BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/2019/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 89/2014/TT-BTC NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2014 HƯỚNG DẪN
HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN VÀ CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT DO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
nhằm giảm tổn thất trong
nông nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi một số điều
của Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07
tháng 7 năm 2014 hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn
và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ
nhằm giảm tổn thất trong
nông nghiệp.
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07
tháng 7 năm 2014 hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất
do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, như sau:
1. Điểm 2.2 khoản 2 Điều 3 được sửa đổi
như sau:
“2.2 Các khoản vay trả nợ đúng hạn tại
thời điểm hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất; không thực hiện hỗ trợ
lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay quá hạn tính từ thời
điểm quá hạn. Các khoản cho vay bị quá hạn một phần dư nợ gốc thì khách hàng
không được hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất đối với phần dư nợ gốc bị
quá hạn kể từ thời điểm phát sinh nợ quá hạn. Phần dư nợ gốc không bị quá hạn
theo quy định thì tiếp tục được hưởng hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất
theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg”.
2. Tiết a điểm 4.1 khoản 4 Điều 5 được sửa
đổi như sau:
“a) Số tiền lãi được hỗ trợ cho một khoản
vay được tính theo phương pháp tích số giữa mức lãi suất hỗ trợ với dư nợ cho
vay và thời gian vay vốn được hỗ trợ lãi suất theo công thức sau:
Số tiền lãi được hỗ
trợ thực tế
|
=
|

|
Mức lãi suất hỗ trợ năm
|
x
|
Tổng các
tích số giữa số dư nợ (tương ứng với lãi suất cho vay cùng kỳ) với số ngày dư
nợ thực tế trong năm
|
365
|
Trong đó:
- Mức lãi suất hỗ trợ thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này và được tính theo đơn vị là %/năm.
- n là số ngày dư nợ thực tế trong kỳ
được hỗ trợ lãi suất”.
3. Tiết a điểm 4.2 khoản 4 Điều 5 được sửa
đổi như sau:
“a) Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù cho một khoản vay
được tính theo phương pháp tích số giữa mức chênh lệch lãi suất được cấp bù với
dư nợ cho vay và thời gian vay vốn được cấp bù lãi suất theo công thức sau:
Số tiền lãi chênh
lệch được cấp bù thực tế
|
=
|

|
Mức chênh lệch lãi suất cấp bù năm
|
x
|
Tổng các
tích số giữa số dư nợ (tương ứng với lãi suất cho vay cùng kỳ) với số ngày dư
nợ thực tế trong năm
|
365
|
Trong đó:
- Mức chênh lệch lãi suất cấp bù theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này và được tính theo đơn vị là %/năm.
- n là số ngày dư nợ thực tế phát sinh
trong kỳ được hỗ trợ lãi suất”.
4. Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Chế độ báo cáo
1. Các ngân hàng thương mại thực hiện
chế độ báo cáo quý, năm về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch
lãi suất của chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp của toàn hệ
thống theo quy định tại Thông tư này, bao gồm:
a) Đối với báo cáo quý:
Định kỳ hàng quý, các ngân hàng thương
mại tổng hợp số liệu về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất
của chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp của toàn hệ thống
theo Phụ lục số 05, Phụ lục
số 06 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ Tài chính.
b) Đối với báo cáo năm:
Định kỳ hàng năm, các
ngân hàng thương mại gửi báo cáo thực hiện năm cho Bộ Tài chính gồm:
- Số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn và
chênh lệch lãi suất đã được tạm cấp trong năm.
- Số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn và
chênh lệch lãi suất phát sinh thực tế đề nghị được cấp cả năm.
- Hồ sơ đề nghị quyết toán theo quy định
tại điểm 5.2 khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
2. Thời hạn báo cáo
a) Thời hạn gửi báo cáo quý: chậm nhất
là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
b) Thời hạn gửi báo cáo năm: chậm nhất
là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Phương thức báo cáo
Các ngân hàng thương mại thực hiện báo
cáo bằng văn bản cho Bộ Tài chính”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 30 tháng 12 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
-
Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Văn phòng Tổng
Bí thư;
- Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
-
Tòa án nhân dân
tối cao;
-
Kiểm toán nhà nước;
-
VP BCĐ TW về phòng chống tham
nhũng
-
Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
-
Các ngân hàng thương mại;
- Công báo;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Website Chính phủ;
- Website Bộ
Tài chính;
-
Vụ NSNN, Vụ PC;
-
Lưu: VT, Vụ
TCNH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
PHỤ
LỤC SỐ 05
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
(Quý)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 82/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Tên
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Phát sinh
trong kỳ
|
Dư nợ cuối
kỳ
|
Số tiền đã
hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ
|
Số tiền đã
thu hồi hỗ trợ lãi suất
trong kỳ
|
Lũy kế đến
cuối kỳ báo cáo
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Mức 100%
lãi suất
|
Mức 50% lãi
suất
|
Mức 100% lãi suất
|
Mức 50% lãi
suất
|
Số tiền đã hỗ trợ lãi
suất
|
Số tiền đã
thu hồi hỗ trợ lãi suất
|
1. Chi nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Số tiền lũy kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển
khai chương trình cho vay.
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
KIỂM
SOÁT
|
Ngày…..tháng….năm
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 06
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
VAY VỐN
(Quý)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
82/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Tên
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Phát sinh
trong kỳ
|
Dư nợ cuối
kỳ
|
Số tiền đã
cấp bù chênh lệch lãi suất
|
Số tiền cấp
bù chênh lệch lãi suất đã thu hồi
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Phát sinh
trong kỳ
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
Phát sinh
trong kỳ
|
Lũy kế đến
cuối kỳ báo cáo
|
1. Chi nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Số tiền lũy kế được tính từ thời điểm
bắt đầu triển
khai chương trình cho vay.
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
KIỂM
SOÁT
|
Ngày…..tháng….năm
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|