HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/2017/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN
BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ
HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 337/2016/TT-BTC
ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;
Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày
7/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm
hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Long
An; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất quy định nội
dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Long
An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi,
mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các
tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Nội dung chi và mức chi
a) Mức chi bảo đảm hoạt động giám
sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính
trị-xã hội thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước, Nghị
quyết này quy định cụ thể thêm một số mức chi như sau:
- Chi công tác phí cho các đoàn công
tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát: Thanh toán công tác phí, tiền thuê
chỗ ở nơi công tác, phương tiện phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội, thực
hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ
trợ trên địa bàn tỉnh Long An.
- Chi tổ chức hội nghị:
+ Thực hiện theo quy định hiện hành về
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội
sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Đối với hội nghị đối thoại, tọa
đàm, hội thảo thì mức chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng và mức chi hỗ trợ
tiền ăn như sau:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
chi (đồng/người/cuộc họp)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Chủ trì cuộc họp
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
2
|
Thành viên tham dự cuộc họp
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
3
|
Chi báo cáo tham luận theo đơn đặt
hàng
|
500.000
đồng/bài viết
|
400.000
đồng/bài viết
|
300.000
đồng/bài viết
|
- Chi thuê chuyên gia thẩm định,
chuyên gia tư vấn độc lập:
Trường hợp thực hiện hoạt động giám
sát, phản biện xã hội có nội dung phức tạp, thuộc lĩnh vực chuyên môn sâu, cần lấy
ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập, Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh quyết định việc thuê chuyên gia thẩm định, chuyên
gia tư vấn độc lập nhưng phải có hợp đồng công việc, có sản phẩm chất lượng được
Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, số lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì quyết định,
nhưng tối đa không quá 05 chuyên gia cho nội dung cần thẩm định hoặc tư vấn
trong hoạt động giám sát, phản biện xã hội. Mức chi cụ thể như sau:
Nội
dung
|
Mức
chi (đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn)
|
Cấp
tỉnh
|
Chi thuê chuyên gia thẩm định,
chuyên gia tư vấn độc lập
|
1.000.000
|
- Chi bồi dưỡng thành viên tham gia
đoàn giám sát, phản biện xã hội ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định
hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, các tổ
chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long
An, còn được chi một số khoản sau:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
chi (đồng/người/ngày)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Thành viên chính
thức của đoàn giám sát
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
2
|
Các thành viên khác
|
70.000
|
50.000
|
40.000
|
- Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát,
phản biện xã hội (báo cáo theo định
kỳ, báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội theo chuyên đề được giao); văn bản
kiến nghị (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
Nội
dung
|
Mức
chi (đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp
thu, chỉnh
lý)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Chi xây dựng báo cáo kết quả giám
sát, phản biện xã hội; văn bản kiến nghị
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
- Các khoản chi khác: trong phạm vi kinh
phí phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội được cơ quan có thẩm quyền
giao, căn cứ tình hình thực tế triển khai công việc, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị quyết định việc chi tiêu cho các nội dung công việc thực tế phát sinh, đảm
bảo theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả.
Khi các văn bản quy định về chế độ, định
mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các
Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08/12/2017 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20/12/2017./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP “TP. HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TT. TU (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. HĐND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Phòng Công báo - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, (MĐ).
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|