Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 12/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Ninh Bình
Số hiệu:
12/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
05/02/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 12/NQ-CP
Hà Nội, ngày 05
tháng 02 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
(Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 và số 21/UBND-VP3 ngày 18
tháng 01 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 81/TTr-BTNMT
ngày 13 tháng 11 năm 2017 và số 21/BTNMT-TCQLĐ Đ ngày 04 tháng 01 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Ninh Bình với các chỉ tiêu
sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Cấp quốc gia phân
bổ (ha)
Tỉnh xác định, xác
định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=6)+(5)
(8)
I
LOẠI ĐẤT
1
Đất nông nghiệp
96.305
69,27
87.235
87.235
62,90
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
46.307
33,31
37.998
37.998
27,40
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
30.830
22,17
27.539
27.539
72,47
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
6.415
4,61
4.123
4.123
2,97
1.3
Đất trồng cây lâu năm
7.741
5,57
9.702
9.702
7,00
1.4
Đất rừng phòng hộ
10.965
7,89
8.048
8.048
5,80
1.5
Đất rừng đặc dụng
16.564
11,91
16.520
16.520
11,91
1.6
Đất rừng sản xuất
1.807
1,30
2.338
2.338
1,69
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
5.771
4,15
6.976
746
7.722
5,57
2
Đất phi nông nghiệp
33.041
23,77
48.906
48.906
35,27
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
1.106
0,80
1.448
1.448
1,04
2.2
Đất an ninh
413
0,30
574
574
0,41
2.3
Đất khu công nghiệp
730
0,53
1.472
1.472
1,06
2.4
Đất cụm công nghiệp
825
825
0,59
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
117
0,08
1.177
1.177
0,85
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.502
1,08
2.014
2.014
1,45
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
93
0,07
291
291
0,21
2.8
Đất phát triển hạ tầng
14.045
10,10
18.888
-462
18.426
13,29
Trong đó:
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
127
0,09
507
89
596
0,43
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
78
0,06
121
121
0,09
-
Đất XD CS giáo dục và đào tạo
472
0,34
649
649
0,47
-
Đất XD cơ sở thể dục thể thao
250
0,18
391
99
490
0,35
2.9
Đất có di tích, danh thắng lịch sử - văn hóa
322
0,45
626
626
0,45
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
28
0,02
96
96
96
0,07
2.11
Đất ở tại nông thôn
5.029
3,62
6.853
6.853
4,94
2.12
Đất ở tại đô thị
1.027
0,74
2.280
2.280
1,64
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
180
0,13
221
221
0,16
2.14
Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp
9
0,01
25
25
0,02
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
246
0,18
204
204
0,15
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.401
1,01
1.610
1.610
1,16
3
Đất chưa sử dụng
9.687
6,97
2.537
1
2.538
1,83
4
Đất đô thị*
8.695
6,25
9.877
9.877
7,12
II
KHU CHỨC NĂNG*
1
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
2.447
1,76
2
Khu phát triển công nghiệp
1.472
1,06
3
Khu đô thị
9.877
7,12
4
Khu dân cư nông thôn
21.633
15,60
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
(2011- 2020)
Kỳ đầu (2011-
2015) (*)
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Tổng số
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
13.551
1.606
11.945
467
2.825
3.371
2.448
2.834
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
8.120
940
7.180
298
1.506
1.946
1.673
1.757
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
5.809
5.809
261
1.288
1.350
1.455
1.455
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
1.791
1.791
98
456
613
252
372
1.3
Đất trồng cây lâu năm
1.659
134
1.525
9
570
423
349
174
1.4
Đất rừng phòng hộ
468
96
372
54
134
182
2
1.5
Đất rừng sản xuất
607
17
590
99
148
138
205
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
689
229
460
7
55
50
33
315
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
2.372
293
2.079
12
48
1.262
503
254
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
3
1
2
2
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang nuôi trồng thủy sản
945
157
788
23
649
78
38
2.3
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
125
123
2
2
2.4
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
1.227
12
1.215
1
593
410
211
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
94
22
72
10
25
18
15
4
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
(2011- 2020)
Kỳ đầu (2011-
2015) (*)
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Tổng số
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Đất nông nghiệp
5.776
3.866
1.910
14
25
567
878
426
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
233
225
8
6
2
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
6
6
6
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
394
394
5
124
124
141
1.3
Đất trồng cây lâu năm
288
17
271
2
69
69
131
1.4
Đất rừng phòng hộ
456
16
440
206
146
89
1.5
Đất rừng đặc dụng
20
20
1.6
Đất rừng sản xuất
460
328
132
82
50
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
736
123
613
1
76
536
2
Đất phi nông nghiệp
2.608
715
1.893
2
363
669
297
562
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
38
38
6
32
2.2
Đất an ninh
43
43
2
41
2.3
Đất cụm công nghiệp
17
17
11
1
5
2.4
Đất thương mại, dịch vụ
264
264
23
134
46
61
2.5
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
110
110
27
11
1
71
2.6
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
19
19
18
1
2.7
Đất phát triển hạ tầng
661
146
515
1
160
146
47
161
2.8
Đất bãi thải, xử lý chất thải
12
12
1
1
2
8
2.9
Đất ở tại nông thôn
41
41
22
9
6
4
2.10
Đất ở tại đô thị
9
9
4
2
3
2.11
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
1
1
1
2.12
Đất cơ sở tôn giáo
4
3
1
1
2.13
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
45
12
33
6
5
22
Ghi chú: * Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục
đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình xác lập ngày 13 tháng 9 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Diện tích năm
2015 (*)
Các năm kế hoạch
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp
97.182
96.811
94.011
91.211
89.643
87.235
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
45.729
45.455
43.793
41.378
39.691
37.998
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
33.469
33.370
32.009
30.540
29.039
27.539
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
6.209
6.144
5.602
4.815
4.509
4.123
1.3
Đất trồng cây lâu năm
9.696
9.711
9.213
9.421
9.541
9.702
1.4
Đất rừng phòng hộ
8.006
7.951
7.817
7.816
7.959
8.048
1.5
Đất rừng đặc dụng
16.414
16.414
16.520
16.520
16.520
16.520
1.6
Đất rừng sản xuất
3.987
3.987
3.888
3.252
2.705
2.338
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
6.803
6.815
6.782
7.421
8.002
7.722
2
Đất phi nông nghiệp
35.164
35.544
38.732
42.768
45.511
48.906
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
1.316
1.316
1.327
1.453
1.448
1.448
2.2
Đất an ninh
424
426
484
555
565
574
2.3
Đất khu công nghiệp
667
743
1.222
1.272
1.272
1.472
2.4
Đất cụm công nghiệp
22
230
508
685
739
825
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
190
201
302
630
789
1.177
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.319
1.244
1.353
1.641
1.782
2.014
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
265
265
288
291
291
291
2.8
Đất phát triển hạ tầng
13.769
13.836
14.844
16.104
17.112
18.426
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
72
73
175
355
475
596
-
Đất cơ sở y tế
91
92
95
110
115
121
-
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
497
505
518
550
602
649
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
309
316
340
454
475
490
2.9
Đất có di tích, danh thắng
625
624
624
626
626
626
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
47
47
53
68
79
96
2.11
Đất ở tại nông thôn
5.366
5.432
5.910
6.327
6.874
6.853
2.12
Đất ở tại đô thị
1.271
1.294
1.382
1.610
1.775
2.280
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
151
156
168
186
201
221
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
11
12
16
25
25
25
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
246
180
184
194
200
204
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.479
1.478
1.508
1.536
1.578
1.610
3
Đất chưa sử dụng
6.333
6.324
5.936
4.700
3.525
2.538
4
Đất đô thị
8.695
8.695
8.695
9.325
9.825
9.877
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình có
trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ; bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa
phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ
chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt
chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Không chuyển diện tích đất có rừng tự nhiên hiện
có sang mục đích sử dụng khác, trừ các dự án phục vụ cho mục đích quốc phòng,
an ninh, hoặc các dự án phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cần thiết
do Thủ tướng Chính phủ quyết định; giám sát chặt chẽ các dự án chuyển đổi mục
đích sử dụng đất rừng, nhất là đối với các dự án khai thác khoáng sản, dịch vụ
du lịch.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quy đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục
đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; công
tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời
các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không
giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối
với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử
lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng
sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
8. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo
quy định.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo
dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Ninh Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Ninh Bình do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/NQ-CP ngày 05/02/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Ninh Bình do Chính phủ ban hành
4.321
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng