Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 40/NQ-HĐND 2022 Kế hoạch đầu tư công ngân sách địa phương Bình Dương
Số hiệu:
40/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Dương
Người ký:
Nguyễn Trường Nhật Phượng
Ngày ban hành:
12/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 40/NQ-HĐND
Bình Dương, ngày
12 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số
6415/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu
tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 114/BC-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách
địa phương là 18.675.439.000.000 đồng (Mười tám ngàn sáu trăm bảy mươi lăm tỷ,
bốn trăm ba mươi chín triệu đồng) . Trong đó:
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn
tập trung trong nước: 4.563.593.000.000 đồng (Bốn nghìn năm trăm sáu mươi ba
tỷ, năm trăm chín mươi ba triệu đồng).
- Vốn từ nguồn tiền sử dụng đất:
3.500.000.000.000 đồng (Ba nghìn năm trăm tỷ đồng).
- Vốn từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 1.670.000.000.000 đồng (Một nghìn sáu trăm bảy mươi tỷ đồng).
- Vốn từ nguồn tiền sử dụng đất
năm 2022: 1.818.000.000.000 đồng (Một nghìn tám trăm mười tám tỷ đồng).
- Vốn từ nguồn thu xổ số kiến
thiết năm 2022: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng) . Vốn từ nguồn vốn bội
chi ngân sách địa phương (vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ):
306.800.000.000 đồng (Ba trăm lẻ sáu tỷ, tám trăm triệu đồng) .
- Vốn từ nguồn thu đấu giá quyền
sử dụng đất: 6.717.046.000.000 đồng (Sáu nghìn bảy trăm mười bảy tỷ, bốn
mươi sáu triệu đồng) .
- Phân bổ vốn đầu tư theo các dự
án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư
(Phụ
lục I, II, III, IV, V, VI, VII, IX kèm theo)
Điều 2.
Cho phép tiếp tục bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư
công năm 2023 cho 22 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2
Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí là 819.530.000.000 đồng (Tám
trăm mười chín tỷ, năm trăm ba mươi triệu đồng) .
(Phụ
lục VIII kèm theo)
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, AT, App, Web;
- Lưu: VT, Tn (5).
CHỦ TỌA
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Nguyễn Trường Nhật Phượng
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Nguồn vốn
Số dự án
Kế hoạch
TỔNG CỘNG
305
18.675.439
A
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
303
16.518.639
A1
Vốn tỉnh tập trung
184
13.696.905
A11
Hạ tầng kinh tế
97
12.762.008
1
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2023
34
4.343.665
2
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2023
8
153.500
3
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
11
12.701
4
Các dự án khởi công mới năm
2023
13
8.228.097
5
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
30
19.045
6
Thiết kế BVTC-DT
1
5.000
A12
Hạ tầng văn hóa - xã hội
57
696.583
7
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2023
4
111.000
8
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2023
15
533.900
9
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
11
13.283
10
Các dự án khởi công mới năm
2023
1
10.000
11
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
26
28.400
A13
Quản lý nhà nước - An
ninh - Quốc phòng
30
238.314
12
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2023
2
88.000
13
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2023
3
36.715
14
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
11
18.452
15
Các dự án khởi công mới năm
2023
2
43.012
16
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
11
6.135
17
Thiết kế BVTC-DT
1
46.000
A2
Vốn xổ số kiến thiết
78
1.770.000
A21
Hạ tầng văn hóa - xã hội
78
1.770.000
18
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2023
15
689.330
19
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2023
11
369.400
20
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
20
88.800
21
Các dự án khởi công mới năm
2023
22
567.670
22
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
9
4.800
23
Thiết kế BVTC-DT
1
50.000
A3
Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện
41
1.051.734
A31
Hạ tầng kinh tế
32
1.012.234
24
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2023
4
70.000
25
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2023
7
153.984
26
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
3
8.100
27
Các dự án khởi công mới năm
2023
3
769.000
28
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
15
11.150
A32
Hạ tầng văn hóa - xã hội
7
28.600
29
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
5
28.000
30
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
2
600
A33
Quản lý nhà nước - An
ninh - Quốc phòng
2
10.900
31
Các dự án khởi công mới năm
2023
1
10.000
32
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
1
900
B
VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
2
306.800
C
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
0
1.850.000
Vốn phân cấp theo tiêu chí
0
1.850.000
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
PHÂN THEO CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Chủ đầu tư
Số dự án
Kế hoạch vốn
TỔNG CỘNG
305
18.675.439
I
Khối huyện, thị xã, thành
phố
164
7.403.243
1
UBND huyện Bắc Tân Uyên
13
476.257
2
UBND huyện Bàu Bàng
19
411.416
3
UBND huyện Dầu Tiếng
20
901.802
4
UBND huyện Phú Giáo
17
597.566
5
UBND thành phố Dĩ An
18
1.122.951
6
UBND thành phố Thủ Dầu Một
28
684.553
7
UBND thành phố Thuận An
26
2.228.960
8
UBND thị xã Bến Cát
12
483.060
9
UBND thị xã Tân Uyên
11
496.678
II
Khối tỉnh
141
11.272.196
1
Ban quản lý dự án chuyên
ngành nước thải tỉnh
5
556.300
2
Ban quản lý dự án Đầu tư xây
dựng công trình giao thông
30
9.110.988
3
Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng tỉnh
26
657.105
4
Ban quản lý dự án ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
6
529.852
5
Bệnh viện đa khoa tỉnh
1
193
6
Bệnh viện Phục hồi chức năng
tỉnh Bình Dương
1
500
7
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
12
9.742
8
Công an tỉnh
8
80.897
9
Đài Phát thanh và Truyền hình
3
82.400
10
Liên đoàn Lao động tỉnh
2
1.550
11
Sở Khoa học và công nghệ
1
6.400
12
Sở Lao động Thương binh Xã hội
1
40,000
13
Sở Nội vụ
2
46.100
14
Sở Tài nguyên và Môi trường
2
1.100
15
Sở Thông tin Truyền thông
3
300
16
Sở Tư pháp
1
100
17
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
13
79.600
18
Sở Xây dựng
3
500
19
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy
lợi và nước sạch nông thôn
11
35.229
20
Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh
1
500
21
Trường cao đẳng Việt Nam -
Hàn Quốc Bình Dương
4
2.640
22
Trường cao đẳng Việt Nam -
Singapore
1
3.000
23
UBND huyện Dầu Tiếng
2
27.000
24
UBND thành phố Dĩ An
1
100
25
UBND thị xã Bến Cát
1
100
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN TỈNH TẬP TRUNG CHUẨN
BỊ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Tên dự án
Chủ đầu tư
Số dự án
Kế hoạch vốn
TỔNG CỘNG
67
53.580
A
Hạ tầng kinh tế
30
19.045
A1
Bảo vệ môi trường
1
100
1
Di dời các hộ dân có nguy cơ
sạt lỡ cao ven sông Đồng Nai thị xã Tân Uyên
UBND thị xã Tân Uyên
1
100
A2
Cấp thoát nước
3
3.000
2
Cải tạo, khai thông suối Vàm
Vá, huyện Phú Giáo
UBND huyện Phú Giáo
1
1.000
3
Dự án tổng thể bồi thường hỗ
trợ và tái định cư dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
1
1.000
4
Hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải khu vực Bến Cát
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
1
1.000
A3
Giao thông
26
15.945
5
02 Khu tái định cư tiếp giáp
ĐT.746 trên địa bàn thị xã Tân Uyên
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
100
6
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40)
UBND thành phố Thuận An
1
500
7
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn)
UBND thành phố Thuận An
1
500
8
Đầu tư xây dựng đường dọc
Sông Bé huyện Phú Giáo
UBND huyện Phú Giáo
1
900
9
Dự án đầu tư xây dựng đường
Vành đai 4 - thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ Đất Cuốc đến sông Sài Gòn
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
1.000
10
Đường ĐT.746 - giai đoạn 2 từ
Km17+201 đến Km19+000 (giáp Tân Mỹ)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
100
11
Đường Trần Ngọc Lên nối dài,
phường Phú Mỹ
UBND thành phố Thủ Dầu Một
1
100
12
Đường từ ĐT.749A đến giáp Khu
công nghiệp Rạch Bắp
UBND thị xã Bến Cát
1
100
13
Giải phóng mặt bằng đường Cao
tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
1.000
14
Khu tái định cư 2 trên địa
bàn thành phố Thủ Dầu Một tại phường Phú Thọ
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
100
15
Khu tái định cư công nghiệp
An Tây trên địa bàn thị xã Bến Cát
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
100
16
Khu tái định cư Gò Chai trên
địa bàn thành phố Thuận An
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
100
17
Khu tái định cư Tân Bình trên
địa bàn thành phố Dĩ An
UBND thành phố Dĩ An
1
100
18
Khu tái định cư Vành đai 4
trên địa bàn thị xã Bến Cát
UBND thị xã Bến Cát
1
100
19
Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc
lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo)
UBND thành phố Dĩ An
1
95
20
Nâng cấp mở rộng đường An
Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
1.000
21
Nâng cấp, mở rộng đường
ĐH.610
UBND huyện Bàu Bàng
1
1.000
22
Nâng cấp, mở rộng đường ĐX061
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
1.000
23
Nút giao Nguyễn Chí Thanh -
Quốc lộ 13
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
150
24
Nút giao Sóng Thần
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
1.500
25
Tuyến đường kết nối từ khu
công nghiệp Bàu Bàng đến đường ĐT.749A
UBND huyện Bàu Bàng
1
100
26
Xây dựng cầu Tam Lập 2
UBND huyện Phú Giáo
1
200
27
Xây dựng đường N8 - N10 (từ
Lê Hồng Phong đến đường Nguyến Thị Minh Khai)
UBND thành phố Thủ Dầu Một
1
100
28
Xây dựng hệ thống thoát nước
trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
3.000
29
Xây dựng khu Tái định cư An
Thạnh
UBND thành phố Thuận An
1
2.000
30
Xây dựng suối Bình Thắng (đoạn
từ Đại học Quốc gia đến Quốc lộ 1A), phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An, tỉnh
Bình Dương
UBND thành phố Dĩ An
1
1.000
B
Hạ tầng văn hóa - xã hội
26
28.400
B1
Các khoản chi khác theo
quy định
1
500
31
Trang thiết bị nội thất cho
Trung tâm hoạt động công đoàn tỉnh Bình Dương
Liên đoàn Lao động tỉnh
1
500
B2
Công nghệ thông tin
8
900
32
Đầu
tư hệ thống wifi công cộng phục vụ người dân tại khu trung tâm Hành chính
Sở Thông tin Truyền thông
1
100
33
Đầu
tư nâng cấp các Trung tâm dữ liệu
Sở Thông tin Truyền thông
1
100
34
Lưu trữ tài liệu điện tử của
các cơ quan nhà nước gđ 2020-2025
Sở Nội vụ
1
100
35
Triển khai áp dụng mô hình cập
nhật dữ liệu GIS ngành xây dựng theo quy trình nghiệp vụ
Sở Xây dựng
1
100
36
Ứng dụng
GIS 3D và các mô hình thành phố 3D trong công tác quản lý đô thị và các hoạt
động xây dựng (thí điểm trên địa bàn tp Thủ Dầu Một)
Sở Xây dựng
1
200
37
Xây dựng
cơ sở dữ liệu về chứng thực, luật sư, giám định tư pháp.
Sở Tư pháp
1
100
38
Xây dựng hệ thống máy chủ vận
hành dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
1
100
39
Xây dựng
hệ thống phần mềm nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu cấp tỉnh phục vụ triển
khai Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh giai đoạn 2017 - 2018
Sở Thông tin Truyền thông
1
100
B3
Sự nghiệp giáo dục, đào
tạo và dạy nghề
4
7.500
40
Đầu tư bổ sung cơ sở vật chất
cho Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore
Trường cao đẳng Việt Nam - Singapore
1
3.000
41
Đầu tư
cơ sở vật chất cho Trường chính trị tỉnh Bình Dương
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
1.000
42
Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy nghề của Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương
Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương
1
1.000
43
Trường Trung học phổ thông
chuyên Hùng Vương
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
2.500
B4
Sự nghiệp phát thanh
truyền hình
1
1.000
44
Thiết bị lưu động cho phóng
viên tác nghiệp
Đài Phát thanh và Truyền hình
1
1.000
B5
Sự nghiệp Thể dục Thể
thao
2
1.500
45
Khu liên hợp văn hóa thể thao
tỉnh Bình Dương
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
1.000
46
Xây dựng Trung tâm huấn luyện
thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 6: Nhà dạy văn hóa và lý thuyết (500 HS)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
500
B6
Sự nghiệp văn hóa thông
tin
7
9.900
47
Bảo tồn và phát triển làng
nghề Sơn mài Tương Bình Hiệp kết hợp với du lịch thuộc địa bàn thành phố Thủ
Dầu Một
UBND thành phố Thủ Dầu Một
1
1.000
48
Dự án Trùng tu, tôn tạo DT Sở
CHTP CD HCM (GĐ2) - DA 2: Sưu tầm và trưng bày hình ảnh tư liệu hiện vật;
TĐTT; XD sa bàn, bệ thờ các AHLS; Phục chế nhà LV, SH, hiện vật gắn liền của
ba ĐC chỉ huy CD
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
2.000
49
Khu tưởng niệm cụ Nguyễn Sinh
Sắc
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
1.000
50
Tôn tạo di tích lịch sử Khảo
cổ Dốc Chùa
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
2.000
51
Trung tâm thông tin báo chí
Bình Dương
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
1.400
52
Xây dựng mới thư viện tỉnh
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
500
53
Xây dựng Tượng đài Trung tâm,
nhà bia (nội dung văn bia), các hạng mục công trình phục chế, tranh tượng,
phù điêu Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
2.000
B7
Y tế
3
7.100
54
Bãi đậu xe, công viên, cây
xanh và hàng rào trạm xử lý nước thải thuộc khu Quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh
viện đa khoa 1500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
2.000
55
Bệnh viện tuyến cuối 2000 giường
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
100
56
Khối
giáo dục đào tạo - Khối ký túc xá học viên, thân nhân người bệnh
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
5.000
C
Quản lý nhà nước - An
ninh - Quốc phòng
11
6.135
C1
An ninh
5
2.835
57
Camera giám sát cháy, an
ninh, an toàn giao thông
Công an tỉnh
1
500
58
Đầu tư xây dựng hệ thống
thông tin vô tuyến bộ đàm kỹ thuật số UHF phục vụ công tác ANTT, PCCC và CNCH
tỉnh Bình Dương
Công an tỉnh
1
500
59
Mua sắm trang thiết bị phục vụ
ứng cứu sự cố cháy nổ giai đoạn 2.
