|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2060/QLCL-KH 2015 kiểm điểm việc cung cấp thông tin về chất lượng an toàn thực phẩm
Số hiệu:
|
2060/QLCL-KH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Như Tiệp
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn các tỉnh/thành phố;
- Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản các tỉnh/thành
phố.
|
Ngày 15/5/2015, Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản đã có Công văn số 1272/QLCL-KH về cung cấp thông tin
báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng VTNN và ATTP nông lâm thủy sản.
Tuy nhiên đến nay việc báo cáo trong Phần mềm báo cáo tháng về công tác quản lý
chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản và gửi Danh sách cập nhật kết quả thống
kê, kiểm tra, xếp loại các cơ sở sản xuất kinh doanh VTNN, nông lâm thủy sản
tính từ thời điểm triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT cho đến thời điểm báo
cáo (gọi tắt là Danh sách cập nhật lũy kế) còn chưa đầy đủ, đúng nội
dung Cục yêu cầu. Cụ thể như sau:
1. Về việc cung cấp
thông tin tại Mục “Báo cáo tháng” - Vấn đề đặc biệt cần quan tâm trong Phần mềm
báo cáo tháng về công tác quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản:
Trong tháng 5 có 27 tỉnh làm báo cáo
tháng trên Phần mềm; trong tháng 6 có 20 tỉnh; trong tháng 7 có 28 tỉnh. Tuy
nhiên không có tỉnh nào cung cấp đủ 03 nội dung (tóm lược tình hình triển
khai Thông tư 51, báo cáo kết quả lấy mẫu
giám sát an toàn thực phẩm, báo cáo các sự cố gây mất ATTP) theo yêu cầu (Chi tiết xin xem Phụ lục 1 gửi kèm).
2. Về việc gửi
Danh sách cập nhật lũy kế theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo công văn 1272/QLCL-KH
ngày 15/5/2015:
- Trong tháng 5 có 31 tỉnh đã gửi
danh sách, trong đó có 8 tỉnh (Cà Mau, Đồng Nai, Hải Dương, Hậu Giang, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Bắc Giang, Bạc Liêu, Bắc Ninh) còn thiếu thông
tin (như mã số/địa chỉ/điện thoại, email...)
- Trong tháng 6 có 20 tỉnh đã gửi
danh sách, trong đó có 8 tỉnh (Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau,
Hậu Giang, Ninh Bình, Tây Ninh, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc) còn thiếu
thông tin (như mã số/địa chỉ/điện thoại, email...)
- Trong tháng 7 có 14 tỉnh đã gửi
danh sách, trong đó có 01 tỉnh Lâm Đồng gửi danh sách không theo mẫu của Cục.
- Về số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh
VTNN, NLTS tính từ thời điểm triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT cho đến thời
điểm báo cáo: Công văn 1272/QLCL-KH yêu cầu các tỉnh gửi Danh
sách cập nhật lũy kế nhưng nhiều tỉnh chỉ gửi danh sách các cơ sở được kiểm
tra, xếp loại năm 2015 (Ví dụ: Bắc Giang danh sách có 16 cơ sở; Bình Dương danh
sách có 64 cơ sở, Cà Mau danh sách có 47 cơ sở, Phú Thọ 9 cơ sở...) (Chi tiết
xin xem Phụ lục 1 gửi kèm).
Việc cung cấp thông tin không đầy đủ
của các Chi cục dẫn đến thiếu thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành,
triển khai các chủ trương lớn trong Năm vệ sinh an toàn thực phẩm 2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Để đảm bảo việc triển khai nghiêm túc
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và cung cấp đầy đủ thông tin về công tác quản lý
chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản theo chỉ đạo, Cục Quản lý Chất lượng
NLTS đề nghị Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố chỉ đạo Chi cục Quản lý Chất lượng
NLTS/Phòng Quản lý Chất lượng NLTS các tỉnh/thành phố:
1. Nghiêm túc thực hiện các nội dung
yêu cầu tại công văn số 1272/QLCL-KH ngày 15/5/2015.
2. Khẩn trương
rà soát các thông tin còn chưa đầy đủ, chính xác tại Danh sách cập nhật lũy
kế; Bổ sung thêm thông tin liên quan đến “Loại hình sản xuất kinh doanh” và
“Cấp quản lý chuyên ngành (tỉnh/huyện/xã)”, “Ngày kiểm tra xếp loại A/B/C” để đảm
bảo cập nhật đúng theo quy định tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT (Xin xem biểu mẫu tại Phụ lục 2 và các chú thích
gửi kèm).
