ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2023/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
16 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định
mức hỗ trợ thực hiện một số dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành quy định định mức hỗ trợ thực hiện một số dự
án phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Bình Định giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức
hỗ trợ thực hiện một số dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án phát triển sản xuất cộng đồng
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn
2021-2025.
3. Nguyên tắc quản lý hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Thực hiện theo quy định tại khoản
11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia.
4. Định mức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 1 Nghị quyết số 27/2023/NQHĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định định mức hỗ trợ thực hiện một số dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định giai
đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
a) Mức hỗ trợ từ vốn ngân sách
nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị: Hỗ trợ tối đa 80% tổng chi phí thực hiện một (01)
dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; 70% tổng chi phí thực
hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; 50% tổng chi phí
thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu
tư của các chương trình mục tiêu quốc gia. Định mức hỗ trợ tối đa 03 tỷ đồng/dự
án;
b) Mức hỗ trợ từ vốn ngân sách
nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng: Hỗ trợ tối đa 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa
bàn đặc biệt khó khăn; 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn
khó khăn; 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc
phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia. Định mức hỗ trợ tối đa
800 triệu đồng/dự án.
5. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí sự nghiệp ngân sách
trung ương và kinh phí sự nghiệp ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025.
b) Huy động từ nguồn vốn hợp
pháp khác.
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành của tỉnh và các địa phương hướng dẫn, triển khai thực hiện Dự án 2:
Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh và các địa phương hướng dẫn, triển
khai thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia, bao gồm: Nội dung số 01 (Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị) thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Tiểu dự án 1 (Hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp) thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các dự án liên kết, kế hoạch
liên kết, chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.
c) Ban Dân tộc tỉnh
Phối hợp với các sở, ban, ngành
của tỉnh hướng dẫn các địa phương thụ hưởng chính sách triển khai thực hiện Nội
dung số 01, Tiểu dự án 2, Dự án 3 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo quy định.
d) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành và các địa phương hướng dẫn thủ tục, hồ sơ thanh quyết toán các dự án, mô
hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất theo đúng quy định.
đ) Các sở, ban, ngành có liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp triển khai thực hiện quy định.
e) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan Chủ trì dự
án cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn Chủ trì liên kết, tổ,
nhóm cộng đồng xây dựng, lập hồ sơ dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án
sản xuất theo đúng quy định.
- Chỉ đạo vận động người dân
trên địa bàn tham gia các dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2023.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, phát sinh hoặc cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình
thực tiễn đề nghị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn
thực hiện hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|