Công an tỉnh
1
1.235
60
Trang
thiết bị nội thất nhà khách công vụ Công an tỉnh
Công an tỉnh
1
500
61
Xây dựng nâng cấp và mở rộng
Nhà tạm giữ Công an thị xã Tân Uyên
Công an tỉnh
1
100
C2
Phát triển đô thị thông
minh
2
1.200
62
Đầu tư mở rộng hệ thống quan
trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố
thông minh tỉnh Bình Dương
Sở Tài nguyên và Môi trường
1
1.000
63
Trang
bị hạ tầng CNTT và trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý ngành xây dựng
theo định hướng phát triển Đô thị thông minh
Sở Xây dựng
1
200
C3
Quản lý nhà nước
1
500
64
Xây dựng trụ sở các đơn vị sự
nghiệp trong khu vực thành phố mới
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
500
C4
Quốc phòng
3
1.600
65
Đường tuần tra xung quanh
khuôn viên Bộ CHQS tỉnh
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
1.500
66
Sở Chỉ huy cơ bản tỉnh Bình
Dương
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
50
67
Xây dựng Nhà truyền thống lực
lượng vũ trang tỉnh Bình Dương.
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
50
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN TỈNH TẬP TRUNG THỰC
HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Tên dự án
Chủ đầu tư
Số dự án
Kế hoạch vốn
TỔNG CỘNG
117
13.643.325
A
Hạ tầng kinh tế
67
12.742.963
A1
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
11
12.701
A11
Bảo vệ môi trường
1
1.000
1
Xây dựng kè chống sạt lỡ cù
lao Rùa (Vị trí cổ Rùa)
UBND thị xã Tân Uyên
1
1.000
A12
Cấp thoát nước
6
2.929
2
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Thái, huyện Phú Giáo
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
400
3
Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh
công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Bình Mỹ, xã Tân Bình huyện Bắc Tân
Uyên
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
563
4
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Long Tân, xã Định Hiệp, huyện
Dầu Tiếng
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
300
5
Nâng cấp công suất nhà máy
Phước Sang, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung
nông thôn xã Tân Hiệp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
300
6
Nâng cấp công suất nhà máy, đầu
tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh
Thạnh, huyện Dầu Tiếng
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
836
7
Nâng cấp công suất nhà máy, đầu
tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tân
Long, huyện Phú Giáo
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
530
A13
Giao thông
3
7.420
8
Bồi thường, giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ và tái định cư công trình đường Mỹ Phước - Tân Vạn
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
300
9
Đường trục chính trung tâm
hành chính và hạ tầng khu tái định cư huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
UBND huyện Bắc Tân Uyên
1
7.020
10
Xây dựng đường từ ngã ba Mười
Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
100
A14
Nông, lâm nghiệp
1
1.352
11
Trạm chẩn đoán xét nghiệm và
Điều trị bệnh động vật tỉnh Bình Dương
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1
1.352
A2
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
8
153.500
A21
Bảo vệ môi trường
1
9.700
12
Xây dựng hạ lưu các cống
ngang đường ĐT.744 đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng
UBND huyện Dầu Tiếng
1
9.700
A22
Giao thông
7
143.800
13
Đường Bạch Đằng nối dài,
Tp.Thủ Dầu Một
UBND thành phố Thủ Dầu Một
1
10.000
14
Giải phóng mặt bằng công
trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao
Sóng Thần)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
12.000
15
Giải phóng mặt bằng đường tạo
lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
2.000
16
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ
13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong
UBND thành phố Thuận An
1
30.000
17
Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT747a đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh
(giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
700
18
Nâng cấp, mở rộng đường từ
ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
85.000
19
Xây dựng Bờ kè chống sạt lở
sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
4.100
A3
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2023
34
4.343.665
A31
Bảo vệ môi trường
4
433.100
20
Đầu tư giải quyết điểm ngập
đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức (từ Ngã Ba Cống đến cầu Bà Hên)
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1
88.000
21
Dự án bồi thường, hỗ trợ di dời
các hộ dân thuộc khu vực có nguy cơ sạt lỡ ven sông Đồng Nai, huyện Bắc Tân
Uyên
UBND huyện Bắc Tân Uyên
1
9.600
22
Nạo vét, gia cố tuyến Suối
Cái từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1
315.000
23
Xây dựng cống kiểm soát triều
rạch Bình Nhâm
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1
20.500
A32
Cấp thoát nước
7
426.600
24
Bồi thường, giải phóng mặt bằng
Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An)
UBND thành phố Thuận An
1
1.000
25
Bồi thường, giải phóng mặt bằng
Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát, thành phố Thủ Dầu Một
UBND thành phố Thủ Dầu Một
1
10.000
26
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
thoát nước Bình Hòa
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1
5.000
27
Di dời các tuyến ống cấp nước
sạch nông thôn trên đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
600
28
Hệ thống thoát nước Dĩ An -
KCN Tân Đông Hiệp
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1
100.000
29
Trục thoát nước Bưng Biệp -
Suối Cát
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
60.000
30
Xây dựng mới hệ thống thoát
nước hạ lưu đường Lê Thị Trung
UBND thành phố Thuận An
1
250.000
A33
Giao thông
22
3.468.025
31
Đầu tư các tuyến đường nhánh
và cơ sở hạ tầng phụ trợ trong Khu trung tâm hành chính và tái định cư huyện
Bắc Tân Uyên
UBND huyện Bắc Tân Uyên
1
4.000
32
Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu
sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy
UBND thành phố Thủ Dầu Một
1
20.000
33
Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường
Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)
UBND thành phố Thủ Dầu Một
1
20.000
34
Giải phóng mặt bằng công
trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
20.000
35
Giải phóng mặt bằng đường Thủ
Biên - Đất Cuốc
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
55.000
36
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ
13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị
UBND thành phố Thuận An
1
200.000
37
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ
13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố
UBND thành phố Thuận An
1
1.100.000
38
Nâng cấp đường ĐT746 đoạn từ
Cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
82.000
39
Nâng cấp mở rộng đường ĐT.750
(đoạn từ ngã tư Làng 5 đến trung tâm xã Định Hiệp)
UBND huyện Dầu Tiếng
1
10.000
40
Nâng cấp, mở rộng ĐT748 (đoạn
từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
664.000
41
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746
(đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
630.000
42
Tuyến đường trục chính Đông
Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K
UBND thành phố Dĩ An