3. Các đơn vị báo cáo hàng tháng vào
Phần mềm báo cáo tháng và gửi file điện tử (không cần gửi bản giấy) Danh
sách cập nhật lũy kế theo mẫu tại Phụ lục 2 về Cục (qua Email: kieuminh.nafi@mard.gov.vn) trước ngày 25 hàng tháng để
tổng hợp báo cáo Bộ.
4. Theo chỉ đạo của Bộ trưởng, trong
tháng 8/2015 Cục sẽ tổ chức đoàn kiểm tra tiến độ triển khai Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT tại một số tỉnh/thành phố trọng điểm. Kế
hoạch cụ thể sẽ thông báo sau để các tỉnh/thành phố chuẩn bị.
Việc cập nhật đầy đủ thông tin báo
cáo của các đơn vị sẽ là một trong những tiêu chí sử dụng để đánh giá, bình xét
thi đua khen thưởng hàng năm của địa phương. Đề nghị Sở NN&PTNT các tỉnh/thành
phố chỉ đạo Các Chi cục /Phòng Quản lý Chất lượng NLTS các tỉnh/thành phố
nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Vũ Văn Tám (để b/c);
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Các Phòng thuộc Cục;
- Lưu: VT, KH-TH.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Như Tiệp
|
PHỤ LỤC 1:
KIỂM ĐIỂM VIỆC BÁO CÁO TRONG PHẦN MỀM BÁO
CÁO THÁNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VTNN, ATTP NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ GỬI
DANH SÁCH CẬP NHẬT LŨY KẾ (03 THÁNG 5, 6, 7/2015)
(Kèm theo văn bản số 2060/QLCL-KH
ngày 07/8/2015 của Cục Quản lý CLNLTS)
STT
|
Tên
các tỉnh
|
Tháng
5
|
6
tháng/tháng 6
|
Tháng
7
|
Đã
báo cáo tháng trên Phần mềm
|
Về
Danh sách cập nhật lũy kế
|
Đã
báo cáo tháng trên Phần mềm
|
Về
Danh sách cập nhật lũy kế
|
Đã
báo cáo tháng trên Phần mềm
|
Về
Danh sách cập nhật lũy kế
|
Đã
gửi danh sách
|
Số
lượng cơ sở trong danh sách
|
DS
còn thiếu các cột thông tin/ không theo mẫu...
|
Đã
gửi danh sách
|
số
lượng cơ sở trong danh sách
|
DS
còn thiếu các cột thông tin/ không theo mẫu...
|
Đã
gửi danh sách
|
Số
lượng cơ sở trong
danh sách
|
DS
còn thiếu các cột thông tin/ không theo mẫu...
|
1.
|
An Giang
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
2.
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
|
x
|
38
|
x
|
|
x
|
87
|
x
|
|
x
|
144
|
|
3.
|
Bắc Giang
|
|
x
|
16
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bắc Kạn
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
5.
|
Bạc Liêu
|
x
|
x
|
1088
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
6.
|
Bắc Ninh
|
|
x
|
187
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
7.
|
Bến Tre
|
x
|
x
|
581
|
|
|
x
|
612
|
|
x
|
|
|
|
8.
|
Bình Định
|
|
|
|
|
|
x
|
124
|
|
|
x
|
124
|
|
9.
|
Bình Dương
|
|
x
|
64
|
|
|
x
|
64
|
|
|
|
|
|
10.
|
Bình Phước
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
11.
|
Bình Thuận
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
12.
|
Cà Mau
|
x
|
x
|
41
|
x
|
x
|
x
|
28
|
x
|
x
|
x
|
47
|
|
13.
|
Cần Thơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.
|
Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.
|
Đà Nẵng
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
16.
|
Đắc Lắc
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
17.
|
Đắc Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.
|
Điện Biên
|
x
|
x
|
357
|
|
x
|
x
|
360
|
|
x
|
x
|
415
|
|
19.
|
Đồng Nai
|
|
x
|
344
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
20.
|
Đồng Tháp
|
x
|
x
|
19
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
21.
|
Gia Lai
|
x
|
x
|
35
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
22.
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.
|
Hà Nam
|
|
x
|
201
|
|
|
x
|
40
|
|
|
|
|
|
24.
|
Hà Nội
|
|
|
|
|
|
x
|
482
|
|
|
|
|
|
25.
|
Hà Tĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.
|
Hải Dương
|
x
|
x
|
61
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
80
|
|
27.
|
Hải phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.
|
Hậu Giang
|
x
|
x
|
22
|
x
|
x
|
x
|
25
|
x
|
x
|
|
|
|
29.
|
Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.
|
Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.
|
Hưng Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.
|
Khánh Hòa
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.
|
Kiên Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
34.
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.
|
Lai Châu
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
36.
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
175
|
x
|
37.
|
Lạng Sơn
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
38.
|
Lào Cai
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
39.
|
Long An
|
x
|
x
|
384
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
40.
|
Nam Định
|
|
x
|
59
|
|
|
x
|
71
|
|
|
x
|
95
|
|
41.
|
Nghệ An
|
x
|
x
|
558
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
42.
|
Ninh Bình
|
|
x
|
33
|
|
|
x
|
14
|
x
|
|
x
|
31
|
|
43.
|
Ninh Thuận
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
44.
|
Phú Thọ
|
x
|
x
|
9
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
45.
|
Phú Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46.
|
Quảng Bình
|
x
|
x
|
10
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
47.
|
Quảng Nam
|
|
x
|
93
|
|
|
x
|
37
|
|
|
|
|
|
48.
|
Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
x
|
87
|
|
|
x
|
48
|
|
49.
|
Quảng Ninh
|
|
x
|
451
|
|
x
|
x
|
451
|
|
x
|
x
|
451
|
|
50.
|
Quảng Trị
|
x
|
x
|
188
|
|
x
|
x
|
83
|
|
x
|
x
|
90
|
|
51.
|
Sóc Trăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52.
|
Sơn La
|
|
x
|
174
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53.
|
Tây Ninh
|
x
|
x
|
73
|
|
x
|
x
|
512
|
x
|
x
|
|
|
|
54.
|
Thái Bình
|
|
x
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55.
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
|
|
x
|
37
|
x
|
|
|
|
|
56.
|
Thanh Hoá
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57.
|
Thừa Thiên Huế
|
|
x
|
77
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
58.
|
Tiền Giang
|
|
x
|
243
|
|
|
x
|
609
|
|
|
x
|
82
|
|
59.
|
Trà Vinh
|
x
|
x
|
354
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60.
|
Tuyên Quang
|
x
|
x
|
21
|
|
x
|
x
|
18
|
x
|
x
|
x
|
20
|
|
61.
|
Vĩnh Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62.
|
Vĩnh Phúc
|
x
|
x
|
210
|
|
x
|
x
|
210
|
x
|
|
x
|
115
|
|
63.
|
Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tỉnh
|
27
|
31
|
6036
|
8
|
20
|
20
|
3951
|
8
|
28
|
14
|
1917
|
1
|
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CẬP NHẬT LŨY KẾ KẾT QUẢ THỐNG
KÊ, KIỂM TRA, XẾP LOẠI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH VTNN, NÔNG LÂM THỦY SẢN
THÁNG.../2015
(Kèm theo văn bản số 2060/QLCL-KH ngày
07/8/2015 của Cục Quản lý CLNLTS)
STT
|
Tên
cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Mã
số
|
Loại
hình sản xuất, kinh doanh
|
Cấp
quản lý chuyên ngành (tỉnh/huyện/xã)
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại
|
Fax
|
Thư
điện tử
|
Tên hệ thống đảm bảo chất lượng, ATTP
|
Kết quả xếp loại (A/B/C) gần nhất đến thời điểm báo cáo
|
Ngày
kiểm tra xếp loại A/B/C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) STT: Đánh số tăng dần từ 1 đến hết
số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh VTNN, NLTS đã có
(2) Tên cơ sở sản xuất kinh doanh: là
cơ sở đã được thống kê từ khi bắt đầu
triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT (nay là Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT) cho
đến thời điểm báo cáo
(3) Mã số: là mã số doanh nghiệp trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận kinh tế trang trại (nếu có)
(4) Loại hình sản xuất, kinh doanh:
ghi cụ thể tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh của cơ sở, ví dụ: SXKD giò chả,
rau, thịt, gia súc gia cầm, gạo, trái cây,...
(5) Cấp quản lý chuyên ngành (tỉnh/huyện/xã);
ghi cấp tỉnh hoặc huyện hoặc xã theo phân cấp của từng tỉnh
(10) Tên hệ thống quản lý chất lượng: ISO/HACCP/GlobalGAP/GMP...
(11) Kết quả xếp loại (A/B/C) gần nhất
đến thời điểm báo cáo: dành cho các cơ sở đã được kiểm
tra, xếp loại. Ví dụ đối với cơ sở Nguyễn Văn A, tháng 2 mới kiểm tra xếp loại
B, sau đó chưa đến thời hạn kiểm tra định kỳ mà kỳ báo cáo là tháng 6/2015 thì
ghi vào là B; đến kỳ báo cáo tháng 7/2015 đã tổ chức kiểm tra định kỳ cơ
sở này và kết quả xếp loại là C thì ghi là C.
(12) Ngày kiểm tra xếp loại A/B/C: là
ngày kiểm tra xếp loại cơ sở đó
Công văn 2060/QLCL-KH năm 2015 về kiểm điểm việc cung cấp thông tin báo cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2060/QLCL-KH ngày 07/08/2015 về kiểm điểm việc cung cấp thông tin báo cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
660
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|