Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 9572/QĐ-UBND 2015 Kế hoạch công tác cải cách hành chính thành phố Đà Nẵng
Số hiệu:
9572/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Đà Nẵng
Người ký:
Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành:
25/12/2015
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 9572/QĐ-UBND
Đà
N ẵng, ngày 25 th áng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 10598/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2011 của UBND thành phố Đà N ẵng
ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 tại
thành phố Đà N ẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
thành phố Đà N ẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ
chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và
báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học
và Công nghệ; Chủ tịch Công đoàn Viên chức thành phố; Giám đốc Đài Phát thanh
và Truyền hình Đà Nẵng; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố;
Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; thủ trưởng các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT HĐND thành phố; Ban Pháp chế HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các s ở , b an, ngành;
- Các cơ quan TW đóng trên địa b àn TP ;
- UBND các quận, huyện, ph ư ờng,
xã;
- Báo Đà N ẵ ng, Đài PT-TH ĐN, Cổng TTĐT TP;
- Trung tâm Thông tin Dịch vụ công;
- Lưu: VT, SNV.
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9572 /QĐ-UBND
ngày 25 th áng 12 năm
2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà N ẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT
Nội
dung và kết quả đầu ra
Cơ
quan chủ trì tham mưu
Cơ
quan ph ối hợp triển khai thực hiện
Thời
gian hoàn thành
1.
Chỉ đạo điều hà nh và tuyên truyền về cải cách hành ch ính
a)
Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Chỉ
thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp
tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội
ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình
hình mới
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trê n địa bàn thành
phố.
Thư ờng xuyên
b)
Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả
cải cách hành chính củ a các cơ
quan, đ ơn vị thuộc UBND thành phố
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Quý II n ăm
2016
c)
Tham mưu tri ển
khai, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ
đánh giá xếp hạng d o Bộ Nội vụ tổ chức.
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Tháng 4/2016
d)
Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả xếp
hạng công tác cải cách hành chính của thành phố Đà N ẵng
theo Bộ chỉ số của Bộ Nội vụ qua các năm thực hiện.
Sở Nội vụ
Sở, ban, ng ành,
UBND quận, huyện và các cơ quan liên quan
Tháng 9/2016
đ)
Bồi dưỡng ki ến thức và kỹ năng dành cho đội ngũ công chức phụ trách công tác cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố.
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc s ở, UBND quận, huyện, phường, xã
Tháng 8/2016
e)
Nâng cấp, hoàn thiện; cập nhật và
quản trị tốt cơ s ở dữ liệu ph ần mềm
phục vụ theo d õi, đánh giá kết quả công tác cải cách
hành chính (www.cchc.danan g. gov.vn)
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Thường xuyên
g)
Xây dựng Chương trình truyền thông
về cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng, trong đó chú trọng các nội dung:
- Văn hóa giao tiếp, ứng xử của cán
bộ, công chức, viên chức đối với người dân v à doanh nghiệp.
- Dịch vụ hành chính công trực tuyến.
- Quyền lợi và trách nhiệm của tổ
chức cá nhân trong việc thực hiệ n c ơ
chế một cử a, một cửa liên thô ng .
- Các kênh thông tin phản ánh, kiến
nghị dành cho người dân và doanh nghiệp.
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ
Các cơ quan báo, đài
Tháng 10/2016
h)
- Đ ổi mới,
nâng cao chất lượng, hiệu quả chuyên mục cải cách hành
chính trên sóng truyền hình.
- Thực hiện ph óng sự về mô hình một cửa tập trung thành phố Đà Nẵng
Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ban, ngành làm việc tại Trung tâm Hành chính thành phố
Tháng 9/2016
i)
Ki ểm tra về cải
cách hành chính:
- 100% các sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện
Sở Nội vụ
Sở T ư pháp
Sở, ban, ng ành,
UBND quận, huyện
Thường xuyên
- Ít nhất 10 UBND
phường, xã
Sở Nội vụ
UBND quận, huyện
Thường xuyên
- 100% UBND
phường, xã
UBND quận, huyện
Thường xuyên
- 03 c ơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND quận, huyện.
Sở Nội vụ
S ở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
- Đối với cơ q uan hành chính trực thuộc sở, ngành: Kiể m tra ít
nhất 70% đơn vị.
Sở, b an, ngành
Thường xuyên
- Đ ối với đơn vị
sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Ki ểm tra ít nhất 20% đ ơn vị.
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
k)
Triển khai K ế
hoạch đẩy mạnh công tác thông tin, t uyên truyền cải cách hành chính c ủa thành phố theo
Chương trình phối hợp giữa Bộ Nội vụ v à C ông đoàn Viê n chức Việt Nam
Sở Nội vụ,
Công đ oàn Viên
chức thành phố
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
2.
Cải cách thể chế hành chính
a)
Xây dựng hệ thốn g c ơ s ở dữ liệu văn bản quy
phạm pháp luật của thành phố trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia để nâng cao
ch ất lượng qu ản lý công tác xây dựng
và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Sở Tư pháp
Bắt đầu từ 2016, kết thúc 2018
b)
Kiểm tra v à bả o
đảm 1 00% văn b ản quy
phạm pháp luật phải được ban hành đúng căn cứ pháp lý,
đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình
b ày.
Sở T ư pháp
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
c)
Kiểm tra và bảo đảm công khai và tạo
thuận lợi cho công dân, t ổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật:
Thường xuyên
+ 100% v ăn bản
quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử th ành phố
Văn phòng UBND thành phố
Thường xuyên
+ 100% văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành
Sở, b an, ngành
Thường xuyên
d)
Bảo đảm ban hành kịp thời, đúng thời
gian quy định và thực hiện có hiệu quả kế hoạch rà soát hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật; kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kế hoạch kiểm
tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của thành ph ố
Sở Tư pháp
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
3.
Cải cách thủ tục hành chính
a)
Rà soát, công bố Bộ thủ tục hành
chính của các sở ban ngành, UBND các quận huyện và phường xã kịp thời, đúng
quy định.
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận huyện,
phường xã
Tháng 3/2016
b)
Hoàn thiện cơ chế liên kết, liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính về c ấp phép
kinh doanh có điều kiện
S ở Kế hoạch và
Đầu tư
Sở Nội vụ và các s ở, ban, ngành liên quan
Tháng 3/2016
c)
Mở rộng cơ chế một cửa li ên thông và phối h ợp trong giải quyết thủ tục
hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
d)
Triể n khai phương
án tiện ích hẹn giờ thực hiện một số dịch vụ hành chính công
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành
Tháng 10/2016
đ)
Cập n hật kịp
thời, đầy đủ trên c ơ sở d ữ liệ u quốc gia về thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành ch ính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định c ông bố.
Sở T ư pháp
S ở, ban, ngàn h, UBND quận, huyện, phường, xã
Thường xuyên
e)
Kiể m tra, đảm
bảo 100% Bộ th ủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố được niêm
yết tại Bộ phận tiếp nhận và tr ả kết quả và đư ợc đăng tải trên website các cơ quan, đơn vị.
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ
S ở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, phường, x ã
Thường xuyên
g)
C ông khai đầy
đủ, kịp thời, chính xác Bộ thủ tục hành chính các cơ q uan,
đơn vị trên Cổng thông tin điện tử
thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (B ao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban,
ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa b àn thành phố,
UBND quận, huyện, ph ường, xã).
C ổng th ông tin điện t ử thành p hố trực thuộc Văn phòng UBND thành phố; Tr ung tâm
Thông tin Dịch vụ công trực thuộc S ở Thông tin và Truyền
thông
S ở, ban,
ngành, c ơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã
Thường xuyên
h)
Rà s oát và kiến
nghị c ấp có thẩm quyền thực hiện đơn giản hóa thủ tục
hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, trọng tâm là những thủ
tục hành chính còn ph ức tạp, liên quan trực tiếp đến người
dân, doanh nghiệp (the o Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy).
Sở T ư pháp
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã.
Thường xuyên
i)
Tích hợp cơ sở dữ liệu thủ tục hành
chính thành phố và phần mềm kiểm soát thủ tục hành chính; cập nhật, khai
thác, chia sẻ thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng trên hệ thống cơ sở dữ
liệu ch ung.