1
90.000
43
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng
Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
2.000
44
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng
Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
146.000
45
Xây dựng Cầu Đò mới qua sông
Thị Tính
UBND thị xã Bến Cát
1
2.800
46
Xây dựng đường Thủ Biên - Đất
Cuốc với quy mô 4 làn xe (Giai đoạn 1)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
5.000
47
Xây dựng đường từ cầu Tam Lập
đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
UBND huyện Phú Giáo
1
3.325
48
Xây dựng đường từ ngã ba Tam
Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
UBND huyện Phú Giáo
1
228.000
49
Xây dựng đường từ Tân Long -
Lai Uyên thuộc tuyến tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
UBND huyện Bàu Bàng
1
70.000
50
Xây dựng đường từ Tân Thành đến
cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu
Bàng
UBND huyện Bắc Tân Uyên
1
50.000
51
Xây dựng đường và cầu kết nối
tỉnh Bình Dương và tỉnh Tây Ninh
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
400
52
Xây dựng đường và cầu Vàm Tư
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
65.500
A34
Nông, lâm nghiệp
1
15.940
53
Xây dựng khu tái định cư và lập
phương án di dời các hộ dân đang sinh sống trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng
UBND huyện Dầu Tiếng
1
15.940
A4
Các dự án khởi công mới
năm 2023
13
8.228.097
A41
Bảo vệ môi trường
1
200.000
54
Cải thiện môi trường nước tỉnh
Bình Dương
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
1
200.000
A42
Cấp thoát nước
4
31.700
55
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Bình, Vĩnh Hòa, huyện Phú
Giáo
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
7.000
56
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
8.700
57
Đầu tư thêm các tuyến ống
nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tam Lập, huyện Phú Giáo
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
6.500
58
Nâng cấp công suất nhà máy, đầu
tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh
An, huyện Dầu Tiếng
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
1
9.500
A43
Giao thông
8
7.996.397
59
Cải tạo hạ tầng giao thông
công cộng tại Bình Dương
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
10.000
60
Dự án
thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút
giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
250.838
61
Dự án thành phần 6: Bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
6.759.000
62
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT744
(đoạn từ Km24+460 đến ngã tư Cầu Cát)
UBND huyện Dầu Tiếng
1
100.000
63
Tuyến đường vành đai Đông Bắc
2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường
Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn
UBND thành phố Dĩ An
1
466.559
64
Xây dựng
hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
300.000
65
Xây dựng
mới đường ĐH.429
UBND huyện Bắc Tân Uyên
1
40.000
66
Xây dựng tường kè gia cố bờ
sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra)
UBND thành phố Thủ Dầu Một
1
70.000
A5
Thiết kế BVTC-DT
1
5.000
A51
Giao thông
1
5.000
67
Nâng cấp, mở rộng đường vào
khu du lịch Lòng Hồ Dầu Tiếng
UBND huyện Dầu Tiếng
1
5.000
B
Hạ tầng văn hóa - xã hội
31
668.183
B1
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
11
13.283
B11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
3
1.640
68
Đầu tư nghề trọng điểm giai
đoạn 2011-2015 nghề điện dân dụng cấp độ Quốc gia
Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương
1
200
69
Sân thực tập lái xe Trường
Công nhân kỹ thuật Bình Dương
Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương
1
450
70
Trường đào tạo kỹ thuật Bình
Dương
Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương
1
990
B12
Sự nghiệp phát thanh truyền
hình
1
7.400
71
Trụ sở làm việc Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh Bình Dương
Đài Phát thanh và Truyền hình
1
7.400
B13
Sự nghiệp văn hóa thông
tin
3
2.550
72
Trưng bày mỹ thuật khu tưởng
niệm chiến khu D
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
1.000
73
Trung tâm văn hóa thể thao công
nhân lao động thị xã Bến Cát
Liên đoàn Lao động tỉnh
1
1.050
74
Trùng tu tôn tạo di tích Nhà
tù Phú Lợi
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
500
B14
Y tế
4
1.693
75
Cải tạo sửa chữa mở rộng khu mổ,
X quang, khoa nhi, nhánh A, nhánh B của Bệnh viện đa khoa tỉnh
Bệnh viện đa khoa tỉnh
1
193
76
Nâng cấp cơ sở vật chất Bệnh
viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương
Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương
1
500
77
Tăng cường năng lực phân tích
kiểm nghiệm của Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh thuộc Sở Y tế (giai đoạn 2)
Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh
1
500
78
Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng
- quy mô 100 giường bệnh
UBND huyện Bàu Bàng
1
500
B2
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
15
533.900
B21
Các khoản chi khác theo
quy định
1
5.000
79
Xây dựng hàng rào rừng Kiến
An xã An Lập
UBND huyện Dầu Tiếng
1
5.000
B22
Khoa học và Công nghệ
1
6.400
80
Nâng cao năng lực kiểm định,
thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Sở Khoa học và công nghệ
1
6.400
B23
Sự nghiệp phát thanh truyền
hình
1
74.000
81
Camera
cho phóng viên và thiết bị sản xuất chương trình
Đài Phát thanh và Truyền hình
1
74.000
B24
Sự nghiệp Thể dục Thể thao
4
56.100
82
Trung tâm huấn luyện thể thao
tỉnh Bình Dương (dự án 1: hạ tầng kỹ thuật đường số 1, số 2, trục đường cảnh
quan, san nền; Nhà thường trực (3 nhà))
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
30.000
83
Trung tâm huấn luyện thể thao
tỉnh Bình Dương (dự án 2: Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
100
84
Trung tâm huấn luyện thể thao
tỉnh Bình Dương (dự án 4: Nhà luyện tập các môn võ thuật, nhà luyện tập các
môn khác)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
11.000
85
Xây dựng Trung tâm huấn luyện
thể thao tỉnh Bình Dương - Dự án 3: Khu dịch vụ (Ăn uống và nghỉ dưỡng của
HLV và VĐV)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
15.000
B25
Sự nghiệp văn hóa thông
tin
3
40.200
86
Dự án Trùng tu, tôn tạo Di tích
Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 1: Xây dựng
hạ tầng toàn khu)
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
15.200
87
Nâng cấp cơ sở vật chất Bảo
tàng tỉnh Bình Dương
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
5.000
88
Trùng tu, tôn tạo di tích Sở
Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 3: Dự án bồi
thường, giải tỏa)
UBND huyện Dầu Tiếng
1
20.000
B26
Y tế
5
352.200
89
Bệnh viện đa khoa 1500 giường
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
189.000
90
Hạ tầng kỹ thuật tổng thể
(thuộc khu quy hoạch chi tiết 1/500 BVĐK 1500g và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe
cán bộ tỉnh)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
2.000
91
Hệ thống thu gom nước thải
Khu Quy hoạch Định Hòa
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
1
57.900
92
Khối kỹ thuật trung tâm và
nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và
Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
100.000
93
Trạm xử lý nước thải cho các
bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước.
(gđ 1)
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
3.300
B3
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2023
4
111.000
B31
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
40.000
94
Mở rộng Trung tâm Giáo dục
lao động- Tạo việc làm tỉnh (Mở rộng Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bình Dương)
Sở Lao động Thương binh Xã hội
1
40.000
B32
Sự nghiệp văn hóa thông
tin
2
21.000
95
Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật
tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
1.000
96
Xây dựng hoàn chỉnh Khu vực
văn hóa tưởng niệm Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
20.000
B33
Y tế
1
50.000
97
Đầu tư Cơ sở hạ tầng Khu tái
định cư thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình Nhà
nước, phường Định Hòa
UBND thành phố Thủ Dầu Một
1
50.000
B4
Các dự án khởi công mới
năm 2023
1
10.000
B41
Sự nghiệp Thể dục Thể thao
1
10.000
98
Xây dựng Trung tâm huấn luyện
thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 5: Trụ sở làm việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1
10.000
C
Quản lý nhà nước - An
ninh - Quốc phòng
19
232.179
C1
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
11
18.452
C11
An ninh
1
50
99
Triển khai hệ thống Wifi tại
Công an tỉnh Bình Dương và cổng thông tin điện tử
Công an tỉnh
1
50
C12
Quản lý nhà nước
2
11.000
100
Trung tâm Hành chính huyện
Bàu Bàng
UBND huyện Bàu Bàng
1
10.000
101
Trung tâm lưu trữ tập trung tỉnh
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
1.000
C13
Quốc phòng
8
7.402
102
Dự án phòng Trung tâm chỉ huy
điều hành tình trạng khẩn cấp về Quốc phòng của Bộ Chỉ huy quân sự
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
100
103
Úng dựng công nghệ thông tin
trong thực hiện nhiệm vụ Quân sự Quốc phòng của LLVT tỉnh Bình Dương
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
100
104
Xây dựng các hạng mục phục vụ
sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyên Bắc Tân Uyên
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
2.400
105
Xây dựng các hạng mục phục vụ
sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyện Bàu Bàng
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
2.000
106
Xây dựng Đại đội Thông tin
thuộc Bộ CHQS tỉnh
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
500
107
Xây dựng mới Đại đội Kho vũ
khí - đạn
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
443
108
Xây dựng nhà ăn cơ quan Bộ Chỉ
huy quân sự
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
429
109
Xây dựng Trung tâm Giáo dục
Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
1.430
C2
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
3
36.715
C21
Quản lý nhà nước
2
35.975
110
Bồi thường, giải phóng mặt bằng
để xây dựng khu Căn cứ Hậu cần kỹ thuật tại huyện Bắc Tân Uyên
UBND huyện Bắc Tân Uyên
1
100
111
Kho lưu trữ của Sở Tài nguyên
và Môi trường
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
35.875
C22
Quốc phòng
1
740
112
Hội Trường 350 chỗ thuộc Bộ
CHQS tỉnh
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1
740
C3
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2023
2
88.000
C31
An ninh
1
38.000
113
Cơ sở làm việc Công an thành
phố Thủ Dầu Một
Công an tỉnh
1
38.000
C32
Quản lý nhà nước
1
50.000
114
Trung tâm Hành chính huyện Bắc
Tân Uyên
UBND huyện Bắc Tân Uyên
1
50.000
C4
Các dự án khởi công mới
năm 2023
2
43.012
C41
An ninh
1
40.012
115
Đầu tư trang bị phương tiện,
thiết bị PCCC và CNCH cho các đội cảnh sát PCCC khu vực trung tâm tỉnh
Công an tỉnh
1
40.012
C42
Quản lý nhà nước
1
3.000
116
Khu
hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ Trung tâm hành chính tỉnh
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1
3.000
C5
Thiết kế BVTC-DT
1
46.000
C51
Quản lý nhà nước
1
46.000
117
Dự án: “Cải tạo tầng P1 và hệ
thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính” (Giai đoạn 2)
Sở Nội vụ
1
46.000
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Tên dự án
Số dự án
Kế hoạch vốn
TỔNG CỘNG
78
1.770.000
A
Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng tỉnh
2
209.730
A1
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
1
400
A11
Y tế
1
400
1
Bệnh viện đa khoa 1500 giường
1
400
A2
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
1
209.330
A21
Y tế
1
209.330
2
Thiết bị Bệnh viện đa khoa
1500 giường
1
209.330
B
UBND huyện Bắc Tân Uyên
5
175.500
B1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
1
20.000
B11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
20.000
3
Trường Trung học phổ thông
Tân Bình
1
20.000
B2
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2023
1
15.500
B21
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
15.500
4
Trường Mầm non Sơn Ca
1
15.500
B3
Các dự án khởi công mới
năm 2023
3
140.000
B31
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
3
140.000
5
Trường mầm non Bông Trang
1
40.000
6
Trường tiểu học Tân Lập
1
50.000
7
Trường trung học cơ sở Tân Định
1
50.000
C
UBND huyện Bàu Bàng
6
154.500
C1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
2
3.500
C11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
2
3.500
8
Cải tạo, NCMR trường THCS Lai
Hưng
1
3.000
9
Trường Trung học cơ sở Cây
Trường
1
500
C2
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
2
60.000
C21
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
2
60.000
10
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường THPT Bàu Bàng
1
40.000
11
Xây dựng bổ sung phòng học
Trường tiểu học Kim Đồng
1
20.000
C3
Các dự án khởi công mới
năm 2023
2
91.000
C31
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
2
91.000
12
Trường
mầm non Hưng Hòa
1
26.000
13
Trường Trung học cơ sở Lai
Uyên
1
65.000
D
UBND huyện Dầu Tiếng
9
159.000
D1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
4
17.000
D11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
4
17.000
14
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường tiểu học Long Hòa
1
6.000
15
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường tiểu học Long Tân
1
4.000
16
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường tiểu học Thanh Tuyền
1
5.000
17
Trường tiểu học Minh Tân
1
2.000
D2
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
1
35.000
D21
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
35.000
18
Trường mầm non An Lập
1
35.000
D3
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
2
80.000
D31
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
50.000
19
Trường trung học phổ thông
Thanh Tuyền
1
50.000
D32
Y tế
1
30.000
20
Nâng cấp Trung tâm y tế huyện
Dầu Tiếng
1
30.000
D4
Các dự án khởi công mới
năm 2023
2
27.000
D41
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
