HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2021/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU DO ĐỊA
PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thường xuyên thực hiện duy tu,
bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố
đê điều;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
về dự thảo Nghị quyết quy định nội dung chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều do địa
phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi
duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều do địa phương quản lý trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các địa phương, đơn vị được giao quản
lý các công trình đê điều trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý
cấp bách sự cố đê điều.
Điều 2. Nội dung chi duy tu, bảo
dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều đo địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng đê
điều
a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê;
b) Sửa chữa, gia cố đường gom, đường
hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều;
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ
đê, chân đê, mái kè;
d) Đắp đất, trồng, chăm sóc và duy
trì cây chắn sóng bảo vệ đê;
đ) Kiểm tra đánh giá chất lượng cống
dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê;
e) Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê; chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè;
g) Bổ sung, sửa chữa các công trình
phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy
chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc;
kho, bãi chứa vật tư dự phòng bão lũ;
h) Khảo sát địa hình, địa chất, khảo
sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; bổ
sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê điều và phòng, chống
lụt bão;
i) Các công việc khác có liên quan
trực tiếp tới công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê điều,
pháp luật có liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
2. Nội dung chi xử lý cấp bách sự cố
đê điều
Các sự cố đê điều cần phải xử lý cáp
bách để đảm bảo an toàn đê điều là các sự cố phát sinh trước, trong và sau mùa
lũ, bão hàng năm, những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố trí trong dự
toán duy tu, bảo dưỡng đê điều hàng năm, gồm:
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè;
b) Xử lý sụt, lún thân đê;
c) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có
nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê điều;
d) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua đỉnh đê;
đ) Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua
đê.
3. Các nội dung khác không quy định
trong Nghị quyết này thực hiện theo Thông tư số 68/2020/TT-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi thường xuyên để thực
hiện duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với các tuyến đê cấp
IV và cấp V được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp hiện hành và
huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
Hằng năm, trường hợp phát sinh các sự
cố cấp bách về đê điều, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử dụng dự phòng
ngân sách địa phương để kịp thời khắc phục, xử lý sự cố. Trường hợp, kinh phí
phát sinh ở mức độ lớn, sau khi sử dụng hết dự phòng ngân sách và các nguồn lực
khác của địa phương (nếu có), đề nghị địa phương báo cáo về Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Việc lập dự toán, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều do địa phương quản lý thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước, các
văn bản hướng dẫn hiện hành và Thông tư số 68/2020/TT-BTC .
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|