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng
ngân sách tỉnh Bắc Kạn.
5. Các nội dung và mức chi khác
về hoạt động sáng kiến không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Thông
tư số: 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính Quy định về
nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt
động sáng kiến và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Nguồn kinh phí
thực hiện
1. Nguồn ngân sách đảm bảo cho
hoạt động sáng kiến cấp tỉnh từ nguồn kinh phí sự nghiệp hoạt động khoa học
công nghệ hằng năm.
2. Kinh phí chi cho hoạt động
sáng kiến của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và hoạt động sáng kiến cấp huyện từ
nguồn chi thường xuyên hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi văn bản quy định về chế
độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2019 và có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2019./.