Sở Tư pháp
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Sở Th ông tin
và Truyền thông
Tháng 9/2016
k)
Xây dựng Đ ề án
tăng cường kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính trong nội bộ các cơ qu an, đơn vị trên địa bàn thành ph ố
Sở Nội vụ, Sở T ư pháp
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Th áng 12/2016
l)
Nâng cao ch ất
lượng và đổi mới hình thức trưng cầu mức độ hài lòng của người dân về chất lượng
dịch vụ hành chính công
- Nâng cấp giao diện khảo sát mức độ
hài lòng trên trang website www.cchc.danan g . g ov.vn
Sở Nội vụ
Sở Thông tin và Truyền thông
Tháng 9/2016
- Triển khai khảo sát trực tuyến về
chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (đảm bảo số lượng khảo sát trực tuyến theo quy định tại
website www.cchc.danan g . g ov.vn )
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Sở Nội vụ
Thường xuyên
- Đánh giá độc lập một số lĩnh vực
dịch vụ công
Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế
- Xã hội, Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Tháng 11/2016
m)
Xây dựng công cụ theo dõi, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện c hỉ thị số 07/CT-UBND ngà y 21 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm
trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân.
Sở Nội vụ
Tháng 6/2016
n)
Cải cách quy trình, thủ tục khám chữa
bệnh tại các Bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế
Sở Y tế
Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
Tháng 9/2016
p)
Xây dựng Quy chế phối hợp trong tư
vấn, hướng dẫn và cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân và xử lý thông tin
phản ánh, kiến nghị từ tổ chức, cá nhân giữa Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
và các cơ quan, đơn vị.
Trung tâm Thông tin Dịch vụ công trực
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
Sở Nội vụ
Tháng 6/2016
4.
Cải cách t ổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan nhà nước
a)
Rà s oát, ki ểm tra về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, c ơ cấ u t ổ ch ức và biên chế, s ố
lượng người làm việc của các cơ q uan hàn h
chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Trên c ơ sở đó, tham m ưu việc phân định
r õ chức n ăng quản lý nh à n ước c ủa c ơ quan hành chính và chức năng c ung ứng dịch vụ c ủa đơn vị sự nghiệp c ông lập;
Sở Nội vụ
S ở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
b)
Triển khai Đ ề
án hoàn thi ện mô hình một c ửa hiện đại, tập trung, liên thông, liên kết tại Trung tâm Hành chính
t hành ph ố.
Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, V ăn phòng UBND thành ph ố, Sở
Thông tin v à Truyền thông
Sở, ban, ng ành
Tháng 12/2016
c)
Ban hành và tr iển khai Quy định q uản lý cán bộ, c ông chức phường, xã.
Sở Nội vụ
UBND quận, huyện
Tháng 01/2 016
d)
Triển khai Đ ề
án nâng cao ch ất lượng những người hoạt động không chuyên trách phường, xã.
Sở Nộ i vụ
UBND quận, huyện
Th áng Quý I/2016
đ)
Kiện t oàn hoạt
động của t ổ dân phố, th ôn
Sở Nội vụ
UBND quận, huyện, UBND phường, xã
Q uý II/2016
e)
Triển khai Luật T ổ ch ức chính quyền địa
phương.
Sở N ội vụ
Sở Tài chín h, Sở Xây dựng, Sở Kế h oạ ch và Đầu tư, UBND quận, huyện, UBND phư ờng, xã
Thư ờng xuyên
g)
Xây dựng và s ửa
đổi Quy chế làm việc c ủa UBND c ác cấp theo Luật Tổ chức chính quyền địa phư ơng.
Văn phòng UBND
thành phố, UBND quận, huyện
Sở Nội vụ, UBND quận, huyện
Quý III/2016
h)
Xây dựng Quy hoạch mạng lưới đ ơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.
S ở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
S ở Tài chính,
S ở K ế hoạch v à Đầu tư, Sở Nội vụ, S ở Tư pháp
Tháng 11/2016
i)
Củng cố, kiện toàn các tổ chức ph ối hợp liên ngành.
Sở Nội vụ, UBND quận, huyện
Sở, ban, ngành, các cơ quan liên
quan
Tháng 8/2016
k)
Xây dựng Đề án thành lập tổ chức quản
lý tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố.
Sở Nội vụ
Văn phòng UBND thành phố
Tháng 6/2016
l)
Xây dựng Đ ề án
tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ
Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức.
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
Theo đợt (tháng 5 và tháng 11/2016)
m)
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả việc ứng dụng hệ th ống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ máy
chính quyền thành phố.
Sở Khoa học và Công nghệ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Thường xuyên
5.
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ng ũ cán bộ, công chức, viên chức
a)
Xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu
công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp.
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
các đơn vị sự nghiệp
Sở Nội vụ
Thường xuyên
b)
Xây dựng tiêu chu ẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ngành, UBND quận,
huyện.
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
S ở Nội vụ
Tháng 10/2016
c)
Hoàn thiện và thực hiện chế độ thi
nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh.
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Tháng 9/2016
d)
Tuyển chọn cạnh tranh để bổ nhiệm
vào các vị trí lãnh đạo, quản lý từ cấp sở và tương
đương trở xuống.
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Sở Nội vụ
Thường xuyên
đ)
Hoàn thiện cơ chế đánh giá cán bộ,
công chức theo kết quả công việc.
Sở Nội vụ
Thường xuyên
e)
Đổi mới nội dung và chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc đào tạo, bồi
dưỡng theo các hình thức: hư ớng dẫn tập sự trong thời
gian tập sự; bồi dưỡng theo tiêu ch uẩn ngạch công chức,
viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí chức danh và
chuyên ngành dành cho các đối tượng c ông chức, viên chức.
Sở Nội vụ
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Thường xuyên
g)
Đổi mới, hoàn thiện chính sách đào
tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên gia
trên các lĩnh vực.
Sở Nội vụ
Ban T ổ chức
Thành ủy, Trung tâm Nguồn nh ân lực
chất lượng cao
Thường xuyên
h)
Chu ẩn hóa c ông tác tuyển dụng công chức, viên chức; thực hiện thi tuyển trên máy
tính.
Sở Nội vụ
Sở, ban, ng ành,
UBND quận, huyện
Thường xuyên
i)
Đổi m ới c ông tác thi đua khen th ưởng đối với cán bộ, c ông chức, viên chức trên địa
bàn th ành phố.
S ở Nội vụ
Thường xuyên
k)
Xây dựng K ế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức phường, xã giai đoạn 2016-2020.
Sở Nội vụ
Tháng 6/2016
l)
Xây dựng K ế hoạch
đào tạ o, bồi dưỡng cán bộ, công chức các sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện giai đoạn 2016-2020.
Sở Nội vụ
S ở Tài ch ính; các sở, ban, ngành, U BND
quận, huyện
Tháng 6/2016
6.
Cải cách tài chính công
a)
Đ ổi m ới c ơ ch ế phân b ổ và sử dụng ngân sách đố i với cơ q uan hành chính dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính.
Sở Tài chính
S ở, ban,
ngành, UBN D quận, huyện
Thư ờng xuyên
b)
Xây dựng Đề án
ch uyển đổi cơ chế tự chủ một số đơn vị sự nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 16/2 015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định c ơ chế tự chủ của đ ơn vị sự nghiệp c ông lập.
S ở, b an, ngành, UBND quận, huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBN D thành phố
S ở Tài chính
ch ủ tr ì hướng dẫn, thẩm định; các Sở:
Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp phối hợp
Thư ờng xuyên
c)
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện xã hội hóa các hoạt động c ung ứng
dịch vụ công trên các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn h óa,
thể tha o.
Sở Y tế, Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch, S ở Giáo dục và Đào tạo
S ở Tài chính
ch ủ tr ì thẩm định; các s ở, ngành liên q uan
phối hợp
Thư ờng xuyên
7
Ứ ng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông trong cải cách hành chính
a)
Hoàn thiện Hệ th ống thông tin Chính quyền đ iện tử thành phố Đà N ẵng theo mô hình liên thông, tích hợp dựa trên Khung ứng dụng Chính
quyền điện tử thành phố Đà Nẵng, trong đó chú trọng đến các hệ thống dùng
chung toàn thành ph ố như: Hệ thống một cửa tập trung, quận
điện tử, phường điện tử, hệ th ống quản lý văn bản và điều
hành, dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4.
Sở Thông tin và Truyền thông
S ở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
Thư ờng xuyên
b)
Hoàn thiện các cơ sở dữ liệu nền
công dân và cán bộ công chức, viên chức; tiếp tục đầu tư, xây dựng các cơ sở
dữ liệu nền khác có liên quan như: hộ tịch, lao động... để nâng cao hiệu quả
công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước thành phố.
Sở Thông tin và Truyền thông
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Thư ờng xuyên
c)
Tiếp tục mở rộng và hoàn thiện mô
hình “phường, xã điện tử”.
UBND quận, huyện, phường, x ã
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ
Thư ờng xuyên
d)
Thường xuyên quản trị, bảo trì,
nâng c ấp hệ thống, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban
hành năm 2015 của các s ở, ban, ngành, quận, huyện và phường,
xã trên phần mềm một cửa điện tử.
Sở Thông tin và Truy ền thông, Sở Nội vụ
Sở, ban, ng ành
UBND quận, huyện, phường, xã
Thư ờng xuyên
đ)
Tham mưu các giải pháp triển khai
Chỉ thị 15/CT-TT g ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ v ề việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử
trong hoạt động của cơ quan nhà nước: Đảm bảo 90% văn bản điện tử được trao đổi
qua môi trường mạng.
Sở Thông tin và Truyền th ông
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Thư ờng xuyên
g)
Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng phần
mềm ViLis tại Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp thành phố Đà Nẵng
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
quận, huyện
Thư ờng xuyên
h)
T ổ chức s ơ k ết và đánh giá xếp hạng việc tri ển khai m ô hình "phường, x ã điện t ử"
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông
UBND quận, huyện, phường, xã
Tháng 6/2016
i)
B ổ sung tính
năng trên hệ thống văn bản điều hành để kiểm soát thủ tục hành chính nội bộ
Sở Nội Vụ
Sở Thông tin và Truyền thông và các
s ở, ban, ngành liên quan
Th áng 12/2016
k)
Triển khai liên
thông hồ s ơ một cửa điện tử giữa c ác
sở, ngành và Văn phòng UBND thành phố
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND th ành phố
S ở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ban, ngành liê n quan
Tháng 9/2016
l)
Sơ kết 6 tháng triển khai xác thực
và luân chuyển hồ sơ một cửa điện tử giữa quận, huyện,
phường, xã và tham mưu Đề án tổng thể về luân chuy ển hồ sơ
điện tử giữa quận, huyện, phường, xã
S ở Nội vụ
UBN D các quận,
huyện
Tháng 7/2015
m)
Tri ển khai biện
pháp giám sát qu a camera, nh ắc nhở
qua tin nhắn việc ti ếp nhận trả kết q uả của bộ phận một cửa các quận, huyện
S ở Nội vụ
S ở Thông tin và
Truyền thông
Tháng 6/2016
II. KINH PHÍ
Căn cứ nội dung Kế hoạch, giao Sở Nội
vụ ch ủ trì lập dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải
cách hành chính của thành phố, gửi S ở Tài chính thẩm định
và bá o cáo UBND thành phố phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều ph ối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung
thuộc K ế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố
các giải pháp tăng cường, đẩ y mạnh công tác chỉ đạo, điề u hành về thực hiện cải
c ách hành chính trên địa bàn thành phố.
c) Hướng dẫn, theo d õi, đ ôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các quận,
huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng.
2. Trách nhiệm của S ở T ư pháp
a) Chủ trì hướng dẫn, theo d õi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính;
chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện
các nhiệm vụ v ề cải cách thủ tục hà nh chính theo cơ chế phối hợp đã được thống nhất giữa hai đ ơn vị.
c) Thông t in
tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ
và đột xuất.
3. Sở Tài chính
a) Chủ tr ì hướng
dẫn, th ẩm định, theo dõi, tổ ng h ợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài ch ính
công và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Thông tin tình
hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột
xuất.
b) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
quyết định việc bố trí kinh phí từ ngân sách thành phố đ ối
với các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2016 tại
thành phố Đà N ẵng và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016
của từng cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng h ợp việc triển khai các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong cải cách hành chính và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo K ế
hoạch này. Thông tin t ình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp
thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. Thông tin tình hình,
tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ the o định kỳ và đột xuất.
6. Đài Phát thanh v à Truyền hình Đà N ẵng
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo
Kế hoạch này. Th ông tin tình h ình, tiến
độ thực hiện các nhiệm vụ được gia o cho
Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
7. Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBN D thành phố, cơ quan Tr ung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ K ế hoạch
này, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị. Đồng thời, lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm
xây dựng dự toán ng ân sách năm và tổng hợp vào dự toán của
đ ơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND the o đ úng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Thực hiện đầy
đủ, trung thực, kịp thời việc thông tin, báo cáo kết quả cải cách hành chính
theo quy định và khi được UBND thành phố yêu cầu (thông
qua Sở Nội vụ)./ .
Quyết định 9572/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 9572/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng
422
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng