HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2022/NQ-HĐND
|
Điện
Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG HỖ TRỢ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp Luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC
ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 3928/TTr-UBND ngày
02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về dự thảo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể một số nội dung hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cụ thể một số
nội dung hỗ trợ thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Nội dung
và mức hỗ trợ
1. Chi hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước
a) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí vật liệu,
máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước cho cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha;
b) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí để san
phẳng đồng ruộng, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha.
2. Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ
thống thông tin và truyền thông cơ sở
a) Chi mua sắm, sửa chữa thay thế thiết
bị hư hỏng đài truyền thanh xã
Chi mua sắm thiết lập mới đài truyền
thanh xã: Hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của
Đài Truyền thanh xã tối đa 65 triệu đồng/hệ thống; cụm loa ứng dụng công nghệ
thông tin - viễn thông của Đài Truyền thanh xã đến các thôn, bản, đội, tổ dân
cư (gọi chung là thôn) tối đa 40 triệu đồng/cụm loa;
Chi sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng
của đài truyền thanh xã: Hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin -
viễn thông của Đài Truyền thanh xã tối đa 50 triệu đồng/hệ thống; cụm loa ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông của Đài Truyền thanh xã đến thôn tối đa 30 triệu
đồng/cụm loa;
b) Hỗ trợ chi mua sắm, sửa chữa, thay
thế phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở Truyền
thanh - Truyền hình cấp huyện theo thực tế phát sinh nhưng không quá 500 triệu
đồng/01 cơ sở Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện.
3. Chi hỗ trợ phát triển các mô hình
xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, thôn tối đa 70% kinh phí thực hiện
mô hình được phê duyệt trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao, nhưng
không quá 50 triệu đồng/01 mô hình.
4. Hỗ trợ chi phí tư vấn, giám sát và
gắn mã vùng trồng cho các cá nhân, tổ chức tối đa 100% chi
phí được phê duyệt trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
5. Chi hỗ trợ các dự án liên kết, kế
hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp tối đa 50% tổng chi phí thực
hiện một dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn thuộc phạm vi đầu tư của Chương
trình thông qua đơn vị chủ trì liên kết nhưng không quá 3.000 triệu đồng/01 dự
án.
6. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại.
Hỗ trợ tối đa 50% tổng kinh phí hỗ trợ
cho 01 cơ sở, tổ chức, cá nhân theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng không quá 500 triệu đồng/01 cơ sở, tổ chức và không quá 250 triệu đồng/01
cá nhân.
7. Chi bảo tồn và phát huy các làng
nghề truyền thống ở nông thôn
a) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ các dự án phát triển vùng
nguyên liệu tập trung cung cấp cho các làng nghề; các dự án xây dựng mô hình
làng nghề tiêu biểu gắn với vùng nguyên liệu có chứng chỉ; các dự án xây dựng
mô hình bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với du lịch cho các vùng sinh thái;
dự án xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và xử lý ô nhiễm
môi trường làng nghề; dự án xây dựng mô hình bảo tồn và phát triển các nghề thủ
công truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số gắn với du lịch; các dự án bảo
tồn, phát triển làng nghề khác phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
b) Mức hỗ trợ: Tối đa 50% dự toán
kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không quá 500 triệu đồng/Dự án.
8. Hỗ trợ phát triển điểm du lịch
nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng của địa phương tối đa
500 triệu đồng/01 điểm du lịch, sản phẩm du lịch.
9. Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở.
a) Chi mua sắm các trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể
thao các cấp. Mức hỗ trợ theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó
hỗ trợ: Trung tâm Văn hóa tỉnh tối đa 1.000 triệu đồng/thiết chế; Trung tâm Văn
hóa - Truyền thanh - Truyền hình huyện tối đa 500 triệu đồng/thiết chế; Trung tâm
Văn hóa - Thể thao cấp xã tối đa 80 triệu đồng/thiết chế; Nhà văn
hóa - Khu thể thao thôn tối đa 50 triệu đồng/thiết chế.
b) Hỗ trợ xây dựng tủ sách cho Thư viện
cấp huyện; tủ sách cho Trung tâm Văn hóa, Thể thao cấp xã, Nhà Văn hóa - Khu thể
thao thôn. Mức hỗ trợ theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó hỗ
trợ: Thư viện, tủ sách tại Trung tâm Văn hóa - Truyền thanh - Truyền hình huyện
tối đa 100 triệu đồng/01 tủ sách; Thư viện, tủ sách xã tối đa 50 triệu đồng/01
tủ sách; Tủ sách thôn, bản tối đa 30 triệu đồng/tủ sách.
c) Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với
thiết chế văn hóa, thể thao xã, thôn và hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể thao cấp
xã, thôn.
Hỗ trợ Trung tâm Văn hóa - Thể thao
xã kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã tối đa 50 triệu đồng/01 năm; Hỗ trợ
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn kinh phí tổ chức giải thể thao thôn tối đa 30
triệu đồng/01 năm.
10. Chi tổ chức các hoạt động hỗ trợ
xây dựng mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội nông
dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp tối đa 20 triệu
đồng/01 mô hình.
Điều 3. Nguồn vốn
thực hiện
a) Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách
trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới.
b) Nguồn vốn lồng ghép từ các chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu khác.
c) Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách địa
phương đối ứng thực hiện chương trình và huy động, đóng góp của các tổ chức, cá
nhân.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Điện Biên Khoá XV, Kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; LĐ UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm tin học - Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lò Văn Phương
|