2
27.000
21
Trường THCS An Lập (GĐ 2)
1
20.000
22
Trường tiểu học An Lập (Giai
đoạn 2)
1
7.000
E
UBND huyện Phú Giáo
8
195.000
E1
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
5
164.000
E11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
4
127.000
23
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường trung học cơ sở Vĩnh Hòa
1
30.000
24
Trường THCS tạo nguồn huyện Phú
Giáo (Trường THCS Nguyễn Trãi)
1
50.000
25
Xây dựng bổ sung Trường tiểu
học An Long
1
33.000
26
Xây dựng bổ sung Trường Tiểu
học Phước Sang
1
14.000
E12
Y tế
1
37.000
27
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y
tế huyện Phú Giáo (quy mô 120 giường bệnh)
1
37.000
E2
Các dự án khởi công mới
năm 2023
1
30.000
E21
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
30.000
28
Xây dựng, bổ sung Trường tiểu
học Tân Hiệp
1
30.000
E3
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
2
1.000
E31
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
2
1.000
29
Trường mầm non An Thái
1
500
30
Xây dựng bổ sung Trường THCS
An Linh
1
500
F
UBND thành phố Dĩ An
11
131.700
F1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
1
4.000
F11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
4.000
31
Trường THCS Đông Chiêu
1
4.000
F2
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
3
70.000
F21
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
3
70.000
32
Trường THCS Tân Đông Hiệp B
1
30.000
33
Trường tiểu học Châu Thới
1
15.000
34
Trường Tiểu học Tân Bình B
1
25.000
F3
Các dự án khởi công mới
năm 2023
4
57.000
F31
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
4
57.000
35
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường tiểu học Nguyễn Khuyến
1
12.000
36
Trường
mầm non Châu Thới
1
15.000
37
Trường Trung học cơ sở Bình
Thắng
1
20.000
38
Xây dựng bổ sung Trường THPT
Nguyễn Thị Minh Khai
1
10.000
F4
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
3
700
F41
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
3
700
39
Cải tạo, mở rộng Trường THPT
Dĩ An
1
100
40
Trường THCS Đông Hòa B
1
100
41
Trường trung học cơ sở Đông
Chiêu (giai đoạn 2)
1
500
G
UBND thành phố Thủ Dầu Một
13
176.770
G1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
6
24.700
G11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
6
24.700
42
Cải tạo nhà đa năng, đường nội
bộ, phòng học cũ Trường trung học phổ thông Võ Minh Đức
1
400
43
Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường
THPT An Mỹ
1
1.100
44
Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường
THPT Bình Phú
1
900
45
Trường Mầm non Họa Mi
1
800
46
Trường THCS Phú Hòa 2
1
7.500
47
Trường Tiểu học Định Hòa 2
1
14.000
G2
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
2
44.500
G21
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
2
44.500
48
Cải tạo, nâng cấp mở rộng Trường
THCS Hòa Phú
1
26.800
49
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường THCS Phú Mỹ
1
17.700
G3
Các dự án khởi công mới
năm 2023
5
107.570
G31
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
5
107.570
50
Cải tạo,
nâng cấp, mở rộng Trường THCS Định Hòa
1
27.000
51
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường
THCS Nguyễn Văn Cừ
1
38.500
52
Nhà
thi đấu đa năng Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh
Bình Dương
1
9.000
53
Xây dựng mới bổ sung 'Trường
THCS Tương Bình Hiệp
1
22.000
54
Xây dựng mới bổ sung Trường
THPT Nguyễn Đình Chiểu
1
11.070
H
UBND thành phố Thuận An
12
262.400
H1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
4
10.600
H11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
4
10.600
55
Trường mầm non Hoa Mai 2
1
3.000
56
Trường TH Bình Chuẩn 2
1
3.000
57
Trường THCS Bình Chuẩn
1
3.000
58
Trường THPT Lý Thái Tổ
1
1.600
H2
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
3
106.000
H21
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
3
106.000
59
Cải tạo xây dựng bổ sung Trường
Trung học phổ thông Trịnh Hoài Đức
1
30.000
60
Trường tiểu học An Phú 2
1
26.000
61
Xây dựng mới bổ sung Trường
Trung học cơ sở Bình Chuẩn
1
50.000
H3
Các dự án khởi công mới
năm 2023
3
95.000
H31
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
3
95.000
62
Cải tạo nâng cấp mở rộng trường
THCS Nguyễn Trung Trực
1
25.000
63
Cải tạo nâng cấp mở rộng trường
THCS Nguyễn Trường Tộ
1
30.000
64
Trường mầm non Hoa Cúc 2
1
40.000
H4
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
1
800
H41
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
800
65
Trường tiểu học Lái Thiêu 2
1
800
H5
Thiết kế BVTC-DT
1
50.000
H51
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
50.000
66
Trường tiểu học An Phú 3
1
50.000
I
UBND thị xã Bến Cát
5
224.500
I1
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
2
144.000
I11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
2
144.000
67
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường Trung học phổ thông Tây Nam
1
47.000
68
Trường THCS Mỹ Thạnh.
1
97.000
I2
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
1
60.000
I21
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
60.000
69
Trường THCS Hòa Lợi
1
60.000
I3
Các dự án khởi công mới
năm 2023
1
20.000
I31
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
20.000
70
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường trung học cơ sở Hòa Lợi thành Trường tiểu học An Lợi
1
20.000
I4
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
1
500
I41
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
500
71
Trường tiểu học An Sơn
1
500
J
UBND thị xã Tân Uyên
7
80.900
J1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
2
9.000
J11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
2
9.000
72
Trường Mầm non Thạnh Phước
1
5.000
73
Trường Mẫu giáo Hoa Hồng
1
4.000
J2
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
2
70.000
J21
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
2
70.000
74
Trường Tiểu học Tân Phước
Khánh B
1
40.000
75
Trường trung học cơ sở Vĩnh
Tân
1
30.000
J3
Các dự án khởi công mới
năm 2023
1
100
J31
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
1
100
76
Cải tạo nâng cấp mở rộng trường
THPT Tân Phước Khánh
1
100
J4
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
2
1.800
J41
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
2
1.800
77
Trường tiểu học Tân Vĩnh Hiệp
B
1
1.000
78
Trường Trung học cơ sở Hội
Nghĩa
1
800
PHỤ LỤC VI
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN TỈNH HỖ TRỢ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Tên dự án
Số dự án
Kế hoạch vốn
TỔNG CỘNG
41
1.051.734
A
UBND huyện Bắc Tân Uyên
1
4.200
A1
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
1
4.200
A11
Giao thông
1
4.200
1
Tuyến đường dọc Sông Bé, huyện
Bắc Tân Uyên
1
4.200
B
UBND huyện Bàu Bàng
8
53.500
B1
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
7
3.500
B11
Giao thông
6
3.000
2
BTNN đường Bà Ngọc Châu - Dốc
Đồng Sổ (Lai Uyên -95)
1
500
3
BTNN đường liên tổ 3-4 ấp Sa
Thêm xã Long Nguyên
1
500
4
BTNN đường từ nhà ông Cương -
ông Bình xã Lai Hưng
1
500
5
BTNN đường từ Quốc lộ 13 -
nhà ông Quân xã Lai Hưng
1
500
6
BTNN tuyến Ông Hùng - Ông Lộc
và tuyến cao su Bà Bảy đến suối Đồng Bảy ấp Bà Tứ xã Cây Trường
1
500
7
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH
613
1
500
B12
Văn hóa
1
500
8
Trung tâm văn hóa, thể thao-
Học tập cộng đồng xã Hưng Hòa
1
500
B2
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
1
50.000
B21
Giao thông
1
50.000
9
Xây dựng mới đường ĐH 618
1
50.000
C
UBND huyện Dầu Tiếng
6
439.940
C1
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
1
900
C11
Quốc phòng
1
900
10
Xây dựng
hạ tầng khu quy hoạch sân bay quốc phòng huyện Dầu Tiếng (giai đoạn 1: Giải phóng
mặt bằng và xây dựng hàng rào bảo vệ khu đất quy hoạch)
1
900
C2
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
3
29.040
C21
Giao thông
3
29.040
11
Nâng cấp các tuyến đường còn
lại trong khu trung tâm văn hóa thể thao huyện
1
19.890
12
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH
704 đoạn từ xã Thanh An đến Định Hiệp - giai đoạn 2
1
6.750
13
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH704
(đoạn từ trường THPT Phan Bội Châu đến ngã tư Minh Hòa)
1
2.400
C3
Các dự án khởi công mới
năm 2023
2
410.000
C31
Giao thông
1
400.000
14
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT
749A đoạn qua trung tâm xã Long Hòa
1
400.000
C32
Quốc phòng
1
10.000
15
Đầu tư tuyến đường vào Trạm
thông tin Núi Ông
1
10.000
D
UBND huyện Phú Giáo
4
21.644
D1
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
3
2.700
D11
Giao thông
3
2.700
16
Nâng cấp, mở rộng đường
ĐH.504
1
900
17
Nâng cấp, mở rộng đường
ĐH.506
1
900
18
Nâng cấp, mở rộng đường giao
thông từ Công Chúa Ngọc Hân qua đoạn 3/2 đi ĐH.501 giáp tuyến đường tạo lực Bắc
Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
1
900
D2
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
1
18.944
D21
Giao thông
1
18.944
19
Nâng cấp mở rộng đường ĐH507
(từ đường ĐT741 đi Trại giam An Phước)
1
18.944
E
UBND thành phố Dĩ An
3
169.200
E1
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
1
100
E11
Giao thông
1
100
20
Nâng cấp, mở rộng đường Chiêu
Liêu
1
100
E2
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
1
100
E21
Văn hóa
1
100
21
Khu di tích cách mạng và du lịch
sinh thái Hố Lang giai đoạn 2
1
100
E3
Các dự án khởi công mới
năm 2023
1
169.000
E31
Giao thông
1
169.000
22
Nâng cấp, mở rộng đường 30
tháng 4
1
169.000
F
UBND thành phố Thủ Dầu Một
6
43.600
F1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
1
3.000
F11
Giao thông
1
3.000
23
Nâng cấp, mở rộng đường Trần
Ngọc Lên (từ đại lộ Bình Dương đến đường Huỳnh Văn Lũy), phường Định Hòa
1
3.000
F2
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
2
600
F21
Giao thông
2
600
24
Đường trục chính Đông Tây
1
100
25
Mở mới đường Tạo lực 6 nối
dài
1
500
F3
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
3
40.000
F31
Giao thông
3
40.000
26
Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp
An
1
20.000
27
Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn
từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa
1
10.000
28
Nâng cấp, mở rộng đường phân
khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
1
10.000
G
UBND thành phố Thuận An
6
57.550
G1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
4
27.500
G11
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
4
27.500
29
Trường THCS Nguyễn Trường Tộ
1
5.000
30
Trường THPT Trịnh Hoài Đức (Cải
tạo, nâng cấp, mở rộng phục vụ đề án trường THPT Trịnh Hoài Đức chất lượng
cao)
1
4.500
31
Trường Tiểu học Lê Thị Trung
1
3.000
32
Trường Tiểu học Vĩnh Phú
1
15.000
G2
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
1
50
G21
Giao thông
1
50
33
Đường Vĩnh Phú 32
1
50
G3
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
1
30.000
G31
Giao thông
1
30.000
34
Cải tạo, nâng cấp đường Bùi Thị
Xuân (đoạn từ đường Mỹ Phước - Tân Vạn đến ranh Thái Hòa - Tân Uyên)
1
30.000
H
UBND thị xã Bến Cát
5
57.100
H1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
1
500
H11
Văn hóa
1
500
35
Xây dựng công viên dọc sông Thị
Tính (đoạn qua chợ Bến Cát)
1
500
H2
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
2
600
H21
Giao thông
2
600
36
Tuyến đường từ Lộ 7A đến
Trung tâm hành chính xã An Điền, thị xã Bến Cát
1
500
37
Xây dựng đường ven sông Thị
Tính (đoạn từ Cầu Đò - Đình Bến tranh)
1
100
H3
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
2
56.000
H31
Giao thông
2
56.000
38
Khai thông, uốn nắn dòng chảy
đoạn hạ lưu rạch Cầu Quan đến sông Thị Tính
1
12.000
39
Nâng cấp, mở rộng đường từ
Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan
1
44.000
I
UBND thị xã Tân Uyên
2
205.000
I1
Các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
1
5.000
I11
Giao thông
1
5.000
40
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
ĐH 423 (đoạn từ ngã tư đường ĐH 409 đến giáp đường ĐT 747A), thị xã Tân Uyên
1
5.000
I2
Các dự án khởi công mới
năm 2023
1
200.000
I21
Giao thông
1
200.000
41
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
ĐH 402, phường Tân Phước Khánh
1
200.000
PHỤ LỤC VII
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Tên dự án
Chủ đầu tư
Số dự án
Kế hoạch vốn
TỔNG CỘNG
2
306.800
Hạ tầng kinh tế
2
306.800
Bảo vệ môi trường
1
296.400
1
Cải thiện môi trường nước tỉnh
Bình Dương
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
1
296.400
Giao thông
1
10.400
2
Cải tạo hạ tầng giao thông
công cộng tại Bình Dương
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
1
10.400
PHỤ LỤC VIII
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 DANH MỤC BỐ TRÍ VỐN THỰC
HIỆN QUÁ THỜI GIAN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Danh mục
Chủ đầu tư
Kế hoạch 2023
1
Bệnh viện đa khoa 1500 giường
Ban QLDA ĐTXD tỉnh
189.400
2
Khu trung tâm và hạ tầng kỹ
thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D
Ban QLDA ĐTXD tỉnh
1.000
3
Xây dựng Bờ kè chống sạt lở
sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2
Ban QLDA ĐTXD tỉnh
4.100
4
Trục thoát nước Bưng Biệp -
Suối Cát
Ban QLDA ĐTXD tỉnh
60.000
5
Khối kỹ thuật trung tâm và
nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và
Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)
Ban QLDA ĐTXD tỉnh
100.000
6
Trạm xử lý nước thải cho các
bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước.
(gđ 1)
Ban QLDA ĐTXD tỉnh
3.300
7
Thiết bị Bệnh viện đa khoa
1500 giường
Ban QLDA ĐTXD tỉnh
209.330
8
Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng
- quy mô 100 giường bệnh
UBND huyện Bàu Bàng
500
9
Khai thông, uốn nắn dòng chảy
đoạn hạ lưu rạch Cầu Quan đến sông Thị Tính
UBND thị xã Bến Cát
12.000
10
Xây dựng công viên dọc sông
Thị Tính (đoạn qua chợ Bến Cát)
UBND thị xã Bến Cát
500
11
Trường Mẫu giáo Hoa Hồng
UBND TX Tân Uyên
4.000
12
Nâng cấp, mở rộng đường từ
Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan
UBND thị xã Bến Cát
44.000
13
Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp
An
UBND thành phố Thủ Dầu Một
20.000
14
Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn
từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa
UBND thành phố Thủ Dầu Một
10.000
15
Mở mới đường Tạo lực 6 nối
dài
UBND thành phố Thủ Dầu Một
500
16
Nâng cấp, mở rộng đường phân
khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
UBND thành phố Thủ Dầu Một
10.000
17
Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu
sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy
UBND thành phố Thủ Dầu Một
20.000
18
Đường Bạch Đằng nối dài,
Tp.Thủ Dầu Một
UBND thành phố Thủ Dầu Một
10.000
19
Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường
Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)
UBND thành phố Thủ Dầu Một
20.000
20
Xây dựng đường N8 - N10 (từ
Lê Hồng Phong đến đường Nguyến Thị Minh Khai)
UBND thành phố Thủ Dầu Một
100
21
Trường Mầm non Họa Mi
UBND thành phố Thủ Dầu Một
800
22
Hệ thống thoát nước Dĩ An -
KCN Tân Đông Hiệp
Ban quản lý dự án ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
100.000
PHỤ LỤC IX
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Tên dự án
Chủ đầu tư
Kế hoạch
TỔNG CỘNG
11.450.693
1
Bệnh viện đa khoa 1500 giường
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
189.400
2
Bệnh viện tuyến cuối 2000 giường
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
100
3
Cải tạo hạ tầng giao thông
công cộng tại Bình Dương
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
20.400
4
Cải thiện môi trường nước tỉnh
Bình Dương
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
496.400
5
Camera giám sát cháy, an
ninh, an toàn giao thông
Công an tỉnh
500
6
Đầu tư
cơ sở vật chất cho Trường chính trị tỉnh Bình Dương
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1.000
7
Dự án
thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút
giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
250.838
8
Dự án thành phần 6: Bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
6.759.000
9
Đường trục chính Đông Tây
UBND thành phố Thủ Dầu Một
100
10
Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường
Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)
UBND thành phố Thủ Dầu Một
20.000
11
Giải phóng mặt bằng đường Cao
tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành
1.000
12
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ
13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị
UBND thành phố Thuận An
200.000
13
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ
13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố
UBND thành phố Thuận An
1.100.000
14
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ
13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong
UBND thành phố Thuận An
30.000
15
Hạ tầng kỹ thuật tổng thể (thuộc
khu quy hoạch chi tiết 1/500 BVĐK 1500g và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ
tỉnh)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
2.000
16
Hệ thống thoát nước Dĩ An -
KCN Tân Đông Hiệp
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
100.000
17
Hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải khu vực Bến Cát
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh
1.000
18
Khối kỹ thuật trung tâm và
nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và
Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
100.000
19
Khu trung tâm và hạ tầng kỹ
thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1.000
20
Mở mới đường Tạo lực 6 nối
dài
UBND thành phố Thủ Dầu Một
500
21
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746
(đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
630.000
22
Nâng cấp, mở rộng đường phân
khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
UBND thành phố Thủ Dầu Một
10.000
23
Nạo vét, gia cố tuyến Suối
Cái từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
315.000
24
Thiết bị Bệnh viện đa khoa
1500 giường
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
209.330
25
Trạm xử lý nước thải cho các
bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước.
(gđ 1)
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
3.300
26
Trục thoát nước Bưng Biệp -
Suối Cát
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
60.000
27
Trung tâm Hành chính huyện Bắc
Tân Uyên
UBND huyện Bắc Tân Uyên
50.000
28
Trung tâm Hành chính huyện
Bàu Bàng
UBND huyện Bàu Bàng
10.000
29
Trường Trung học phổ thông
chuyên Hùng Vương
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
2.500
30
Tuyến đường trục chính Đông
Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K
UBND thành phố Dĩ An
90.000
31
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng
Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
146.000
32
Xây dựng đường từ cầu Tam Lập
đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
UBND huyện Phú Giáo
3.325
33
Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập
đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
UBND huyện Phú Giáo
228.000
34
Xây dựng đường từ Tân Long -
Lai Uyên thuộc tuyến tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
UBND huyện Bàu Bàng
70.000
35
Xây dựng đường từ Tân Thành đến
cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu
Bàng
UBND huyện Bắc Tân Uyên
50.000
36
Xây dựng hầm chui tại nút
giao ngã năm Phước Kiến
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
300.000
PHỤ LỤC X
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
DANH MỤC DỰ ÁN CAM KẾT HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRƯỚC 31/12/2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Tên dự án
Chủ đầu tư
Kế hoạch
TỔNG CỘNG
8.381.378
A
Vốn tỉnh tập trung
7.867.278
A1
Các dự án khởi công mới
năm 2023
7.309.838
1
Dự
án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm
nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
250.838
2
Dự án thành phần 6: Bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
6.759.000
3
Xây dựng hầm chui tại nút
giao ngã năm Phước Kiến
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
300.000
A2
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
1.000
4
Thiết bị lưu động cho phóng
viên tác nghiệp
Đài Phát thanh và Truyền hình
1.000
A3
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
331.500
5
Bệnh viện đa khoa 1500 giường
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
189.000
6
Khối kỹ thuật trung tâm và
nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và
Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
100.000
7
Trạm xử lý nước thải cho các
bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước.
(gđ 1)
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
3.300
8
Dự án Trùng tu, tôn tạo Di tích
Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 1: Xây dựng
hạ tầng toàn khu)
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
15.200
9
Đường Bạch Đằng nối dài,
Tp.Thủ Dầu Một
UBND thành phố Thủ Dầu Một
10.000
10
Giải phóng mặt bằng công trình
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng
Thần)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
12.000
11
Giải phóng mặt bằng đường tạo
lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
2.000
A4
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
224.940
12
Khu trung tâm và hạ tầng kỹ
thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
1.000
13
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng
Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
146.000
14
Giải phóng mặt bằng đường Thủ
Biên - Đất Cuốc
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
55.000
15
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng
Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
2.000
16
Xây dựng đường Thủ Biên - Đất
Cuốc với quy mô 4 làn xe (Giai đoạn 1)
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông
5.000
17
Xây dựng khu tái định cư và lập
phương án di dời các hộ dân đang sinh sống trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng
UBND huyện Dầu Tiếng
15.940
B
Vốn xổ số kiến thiết
99.400
B1
Các dự án khởi công mới
năm 2023
98.000
18
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Trường THCS Định Hòa
UBND thành phố Thủ Dầu Một
27.000
19
Nhà thi đấu đa năng Trung tâm
Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh Bình Dương
UBND thành phố Thủ Dầu Một
9.000
20
Trường mầm non Hoa Cúc 2
UBND thành phố Thuận An
40.000
21
Xây dựng mới bổ sung 'Trường
THCS Tương Bình Hiệp
UBND thành phố Thủ Dầu Một
22.000
B2
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
1.000
22
Trường tiểu học Tân Vĩnh Hiệp
B
UBND thị xã Tân Uyên
1.000
B3
Các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2023
400
23
Bệnh viện đa khoa 1500 giường
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
400
C
Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện
414.700
C1
Các dự án khởi công mới
năm 2023
410.000
24
Đầu tư tuyến đường vào Trạm
thông tin Núi Ông
UBND huyện Dầu Tiếng
10.000
25
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT
749A đoạn qua trung tâm xã Long Hòa
UBND huyện Dầu Tiếng
400.000
C2
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư
4.700
26
Tuyến đường dọc Sông Bé, huyện
Bắc Tân Uyên
UBND huyện Bắc Tân Uyên
4.200
27
Tuyến đường từ Lộ 7A đến
Trung tâm hành chính xã An Điền, thị xã Bến Cát
UBND thị xã Bến Cát
500
Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 40/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành
918
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng