BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
TRÌNH, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH VÀ ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH
GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ Căn cứ Luật
Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải
thực hiện kiểm kê khí nhà kính (cập nhật);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công
nghệ và môi trường;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy
trình, quy định kỹ thuật kiểm kê phát thải khí nhà kính và đo đạc, báo cáo,
thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quy trình, quy định kỹ
thuật kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính cấp lĩnh vực và cơ sở thuộc phạm vi quản lý ngành Xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng
sau đây:
a) Các cơ sở thuộc Danh mục các cơ sở phát
thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành Xây dựng theo
Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg ngày 13 tháng
8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải
khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính (cập nhật);
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
đến hoạt động kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính cấp lĩnh vực và cấp cơ sở thuộc ngành Xây dựng.
2. Khuyến khích các cơ sở sản xuất vật liệu
xây dựng và tòa nhà không thuộc điểm a khoản 1 Điều này cung cấp thông tin phục
vụ kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ngành Xây dựng và áp dụng quy định tại Thông
tư này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Toà nhà là các tòa nhà thương mại, dịch vụ
được nêu tại Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg.
2. Phát thải khí nhà kính là hoạt động giải
phóng khí nhà kính vào trong khí quyển.
3. Nguồn phát thải khí nhà kính là nơi xảy ra
các quá trình vật lý, hóa học gây phát thải khí nhà kính hoặc các hoạt động sử
dụng điện hoặc nhiệt trong sản xuất, vận hành có nguồn gốc liên quan đến nhiên
liệu hoá thạch.
4. Số liệu hoạt động là số liệu định lượng
của các loại nhiên liệu, vật chất sử dụng tại nguồn phát thải khí nhà kính.
5. Năm cơ sở là thời điểm quy định để thu
thập số liệu hoạt động, tính toán mức phát thải khí nhà kính của quốc gia, lĩnh
vực hoặc cơ sở.
6. VILAS là hệ thống công nhận phòng thử
nghiệm, hiệu chuẩn của Việt Nam, phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
Điều 4. Yêu cầu kiểm
kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Yêu cầu về kiểm kê khí nhà kính và đo đạc,
báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được quy định tại Thông tư
này phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại khoản 1 Điều 10
và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn. Cụ thể
như sau:
a) Đầy đủ: thực hiện kiểm kê khí nhà kính và
đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với tất cả các
nguồn phát thải khí nhà kính. Các số liệu thu thập liên tục, không gián đoạn và
có giải trình khi có bổ sung, loại trừ so với quy định;
b) Nhất quán: thực hiện kiểm kê khí nhà kính
và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đảm bảo thống
nhất về số liệu, chuỗi số liệu và phương pháp tính toán. Khi có sự thay đổi cần
có báo cáo so sánh, đối chứng;
c) Minh bạch: thực hiện kiểm kê khí nhà kính
và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính bao gồm các các
tài liệu, dữ liệu giả định, số liệu hoạt động, các hệ số áp dụng, phương pháp
tính toán được giải thích rõ ràng, trích dẫn nguồn và lưu giữ để đảm bảo độ tin
cậy và tính chính xác cao;
d) Chính xác: tính toán kiểm kê khí nhà kính
và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đảm bảo độ tin
cậy theo phương pháp luận lựa chọn và giảm tối đa các sai lệch.
2. Yêu cầu về thẩm định kết quả kiểm kê khí
nhà kính và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được quy định tại Điều
9 Thông tư 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật
Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 5. Quy trình
kiểm kê khí nhà kính
Quy trình kiểm kê khí nhà kính được thực hiện
theo trình tự các bước sau:
1. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính.
2. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt
động phục vụ kiểm kê khí nhà kính.
3. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê
khí nhà kính.
4. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải
khí nhà kính.
5. Tính toán phát thải khí nhà kính.
6. Kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng
kiểm kê khí nhà kính.
7. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm
kê khí nhà kính.
8. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà
kính.
9. Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính.
10. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà
kính.
Điều 6. Quy trình đo
đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Quy trình đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính được thực hiện theo trình tự các bước sau:
1. Xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính.
2. Đo đạc kết quả thực hiện các biện pháp
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
3. Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
4. Thẩm định và nộp kết quả giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính.
Chương II
QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
Điều 7. Xác định phạm
vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực cho các
hoạt động sau:
a) Quá trình công nghiệp trong sản xuất vật
liệu xây dựng (xi măng, vôi, kính xây dựng và vật liệu xây dựng khác);
b) Tiêu thụ năng lượng trong xây dựng (sản
xuất vật liệu xây dựng và toà nhà).
2. Nguồn phát thải khí nhà kính từ quá trình
công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm phát thải từ quá trình nung
nguyên liệu có chứa gốc cacbonat (-CO3).
3. Nguồn phát thải từ tiêu thụ năng lượng
trong xây dựng bao gồm phát thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt nhiên
liệu và sử dụng điện.
4. Thời gian thu thập số liệu hoạt động: từ
ngày 01/01 đến ngày 31/12 của kỳ kiểm kê.
5. Loại khí nhà kính được kiểm kê: CO2,
CH4, N2O.
Điều 8. Xác định
phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh
vực
Phương pháp thu thập số liệu hoạt động, tính
toán theo một trong 03 cách sau:
1. Từ trên xuống: Số liệu hoạt động của nguồn
phát thải được tổng hợp từ số liệu thống kê và khảo sát của ngành. Tính toán
phát thải khí nhà kính theo quy định tại Điều 11 của Thông tư
này, lựa chọn hệ số phát thải theo quy định tại Điều 10 của Thông
tư này.
2. Từ dưới lên: Số liệu hoạt động của nguồn
phát thải được tổng hợp từ số liệu khảo sát, báo cáo hoạt động của tất cả các
cơ sở thuộc phạm vi ngành. Tính toán phát thải khí nhà kính theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này, lựa chọn hệ số phát thải theo quy
định tại Điều 20 của Thông tư này.
3. Kết hợp: Số liệu hoạt động của nguồn phát
thải được tổng hợp từ số liệu thống kê, khảo sát ngành và cơ sở. Tính toán theo
quy định phù hợp với số liệu tổng hợp được.
Điều 9. Thu thập số
liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà
kính cấp lĩnh vực được thu thập như sau:
1. Thu thập số liệu theo biểu mẫu số XD01 và XD02
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thu thập và tổng hợp số liệu theo biểu mẫu
từ các nguồn số liệu sau:
a) Số liệu từ cơ quan quản lý nhà nước về
thống kê, Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng và các bộ ngành, cơ quan chuyên ngành liên quan khác…;
b) Số liệu nghiên cứu, báo cáo, quy định của
Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng và các bộ ngành, cơ quan chuyên ngành liên quan khác được công bố
trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các kết quả đề tài, nhiệm vụ, dự
án đã được nghiệm thu;
c) Số liệu nghiên cứu, khảo sát, phân tích,
tổng hợp từ cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, tòa nhà thuộc danh mục kiểm kê
khí nhà kính tại Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg;
d) Số liệu nghiên cứu, khảo sát, phân tích,
tổng hợp từ cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, tòa nhà thuộc danh mục sử dụng
năng lượng trọng điểm của Thủ tướng Chính phủ;
e) Số liệu phân tích của phòng thí nghiệm đạt
chuẩn VILAS hoặc tương đương.
3. Hồ sơ minh chứng nguồn gốc số liệu sử dụng
cho tính toán kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực phải được lưu giữ để
phục vụ hoạt động thẩm định.
Điều 10. Lựa chọn hệ
số trong tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Sử dụng các hệ số nhiệt trị nhiên liệu quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sử dụng hệ số phát thải cấp lĩnh vực được
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này và các hệ số phát thải thay thế, cập nhật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và Ban Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu ban hành. Hệ số phát thải lưới điện
quốc gia áp dụng theo hệ số công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi
chưa có hệ số phát thải cập nhật, phải áp dụng hệ số của năm gần nhất.
3. Hệ số làm nóng lên toàn cầu được quy định
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Tính toán
phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bằng
tổng phát thải từ quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng (xi
măng, kính, vôi, vật liệu xây dựng khác) và tiêu thụ năng lượng trong xây dựng
(sản xuất vật liệu xây dựng và toà nhà), được tính toán theo công thức tính như
sau:
EXD = ECN
+ ENL
Trong đó:
EXD
|
: Phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực, đơn
vị tấn khí CO2 tương đương (viết tắt CO2tđ)
|
ECN
|
: Phát thải khí nhà kính từ quá trình công
nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng, tấn CO2tđ
|
ENL
|
: Phát thải khí nhà kính từ tiêu thụ năng
lượng trong xây dựng, tấn CO2tđ
|
2. Hoạt động kiểm kê khí nhà kính được quy
định tại khoản 1 Điều 7 và mục 1.1 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nguồn phát thải được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Thông tư này.
4. Công thức tính cho từng nguồn phát thải
được quy định tại mục 1.2 đến mục 1.8 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Bộ Xây dựng thực hiện kiểm soát chất lượng
kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo các nội dung sau:
a) Tính đầy đủ của nội dung báo cáo kiểm kê
khí nhà kính theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này;
b) Đáp ứng yêu cầu tại khoản 1
Điều 4 của Thông tư này.
2. Việc rà soát, đảm bảo chất lượng các nội
dung được quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện bởi các đơn vị, cá nhân
không tham gia vào quá trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
3. Các phát hiện, khuyến nghị trong quá trình
kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng cần được lập thành báo cáo, làm cơ sở điều
chỉnh kết quả kiểm kê và tham khảo cho quá trình xác minh, thẩm định.
Điều 13. Đánh giá độ
không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Độ không chắc chắn về kết quả kiểm kê khí
nhà kính cấp lĩnh được thực hiện cho tất cả các nguồn phát thải khí nhà kính
được kiểm kê để đưa ra các hoạt động ưu tiên giảm độ không chắc chắn trong các
kỳ kiểm kê tiếp theo.
2. Phương pháp xác định độ không chắc chắn về
kết quả kiểm kê được lựa chọn và thực hiện theo quy định tại Chương 3 Phần 1
Hướng dẫn của Ban Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu năm 2006 (IPCC 2006) và
IPCC 2019 về kiểm kê khí nhà kính quốc gia.
Điều 14. Tính toán
lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Tính toán lại kết quả kiểm kê phát thải
khí nhà kính cấp lĩnh vực được thực hiện khi có yêu cầu nâng cao độ chính xác,
minh bạch trong các trường hợp sau:
a) Có sự thay đổi về phương pháp tính toán
phát thải, cải thiện độ chính xác của dữ liệu dẫn đến sự thay đổi đáng kể trong
kết quả kiểm kê khí nhà kính gần nhất;
b) Có sự thay đổi về phạm vi kiểm kê;
c) Có sự thay đổi về nguồn và hệ số phát thải
khí nhà kính.
2. Có bổ sung nội dung kết quả tính toán lại
của kỳ kiểm kê trước vào Báo cáo kiểm kê khí nhà kính được tính toán của kỳ báo
cáo.
Điều 15. Xây dựng báo
cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp
lĩnh vực theo mẫu số 05 Phụ lục II
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
2. Thời gian thực hiện báo cáo kiểm kê khí
nhà kính cấp lĩnh vực theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị
định số 06/2022/NĐ-CP.
Điều 16. Thẩm định và
nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Bộ Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định kết
quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo quy định tại Điều 10 Thông
tư số 01/2022/TT-BTNMT.
2. Bộ Xây dựng gửi báo cáo kết quả kiểm kê
khí nhà kính cấp lĩnh vực đã được thẩm định về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
Chương III
QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
Điều 17. Xác định
phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực
hiện với các nguồn phát thải sau đây:
a) Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng: Phát
thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt, từ sử dụng điện mua vào và từ
nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat (-CO3);
b) Toà nhà: Phát thải từ sử dụng nhiên liệu
cho quá trình đốt, từ sử dụng điện mua vào và từ sử dụng thiết bị làm mát (điều
hoà, tủ lạnh, tủ đông, chiller, bơm nhiệt…).
2. Ranh giới và phạm vi hoạt động của cơ sở:
Tọa độ địa lý hành chính của cơ sở.
3. Thời gian thu thập số liệu hoạt động: từ
ngày 01/01 đến ngày 31/12 của kỳ kiểm kê.
4. Loại khí nhà kính được kiểm kê: CO2,
CH4, N2O.
Điều 18. Xác định
phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Cơ sở thực hiện thu thập số liệu hoạt động
theo phương pháp sau:
1. Đo đạc, phân tích, tính toán thực tế tại
doanh nghiệp.
2. Đo đạc, phân tích, tính toán của nhà cung
cấp nguyên vật liệu.
Điều 19. Thu thập số
liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Thu thập số liệu theo biểu mẫu số CS01 và biểu
mẫu số CS02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thu thập và tổng hợp số liệu theo biểu mẫu
từ các nguồn số liệu sau:
a) Báo cáo thực hiện tiêu hao vật tư sản phẩm
cho quá trình sản xuất đơn vị;
b) Hoá đơn mua hàng, hợp đồng, cam kết của
đơn vị cung cấp nguyên nhiên vật liệu;
c) Phân tích của phòng thí nghiệm đạt chuẩn
VILAS hoặc tương đương;
d) Đồng hồ đo còn hiệu lực hiệu chỉnh và kiểm
định.
2. Cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu minh chứng
số liệu hoạt động để phục vụ hoạt động thẩm định khi có yêu cầu và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo.
Điều 20. Lựa chọn hệ
số trong tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Sử dụng giá trị nhiệt trị nhiên liệu được xác
định thực tế tại cơ sở. Trong trường hợp không có sẵn số liệu thực tế, sử dụng
hệ số được quy định tại mục 5.2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Sử dụng hệ số phát thải được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ sở
được phép sử dụng hệ số phát thải thay thế phù hợp với điều kiện thực tế và cần
phải có tài liệu minh chứng. Hệ số phát thải lưới điện quốc gia áp dụng theo hệ
số công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi chưa có hệ số phát thải cập
nhật, phải áp dụng hệ số của năm gần nhất.
3. Hệ số làm nóng lên toàn cầu được quy định
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ sở cần lựa chọn, áp dụng hệ số tương đương với các hệ số làm nóng lên toàn
cầu được sử dụng trong các báo cáo, thông báo quốc gia mới nhất.
Điều 21. Tính toán
phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Lượng phát thải khí nhà kính của cơ sở sản
xuất vật liệu xây dựng, tòa nhà được tính bằng công thức chung sau:
Trong đó:
ECS
|
: Phát thải khí nhà kính của cơ sở, tấn CO2tđ
|
En
|
: Phát thải khí nhà kính từ các nguồn phát
thải, tấn CO2tđ
|
2. Nguồn phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
được quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này và mục
1.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Công thức tính phát thải khí nhà kính đối
với từng nguồn phát thải được quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Kiểm soát
chất lượng kiểm kê phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Quy trình kiểm soát chất lượng báo cáo
kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở do cơ sở thực hiện theo hướng dẫn tại tiểu mục
6.1.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
14064-1:2011 Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo
cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở.
2. Các phát hiện hạn chế về số liệu hoạt
động, hệ số phát thải, kết quả tính toán phát thải trong quá trình kiểm soát
chất lượng cần được tổng hợp trong báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ
sở, làm căn cứ để điều chỉnh kết quả kiểm kê và tham khảo cho quá trình xác minh,
thẩm định.
Điều 23. Đánh giá độ
không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm
kê khí nhà kính cấp cơ sở phải được thực hiện cho các nguồn phát thải khí nhà
kính của cơ sở để đưa ra các hoạt động ưu tiên giảm độ không chắc chắn trong
các kỳ kiểm kê tiếp theo.
2. Phương pháp xác định độ không chắc chắn về
kết quả kiểm kê được lựa chọn và thực hiện theo quy định tại Chương 3 Phần 1
Hướng dẫn của Ban Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu năm 2006 (IPCC 2006) và
IPCC 2019 về kiểm kê khí nhà kính quốc gia.
Điều 24. Tính toán
lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Việc tính toán lại kết quả kiểm kê phát
thải khí nhà kính cấp cơ sở nhằm nâng cao độ chính xác, minh bạch và được thực
hiện trong các trường hợp sau:
a) Có sự thay đổi về phạm vi, ranh giới hoạt
động dẫn tới thay đổi về các nguồn phát thải và số liệu hoạt động của cơ sở;
b) Có sự thay đổi về nguồn phát thải khí nhà
kính do sự thay đổi quyền sở hữu, vận hành của cơ sở;
c) Có sự thay đổi trong phương pháp tính toán
phát thải và áp dụng hệ số phát thải;
d) Có sự thay đổi, cập nhật số liệu hoạt động
nhằm cải thiện độ chính xác của dữ liệu dẫn đến sự thay đổi trên 10% so với kết
quả kiểm kê khí nhà kính đã được cơ sở báo cáo.
2. Cơ sở có trách nhiệm bổ sung nội dung tính
toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính của kỳ kiểm kê trước vào trong Báo cáo
kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở của kỳ báo cáo.
Điều 25. Xây dựng báo
cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
được thực hiện định kỳ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị
định số 06/2022/NĐ-CP.
2. Báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp
cơ sở được thực hiện theo mẫu số 06 Phụ
lục II Nghị định 06/2022/NĐ-CP.
3. Phát thải khí nhà kính từ đốt sinh khối
phải được kiểm kê và khai báo riêng. Tổng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
không bao gồm phát thải khí nhà kính từ đốt sinh khối.
Điều 26. Thẩm định và
nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Quy trình thẩm định kết quả kiểm kê khí
nhà kính cấp cơ sở thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Nghị
định số 06/2022/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
2. Cơ sở nộp báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà
kính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
3. Cơ sở hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê
khí nhà kính theo thông báo kết quả thẩm định và nộp báo cáo kết quả kiểm kê
khí nhà kính theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 11 Nghị định
số 06/2022/NĐ-CP và khoản 4 Điều 12 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
Chương IV
QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH
VỰC
Điều 27. Xây dựng kế
hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
Việc đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính căn cứ theo Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp
lĩnh vực. Cụ thể:
1. Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
cấp lĩnh vực thực hiện theo mẫu số 01 Phụ
lục IV Nghị định 06/2022/NĐ-CP.
2. Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
cấp lĩnh vực căn cứ vào khả năng thực hiện các biện pháp giảm nhẹ sau:
a) Các biện pháp được quy định tại mục 2.1 và
mục 2.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các biện pháp về chính sách, thiết kế, thi
công, quản lý, vận hành, tài chính khác.
Điều 28. Đo đạc kết
quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Đo đạc kết quả thực hiện các biện pháp
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực theo công thức sau:
Trong đó:
ERy
|
: Mức giảm phát thải khí nhà kính, tấn CO2tđ
|
ERy.k
|
: Mức giảm phát thải khí nhà kính của biện
pháp giảm nhẹ k, tấn CO2tđ
|
2. Thu thập số liệu xác định mức giảm nhẹ của
từng biện pháp được thực hiện tương ứng theo biểu
mẫu từ XD03 đến XD11 Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này.
3. Đo đạc, xác định kết quả thực hiện từng
biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 29. Báo cáo giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
cấp lĩnh vực thực hiện theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định 06/2022/NĐ-CP.
2. Thực hiện báo cáo giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính cấp lĩnh vực theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị
định số 06/2022/NĐ-CP.
Điều 30. Thẩm định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Bộ Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực theo quy định tại Điều
11 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
2. Bộ Xây dựng gửi báo cáo giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính cấp lĩnh vực theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
10 của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
Chương V
KỸ THUẬT
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
Điều 31. Xây dựng kế
hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Việc đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính căn cứ theo Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp
cơ sở. Cụ thể:
1. Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
cấp cơ sở được xây dựng theo mẫu số 02
Phụ lục IV Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
2. Cơ sở xác định kế hoạch giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính theo khả năng thực hiện các biện pháp giảm nhẹ được quy định tại mục
2.1 và mục 2.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 32. Đo đạc kết
quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Đo đạc kết quả thực hiện từng biện pháp
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thu thập số liệu xác định mức giảm nhẹ của
từng biện pháp được thực hiện tương ứng theo biểu
mẫu CS03 đến CS11 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 33. Báo cáo giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
cấp cơ sở được thực hiện định kỳ theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 10 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
2. Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng thực hiện
báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
Điều 34. Thẩm định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Cơ sở gửi báo cáo giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính cho đơn vị thực hiện thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10, Điều 14 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP
và khoản 4 Điều 13 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
2. Thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
cấp cơ sở thực hiện theo quy trình được quy định tại Điều 13 Thông
tư số 01/2022/TT-BTNMT.
3. Cơ sở hoàn thiện báo cáo giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính cấp cơ sở theo thông báo kết quả thẩm định và nộp báo cáo
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo quy định tại khoản 4 Điều
13 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 35. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 02 năm 2025.
Điều 36. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm cung cấp thông tin phục vụ xây dựng kế hoạch giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực và tổ chức thẩm định kết quả kiểm kê khí
nhà kính cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý ngành Xây dựng tại địa phương.
2. Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm đôn đốc,
kiểm tra thực hiện các quy định tại Thông tư này đối với các cơ sở thuộc ngành
Xây dựng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục lĩnh vực, cơ
sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
3. Các cơ sở thuộc danh mục các cơ sở phát
thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành Xây dựng theo
Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg chịu trách
nhiệm lập báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở; lập và thực hiện kế hoạch
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và phối hợp thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý ngành Xây dựng.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới ban hành.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Bộ
Xây dựng để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn
phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở
Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục
Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các
đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Liên
đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công
báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng
TTĐT của Bộ Xây dựng;
- Lưu:
VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Bùi
Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC I
XÁC ĐỊNH PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
(Kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BXD ngày 20/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
1.1. Phạm vi áp dụng
công thức tính phát thải khí nhà kính
Áp dụng công thức tính
phát thải khí nhà kính đối với các hoạt động sau đây:
STT
|
Nguồn
phát thải khí nhà kính
|
Sản
xuất vật liệu xây dựng
|
Tòa
nhà
|
Sản
xuất xi măng
|
Sản
xuất vôi
|
Sản
xuất kính
|
Sản
xuất vật liệu xây dựng khác
|
I
|
Cấp
lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiêu thụ năng lượng
trong xây dựng - Sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Tiêu thụ năng lượng
trong xây dựng - Sử dụng điện có nguồn gốc hoá thạch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Quá trình công nghiệp
trong sản xuất vật liệu xây dựng - Nung
nguyên liệu chứa gốc cacbonat
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
II
|
Cấp
cơ sở
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiêu thụ năng lượng
trong xây dựng - Sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Tiêu thụ năng lượng
trong xây dựng - Sử dụng điện có nguồn gốc hoá thạch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Quá trình công nghiệp
trong sản xuất vật liệu xây dựng - Nung nguyên liệu chứa gốc cacbonat
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Sử dụng thiết bị
làm mát
|
|
|
|
|
x
|
1.2. Công thức tính
phát thải khí nhà kính từ sử dụng nhiên
liệu cho quá trình đốt
Trong đó:
ENL
|
: Phát thải từ đốt
nhiên liệu, tấn CO2td
|
I
|
: Loại khí nhà kính
được kiểm kê (khí CO2, CH4, N2O)
|
J
|
: Loại nhiên liệu sử
dụng
|
Qj
|
: Khối lượng nhiên
liệu j tiêu thụ, tấn hoặc nghìn lít
|
NCVj
|
: Giá trị nhiệt trị
ròng của nhiên liệu j, TJ/nghìn tấn hoặc TJ/triệu lít
|
EFij
|
: Hệ số phát thải
khí nhà kính i của nhiên liệu j, kg/TJ
|
GWPi
|
: Hệ số làm nóng
lên toàn cầu của khí nhà kính i
|
Thu thập số liệu và lựa
chọn hệ số:
1. Thu thập số liệu
khối lượng nhiên liệu Qj cấp lĩnh vực theo hướng dẫn và biểu mẫu XD01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Thu thập số liệu
khối lượng nhiên liệu Qj cấp cơ sở theo hướng dẫn và biểu mẫu số CS01 (cơ sở sản xuất vật liệu xây
dựng) và biểu mẫu CS02 (tòa nhà) Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tra cứu và lựa chọn
nhiệt trị nhiên liệu NCVj theo quy định tại khoản 1 Điều
10 (đối với cấp lĩnh vực), khoản 1 Điều 20 (đối với cấp
cơ sở) và mục 5.2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Tra cứu và lựa chọn
hệ số phát thải EFi,j
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 (đối với cấp lĩnh vực), khoản 2 Điều 20 (đối với cấp cơ sở) và Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Tra cứu và lựa chọn
hệ số làm nóng lên toàn cầu GWPi theo quy định tại khoản
3 Điều 10, khoản 3 Điều 20 và Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này.
1.3. Công thức tính
phát thải khí nhà kính từ sử dụng điện mua vào có nguồn gốc hoá thạch
EĐL
= (QMV - QBR) x EFĐL x 10-3
Trong đó:
EĐL
|
: Phát thải từ sử dụng
điện lưới, tấn CO2
|
QMV
|
: Lượng điện lưới,
điện mua vào có nguồn gốc hoá thạch, kWh
|
QBR
|
: Lượng điện bán
ra, kWh
|
EFĐL
|
: Hệ số phát lưới
điện quốc gia, tấn CO2/MWh
|
Thu thập số liệu và lựa
chọn hệ số:
1. Thu thập số liệu
lượng điện mua vào, bán ra QMV, QBR cấp ngành theo hướng
dẫn và biểu mẫu XD01 Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Thu thập số liệu
lượng điện mua vào, bán ra QMV, QBR cấp cơ sở theo hướng
dẫn và biểu mẫu CS01 (cơ sở sản xuất vật liệu
xây dựng) và biểu mẫu CS02 (tòa nhà) Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tra cứu và áp dụng
hệ số phát thải KNK EFĐL theo quy định tại khoản 4 Điều
10 của Thông tư này (đối với cấp lĩnh vực), khoản 4 Điều 20
của Thông tư này (đối với cấp cơ sở) và mục 6.3 Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
1.4. Công thức tính
phát thải khí nhà kính từ quá trình nung clanhke
1.4.1. Cấp lĩnh vực:
ENG.CLK
= [(QXM.SX x CCLK) - QCLK.NK + QCLK.XK]
x 0,525 - ER
Trong đó:
|
|
ENG.CLK
|
: Phát thải từ nung
nguyên liệu sản xuất clanhke, tấn CO2
|
QXM.SX
|
: Sản lượng xi măng
được sản xuất, tấn
|
CCLK
|
: Tỷ lệ clanhke
trong xi măng, %
|
QCLK.NK
|
: Lượng clanhke nhập
khẩu, tấn
|
QCLK.XK
|
: Lượng clanhke xuất
khẩu, tấn
|
0,525
|
: Hệ số phát thải của
phối liệu sản xuất clanhke, tấn CCL/tấn clanhke
|
ER
|
: Phát thải cacbon
dioxit được thu hồi và lưu trữ, tấn CO2
|
Thu thập số liệu:
Thu thập số liệu sản
lượng xi măng được sản xuất QXM.SX, tỷ lệ clanhke trong xi măng CCLK,
lượng clanhke nhập khẩu và xuất khẩu QCLK.NK, QCLK.XK từ
số liệu thống kê, khảo sát theo hướng dẫn và biểu
mẫu tại mục 3.1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
1.4.2. Cấp cơ sở:
Trong đó:
ENG_CLK
|
: Phát thải từ nung
nguyên liệu sản xuất clanhke, tấn CO2
|
EĐV
|
: Phát
thải từ đá vôi sử dụng sản xuất clanhke, tấn CO2
|
ESE
|
: Phát thải từ đá
sét sử dụng sản xuất clanhke, tấn CO2
|
QĐV
|
: Lượng đá vôi sử dụng
sản xuất clanhke, tấn
|
QSE
|
: Lượng đá sét sử dụng
sản xuất clanhke, tấn
|
CĐV.CaO
|
: Hàm lượng CaO
bình quân gia quyền của đá vôi, %
|
CĐV.MgO
|
: Hàm lượng MgO
bình quân gia quyền của đá vôi, %
|
CSE.CaO
|
: Hàm lượng CaO
bình quân gia quyền của đá sét, %
|
CSE.MgO
|
: Hàm lượng MgO
bình quân gia quyền của đá sét, %
|
0,785
|
: Hệ số phát thải của
CaO, tấn CO2/tấn CaCO3
|
1,092
|
: Hệ số phát thải của
MgO, tấn CO2/tấn MgCO3
|
Thu thập số liệu:
1. Thu thập, xác định
số liệu lượng đá vôi và đá sét sử dụng QĐV, QSE, hàm lượng
CaO, MgO trong đá vôi và sét theo CĐV.CaO , CĐV.MgO , CSE.CaO,
CSE.MgO từ báo cáo thực hiện tiêu hao vật tư sản phẩm cho quá trình
sản xuất trong kỳ của đơn vị theo biểu mẫu số CS.01.01 mục 4.1 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Hàm lượng CaO, MgO
bình quân gia quyền của đá vôi và đá sét CĐV.CaO , CĐV.MgO ,
CSE.CaO, CSE.MgO của kỳ báo cáo được xác định theo công thức
sau:
Trong đó:
C
|
: Hàm lượng bình
quân gia quyền CaO, MgO trong đá vôi, đá sét, %
|
I
|
: Thời điểm phân
tích hàm lượng Cao, MgO
|
Ci
|
: Hàm lượng CaO,
MgO trong đá vôi, đá sét tại thời điểm i, %
|
Qi
|
: Lượng nguyên liệu
đá vôi, đá sét tại thời điểm i, tấn
|
3. Trong trường hợp
hàm lượng CaO, MgO của đá vôi và đá sét được xác định liên tục, Ci
là giá trị trung bình của tháng i và Qi là lượng nguyên liệu sử dụng trong
tháng i của kỳ báo cáo.
1.5. Công thức tính
phát thải khí nhà kính từ quá trình nung đá vôi
ENG.VO
= QVO.CA x 0,75 + QVO.KH x 0,77
Trong đó:
ENG.VO
|
: Phát thải từ quá
trình nung đá vôi, tấn CO2
|
QVO.CA
|
: Sản lượng vôi có
hàm lượng canxi cao, tấn
|
0,75
|
: Hệ số phát thải của
quá trình nung vôi có độ canxi cao, tấn CO2/ tấn vôi
|
QVO.KH
|
: Sản lượng vôi
khác, bao gồm vôi đôlômit, tấn
|
0,77
|
: Hệ số phát thải của
quá trình nung vôi khác, bao gồm vôi đôlômit, tấn CO2/ tấn vôi
|
Ghi chú
|
: Vôi có hàm lượng
canxi cao là vôi có tỷ lệ phần trăm CaO từ 93-98% và tỷ lệ MgO từ 0,3-2,5%;
Vôi đôlômit là vôi
có tỷ lệ phần trăm CaO từ 55-57% và tỷ lệ MgO từ 38-41%.
|
Thu thập số liệu:
1. Thu thập số liệu sản
lượng vôi có hàm lượng canxi cao QVO.CA và sản lượng vôi xây dựng
khác QVO.KH cấp lĩnh vực theo hướng dẫn và biểu mẫu tại mục 3.1 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Thu thập số liệu sản
lượng vôi có hàm lượng canxi cao QVO.CA và sản lượng vôi xây dựng
khác QVO.KH cấp cơ sở theo hướng dẫn và biểu mẫu tại mục 4.1 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này.
1.6. Công thức tính
phát thải khí nhà kính từ quá trình nung thủy tinh
ENG.KI
= QKI x 5 x 0,21 x (1 - CRKI)
Trong đó:
ENG.KI
|
: Phát
thải từ quá trình nung thủy tinh, tấn CO2
|
QKI
|
: Sản lượng kính phẳng,
1000 m2 QTC
|
5
|
: Hệ số quy đổi đơn
vị kính phẳng, kg/m2 QTC
|
0,21
|
: Hệ số phát thải của
quá trình sản xuất kính, tấn CO2/tấn kính
|
CRKI
|
: Tỷ lệ thủy tinh
tái chế dùng để sản xuất kính
|
Thu thập số liệu:
1. Thu thập số liệu sản
lượng kính QKI và tỷ lệ thủy tinh tái chế dùng để sản xuất kính CRKI
cấp lĩnh vực theo hướng dẫn và biểu mẫu tại mục
3.1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thu thập số liệu sản
lượng kính QKI và tỷ lệ thủy tinh tái chế dùng để sản xuất kính CRKI
cấp cơ sở theo hướng dẫn và biểu mẫu tại mục
4.1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1.7. Công thức tính
phát thải khí nhà kính từ quá trình nung nguyên liệu khác có chứa gốc cacbonat
ENG_KH
= QKH x k x
0,4397
Trong đó:
ENG_KH
|
: Phát thải từ quá
trình nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat, tấn CO2
|
QKH
|
: Khối lượng nguyên
liệu có chứa gốc cacbonat, tấn
|
k
|
: Tỷ lệ CaCO3
trong nguyên liệu có chứa gốc cacbonat, %
|
0,4397
|
: Hệ số phát thải
quá trình nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat, tấn CO2/tấn CaCO3
|
Thu thập số liệu:
1. Chỉ thu thập số liệu
với các loại vật liệu xây dựng khác sử dụng nguyên liệu có chứa gốc cacbonat.
2. Thu thập số liệu
khối lượng nguyên liệu được nung để sản xuất vật liệu xây dựng QKH cấp
lĩnh vực theo hướng dẫn và biểu mẫu tại mục 3.1
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thu thập số liệu
lượng nguyên liệu được nung để sản xuất vật liệu xây dựng QKH cấp cơ
sở theo hướng dẫn và biểu mẫu tại mục 4.1 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xác định tỷ lệ CaCO3
trong nguyên liệu có chứa gốc cacbonat bằng cách xác định hàm lượng CaO theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13775:2023 và nhân với
hệ số 1,7857 hoặc sử dụng hệ số mặc định k = 6%.
1.8. Công thức tính
phát thải khí nhà kính sử dụng thiết bị làm mát
Trong đó:
ELM
|
: Phát thải
khí nhà kính từ sử dụng thiết bị làm mát, tấn CO2td
|
QBDj
|
: Lượng môi chất lạnh
loại i được nạp bổ sung cho thiết bị làm mát (điều hoà, bơm nhiệt, chillers,
tủ lạnh, tủ đông, kho lạnh...), kg
|
GWPi
|
: Hệ số làm nóng
lên toàn cầu của môi chất lạnh i
|
Thu thập số liệu và lựa
chọn hệ số:
1. Khảo sát, thu thập
số liệu lượng môi chất lạnh i được nạp thêm cho thiết bị, hệ thống làm mát cấp
ngành theo hướng dẫn và biểu mẫu tại mục 3.1 Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khảo sát, thu thập
số liệu lượng môi chất lạnh i được nạp thêm cho thiết bị, hệ thống làm mát cấp
cơ sở theo hướng dẫn và biểu mẫu tại mục 4.1 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tra cứu và áp dụng
hệ số phát thải GWPi theo quy định khoản 3 Điều 10 của
Thông tư này (cấp lĩnh vực), khoản 3 Điều 20 của Thông tư
này (cấp cơ sở) và Phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư này.
PHỤ LỤC II
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
(Kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BXD ngày 20/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
2.1. Danh mục biện
pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Công thức tính kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được xác định cho các biện pháp giảm nhẹ sau
đây:
1. Tăng hiệu suất sử
dụng năng lượng trong sản xuất vật liệu xây dựng: Cải tiến, thay thế thiết bị,
công nghệ sử dụng năng lượng (biến tần, đèn, bơm, quạt, máy nén, lò nung, máy
nghiền phối liệu, máy cán, hệ thống calciner, vòi đốt, hệ thống thu hồi nhiệt...)
nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng.
2. Tăng hiệu suất sử
dụng năng lượng đối với công trình xây dựng: Cải tạo công trình, cải tiến, thay
thế thiết bị sử dụng năng lượng (biến tần, đèn, bơm, quạt, máy nén, nồi hơi...)
nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng.
3. Cải tạo công
trình, cải tiến, thay thế thiết bị, hệ thống làm mát: Cải tạo công trình, cải
tiến, thay thế thiết bị, hệ thống điều hoà, tủ lạnh, tủ mát, tủ đông... có hiệu
suất sử dụng năng lượng cao hơn hoặc/và có sử dụng các môi chất làm mát có hệ số
tiềm năng ấm lên toàn cầu thấp hơn.
4. Lắp đặt và sử dụng
năng lượng mặt trời: Lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời phục vụ sản xuất, hoạt
động của công trình.
5. Thu hồi nhiệt thừa:
Lắp đặt hệ thống thu hồi nhiệt thừa (có hoặc không phát điện) phục vụ sản xuất.
6. Tối ưu hóa phối liệu
sản xuất clanhke: Giảm nguyên liệu có gốc cacbonat trong sản xuất clanhke, dùng
nguyên liệu thay thế từ phế thải các ngành công nghiệp (xỉ, tro bay...).
7. Giảm tỷ lệ clanhke
trong sản xuất xi măng: Tăng tỷ lệ sử dụng nguyên liệu thay thế, phụ gia, phế
thải từ các ngành công nghiệp.
8. Giảm, thay thế, loại
bỏ nhiên liệu có nguồn gốc hoá thạch: Tăng tỷ lệ chất thải (rác thải sinh hoạt,
chất thải công nghiệp, dầu thải...), sinh khối có nguồn gốc từ rừng trồng để
thay thế nhiên liệu than, dầu, khí, không bao gồm lắp đặt điện mặt trời.
9. Thu hồi và lưu trữ
khí cacbon dioxit (CO2): Lắp đặt thiết bị, hệ thống thu hồi khí
cacbon dioxit từ quá trình sản xuất để lưu trữ hoặc tái sử dụng cho quá trình
khác thay vì phát thải ra môi trường.
10. Giải pháp khác:
Các giải pháp giảm nhẹ chưa được quy định ở trên.
2.2. Phạm vi áp dụng
công thức tính kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Áp dụng công thức
tính kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong các trường hợp sau:
STT
|
Biện
pháp giảm nhẹ
|
Sản
xuất vật liệu xây dựng
|
Tòa
nhà
|
Sản
xuất xi măng
|
Sản
xuất kính
|
Sản
xuất vôi
|
Sản
xuất vật liệu xây dựng khác
|
1
|
Tăng hiệu suất sử dụng
năng lượng trong sản xuất vật liệu xây dựng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Tăng hiệu suất sử dụng
năng lượng đối với tòa nhà
|
x
|
|
|
|
x
|
3
|
Cải tạo công trình,
cải tiến, thay thế thiết bị, hệ thống làm mát
|
x
|
|
|
|
x
|
4
|
Lắp đặt, sử dụng
năng lượng mặt trời
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Thu hồi nhiệt thừa
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Tối ưu hoá phối liệu
sản xuất clanhke
|
x
|
|
|
|
|
7
|
Giảm tỷ
lệ clanhke trong xi măng
|
x
|
|
|
|
|
8
|
Giảm, thay thế, loại
bỏ nhiên liệu có nguồn gốc hoá thạch
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Thu hồi và lưu trữ
khí cacbon dioxit
|
x
|
|
|
|
|
10
|
Các biện pháp giảm
nhẹ khác
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.3. Công thức tính kết
quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp giảm nhẹ
Trong đó:
ERy.k
|
: Kết quả giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính năm y, tấn CO2tđ
|
ECS.k
|
: Phát thải khí nhà
kính năm cơ sở trước khi thực hiện biện pháp giảm
nhẹ, tấn CO2tđ
|
Ey
|
: Phát thải khí nhà
kính năm báo cáo y sau khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ, tấn CO2tđ
|
Qy
|
: Sản lượng của quá
trình sản xuất, dịch vụ tại năm báo cáo liên quan đến biện pháp giảm nhẹ, tấn
sản phẩm, m2 diện tích sử dụng, lượt người sử dụng
|
Qcs
|
:
Sản lượng của quá trình sản xuất, dịch vụ tại năm cơ sở liên quan đến biện
pháp giảm nhẹ, tấn sản phẩm, m2 diện tích sử dụng, lượt người sử dụng
|
Thu thập số liệu và
tính toán:
1. Năm cơ sở của cấp
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ngành Xây dựng được xác định theo năm cơ sở được
áp dụng trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC). Năm cơ sở của Đóng góp
do quốc gia tự quyết định năm 2020 và Đóng góp do quốc gia tự quyết định năm
2022 là năm 2014.
2. Năm cơ sở của cấp
cơ sở là giá trị trung bình của 03 năm trước khi thực hiện giải pháp giảm nhẹ kể
từ năm 2014.
3. Thu thập số liệu
và tính toán kết quả quả giảm nhẹ được xác định cho từng biện pháp giảm nhẹ, được
quy định từ mục 2.4 đến mục 2.13 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nguồn số liệu được
quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này đối với cấp
lĩnh vực và khoản 2 Điều 19 của Thông tư này đối với cấp cơ
sở.
2.4. Xác định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp tăng hiệu suất sử dụng năng
lượng trong sản xuất vật liệu xây dựng
1. Thu thập số liệu
cho cấp lĩnh vực theo mẫu số XD03 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này và cho cấp cơ sở theo mẫu số CS03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Nguồn số liệu và hệ số tính toán được quy định tại Điều
9 và Điều 19 của Thông tư này.
2. Tính phát thải khí
nhà kính cơ sở (Ecs) và phát thải khí nhà kính năm y (Ey)
cho các nguồn phát thải và sản lượng sau:
a) Nguồn phát thải từ
sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt trước và sau khi thực hiện biện pháp giảm
nhẹ (nếu có sự thay đổi) theo quy định tại mục 1.1 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nguồn phát thải từ
sử dụng điện lưới trước và sau khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ (nếu có sự thay
đổi): theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Sản lượng vật liệu
xây dựng năm cơ sở QCS và năm y Qy có liên quan trực tiếp đến thiết bị, công
nghệ được cải tạo, thay thế.
2.5. Xác định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp tăng hiệu suất sử dụng năng
lượng đối với tòa nhà
1. Thu thập số liệu
cho cấp lĩnh vực theo biểu mẫu XD04 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này và cho cấp cơ sở theo biểu mẫu CS04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Nguồn số liệu và hệ số tính toán được quy định tại Điều
9 và Điều 19 của Thông tư này.
2. Tính phát thải khí
nhà kính cơ sở (Ecs) và phát thải khí nhà kính năm y (Ey)
cho các nguồn phát thải và sản lượng sau:
a) Nguồn phát thải từ
sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt: theo quy định tại mục 1.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nguồn phát thải từ
sử dụng điện lưới: theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Khối lượng dịch vụ
năm cơ sở Qcs và năm y Qy có liên quan trực tiếp đến thiết
bị, công nghệ được cải tạo, thay thế.
2.6. Xác định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp cải tạo, công trình, cải tiến,
thay thế thiết bị, hệ thống làm mát
1. Thu thập số liệu
cho cấp lĩnh vực theo biểu mẫu XD05 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này và cho cấp cơ sở theo biểu mẫu số CS05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Nguồn số liệu và hệ số tính toán được quy định tại Điều
9 và Điều 19 của Thông tư này.
2. Tính phát thải khí
nhà kính cơ sở (Ecs) và phát thải khí nhà kính năm y (Ey)
cho các nguồn phát thải và sản lượng sau:
a) Nguồn phát thải từ
sử dụng điện lưới trước và sau khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ (nếu có sự thay
đổi): theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Nguồn phát thải từ
sử dụng thiết bị làm mát trước và sau khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ (nếu có
sự thay đổi): theo quy định tại mục 1.8 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Khối lượng dịch vụ
năm cơ sở Qcs và năm y Qy có liên quan trực tiếp đến thiết
bị, công nghệ được thay thế.
2.7. Xác định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp lắp đặt sử dụng năng lượng
mặt trời
1. Thu thập số liệu
cho cấp lĩnh vực theo biểu mẫu XD06 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này và cho cấp cơ sở theo biểu mẫu CS06 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Nguồn số liệu và hệ số tính toán được quy định tại Điều
9 và Điều 19 của Thông tư này.
2. Tính phát thải khí
nhà kính cơ sở (Ecs) và phát thải khí nhà kính năm y (Ey)
cho các nguồn phát thải và sản lượng sau:
a) Nguồn phát thải từ
sử dụng điện lưới trước và sau khi thực hiện biện pháp giảm
nhẹ theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
b) Sản lượng sản phẩm,
dịch vụ năm cơ sở Qcs bằng năm y Qy.
2.8. Xác định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp thu hồi nhiệt thừa
1. Thu thập số liệu
cho cấp lĩnh vực theo biểu mẫu XD07 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này và cho cấp cơ sở theo biểu mẫu số CS07 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Nguồn số liệu và hệ số tính toán được quy định tại Điều
9 và Điều 19 của Thông tư này.
2. Tính phát thải khí
nhà kính cơ sở (Ecs) và phát thải khí nhà kính năm y (Ey)
cho các nguồn phát thải và sản lượng sau:
a) Nguồn phát thải từ
sử dụng nhiên liệu cho hệ thống thu hồi nhiệt thừa trước và sau khi áp dụng biện
pháp giảm nhẹ: theo quy định tại mục 1.1 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nguồn phát thải từ
sử dụng điện lưới trước và sau khi áp dụng biện pháp giảm nhẹ (nếu có sự thay đổi):
theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
c) Sản lượng nguyên
liệu nung năm cơ sở Qcs và năm y Qy không đổi và bằng Qy.
2.9. Xác định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp tối ưu hoá phối liệu sản xuất
clanhke
1. Thu thập số liệu
cho cấp lĩnh vực theo biểu mẫu XD08 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này và cho cấp cơ sở theo biểu mẫu CS08 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Nguồn số liệu và hệ số tính toán được quy định tại Điều
9 và Điều 19 của Thông tư này.
2. Tính phát thải khí
nhà kính cơ sở (Ecs) và phát thải khí nhà kính năm y (Ey)
cho các nguồn phát thải và sản lượng sau:
a) Nguồn phát thải từ
sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt trước và sau khi áp dụng giải pháp giảm nhẹ
(nếu có sự thay đổi): theo quy định tại mục 1.1 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nguồn phát thải từ
sử dụng điện lưới trước và sau khi áp dụng biện pháp giảm nhẹ (nếu có sự thay đổi):
theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Nguồn phát thải từ
quá trình nung clanhke trước và sau khi thực hiện giải pháp giảm nhẹ theo quy định
tại mục 1.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
d) Sản lượng clanhke
năm cơ sở Qcs và bằng sản lượng năm y Qy.
2.10. Xác định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp giảm clanhke trong xi măng
1. Thu thập số liệu
cho cấp lĩnh vực theo biểu mẫu XD09 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này và cho cấp cơ sở theo biểu mẫu CS09 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Nguồn số liệu và hệ số tính toán được quy định tại Điều
9 và Điều 19 của Thông tư này.
2. Tính phát thải khí
nhà kính cơ sở (Ecs) và phát thải khí nhà kính năm y (Ey)
cho các nguồn phát thải và sản lượng sau:
a) Nguồn phát thải từ
sử dụng nhiên liệu cho quá trình sản xuất clanhke trước và sau khi thực hiện biện
pháp giảm nhẹ (nếu có thay đổi): theo quy định tại mục 1.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nguồn phát thải từ
sử dụng điện lưới cho quá trình sản xuất xi măng trước và sau khi thực hiện biện
pháp giảm nhẹ (nếu có thay đổi): theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Nguồn phát thải từ
quá trình sản xuất clanhke trước và sau khi thực hiện giải pháp giảm nhẹ: theo
quy định tại mục 1.3 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này;
d) Sản lượng xi măng
năm cơ sở Qcs và năm y Qy.
2.11. Xác định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp giảm, thay thế, loại bỏ nhiên
liệu có nguồn gốc hoá thạch
1. Thu thập số liệu
cho cấp lĩnh vực theo biểu mẫu XD10 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này và cho cấp cơ sở theo biểu mẫu CS10 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Nguồn số liệu và hệ số tính toán được quy định tại Điều
9 và Điều 19 của Thông tư này.
2. Tính phát thải khí
nhà kính cơ sở (Ecs) và phát thải khí nhà kính năm y (Ey)
cho các nguồn phát thải và sản lượng sau:
a) Nguồn phát thải từ
sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt trước và sau khi thực hiện biện pháp giảm
nhẹ: theo quy định tại mục 1.1 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Nguồn phát thải từ
sử dụng điện lưới trước và sau khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ (nếu có sự thay
đổi): theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Sản lượng vật liệu
xây dựng, khối lượng dịch vụ năm cơ sở Qcs và năm y Qy có
sử dụng nhiên liệu đốt.
2.12. Xác định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp thu hồi và lưu trữ khí cacbon
dioxit
1. Thu thập số liệu
cho cấp lĩnh vực theo biểu mẫu XD11 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này và cho cấp cơ sở theo biểu mẫu CS11 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Nguồn số liệu và hệ số tính toán được quy định tại Điều
9 và Điều 19 của Thông tư này.
2. Tính phát thải khí
nhà kính cơ sở (Ecs) và phát thải khí nhà kính năm y (Ey)
cho các nguồn phát thải và sản lượng sau:
a) Nguồn phát thải từ
sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt trước và sau khi thực hiện biện pháp giảm
nhẹ: theo quy định tại mục 1.1 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Nguồn phát thải từ
sử dụng điện lưới trước và sau khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ (nếu có sự thay
đổi): theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Nguồn phát thải từ
quá trình nung clanhke theo quy định tại mục 1.3 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Sản lượng clanhke
năm cơ sở Qcs và năm y Qy;
e) Lượng cacbon
dioxit thu hồi và lưu trữ.
2.13. Xác định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với biện pháp giảm nhẹ khác
Thu thập và tính toán
kết quả giảm nhẹ theo phương pháp luận được quốc tế công nhận trong các cơ chế
trao đổi, giao dịch tín chỉ cac-bon.
PHỤ LỤC III
BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU VÀ BÁO CÁO CẤP LĨNH VỰC
(Kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BXD ngày 20/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
BIỂU
MẪU
|
NỘI
DUNG
|
XD01
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực - Sản xuất vật liệu xây dựng
|
XD02
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực - Tòa nhà
|
XD03
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực - Giải pháp tăng
hiệu suất sử dụng năng lượng trong sản xuất vật liệu xây dựng
|
XD04
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực - Giải pháp tăng
hiệu suất sử dụng năng lượng đối với tòa nhà
|
XD05
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực - Giải pháp cải
tạo công trình, cải tiến, thay thế thiết bị làm mát
|
XD06
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực - Giải pháp lắp
đặt và sử dụng năng lượng mặt trời
|
XD07
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực - Giải pháp thu
hồi nhiệt thừa
|
XD08
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực - Giải pháp tối
ưu hoá phối liệu sản xuất clanhke
|
XD09
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực - Giải pháp giảm
tỷ lệ clanhke trong sản xuất xi măng
|
XD10
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực - Giải pháp giảm,
thay thế, loại bỏ nhiên liệu có nguồn gốc hoá thạch
|
XD11
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực - Giải pháp thu
hồi và lưu trữ khí cacbon dioxit
|
3.1.
Biểu mẫu XD01. Bảng thu thập số liệu phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Sản xuất vật liệu xây dựng
NĂM
……………..
I. Số liệu tính phát
thải khí nhà kính từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt
STT
|
Thông
số
|
Lượng
sử dụng (Qi)
|
Nhiệt
trị (NCVi)
|
Nguồn
số liệu
|
Đơn
vị
|
Xi
măng
|
Vôi
|
Kính
|
Vật
liệu xây dựng khác
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Than
|
1
|
Than
……
|
tấn
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Than
……
|
tấn
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
Xăng,
dầu
|
1
|
Xăng A95, A92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xăng E5, Ron 92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xăng E10, Ron 92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dầu Diesel (DO)
|
1000 lít hoặc tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dầu nhiên liệu (FO)
|
1000 lít hoặc tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
Khí
|
6
|
Khí tự nhiên (NG)
|
Sm3 hoặc
tấn
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
7
|
Khí hóa lỏng (LPG)
|
tấn hoặc 1000 lít
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
8
|
Khí thiên nhiên hóa
lỏng (LNG)
|
tấn hoặc 1000 lít
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
9
|
Khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
Sm3 hoặc
tấn
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
Sinh
khối
|
1
|
Sinh khối
…….
|
tấn
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Sinh khối
…….
|
tấn
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
Nguyên
liệu khác
|
1
|
Dầu thải
|
tấn
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
2
|
Nhựa thải
|
tấn
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
3
|
Lốp xe
|
tấn
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
4
|
Vải vụn, rác thải
kh
|
tấn
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Nhiên
liệu ….
|
…
|
|
|
|
|
TJ/....
|
|
|
II. Số liệu tính phát
thải khí nhà kính từ sử nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat
STT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Xi
măng
|
Vôi
|
Kính
|
Sứ
vệ sinh
|
Gạch
nung
|
Vật
liệu xây dựng khác
|
Nguồn
số liệu
|
Xi
măng
|
1
|
Sản lượng xi măng
(QXM.SX)
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lượng clanhke nhập khẩu
(QCLK.NK)
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lượng clanhke xuất
khẩu (QCLK.XK)
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ clanhke trong
xi măng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lượng cac bon
dioxit thu hồi (ER)
|
tấn CO2
|
|
|
|
|
|
|
|
Vôi
|
1
|
Sản lượng vôi có
hàm lượng canxi cao (QVO.CA)
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản lượng vôi khác,
bao gồm vôi đô lô mit (QVO.KH)
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
Kính
|
1
|
Sản lượng kính phẳng
xây dựng (QKI)
|
1000 m2QTC
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thủy tinh tái
chế dùng để sản xuất kính (CRKI)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Sứ
vệ sinh
|
a
|
Sản lượng sứ vệ
sinh (QKH)
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sản lượng frit (QKH)
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Tỷ lệ CaCO3
trong nguyên liệu sản xuất frit có chứa gốc cacbonat (k)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Gạch
nung
|
a
|
Sản lượng gạch nung
(QKH)
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tỷ lệ CaCO3
trong nguyên liệu sản xuất gạch nung có chứa gốc cacbonat (k)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật
liệu xây dựng khác
|
a
|
Sản lượng vật liệu
xây dựng khác (QKH)
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tỷ lệ CaCO3
trong nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng khác có chứa gốc cacbonat (k)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Số liệu tính
phát thải khí nhà kính từ sử dụng điện
STT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
|
|
Nguồn
số liệu
|
Xi
măng
|
Vôi
|
Kính
|
Sứ
vệ sinh
|
Gạch
nung
|
Vật
liệu xây dựng khác
|
Điện
|
1
|
Điện mua vào (QMV)
|
kWh
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điện mặt trời tự sản
xuất*
|
kWh
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điện từ thu hồi nhiệt
thừa*
|
kWh
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Điện bán ra (Qbr)
|
kWh
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Điện nung nguyên liệu
có chứa gốc cacbonat*
|
kWh
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Số liệu phục vụ
thẩm định
Điền giá trị được xác
định theo đơn vị quy định:
1. Nguồn số liệu được
quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này.
2. Số liệu chưa được
xác định, ghi rõ N/A.
3. Điện mua vào là điện
lưới, điện có nguồn gốc từ nhiên liệu hoá thạch.
4. Số liệu sử dụng
nhiên liệu cho quá trình đốt:
a) Lượng sử dụng là
lượng được xác định theo nguồn số liệu theo đơn vị được quy định;
b) Nhiệt trị là giá
trị nhiệt trị thấp, được xác định từ kết quả phân tích, theo số liệu công bố của
đơn vị cung cấp hoặc tra theo bảng tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đơn vị quy đổi 1
Kcal = 0,004184 MJ.
3.2.
Biểu mẫu XD02. Bảng thu thập số liệu phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Tòa nhà
NĂM
……………….
I. Số liệu tính phát
thải khí nhà kính từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt
STT
|
Thông
số
|
Lượng
sử dụng (Qi)
|
Nhiệt
trị (NCVi)
|
Nguồn
số liệu
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Than
|
1
|
Than
……
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Than
……
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
Xăng,
dầu
|
1
|
Xăng A95, A92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
2
|
Xăng E5, Ron 92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
3
|
Xăng E10, Ron 92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
4
|
Dầu Diesel (DO)
|
1000 lít hoặc tấn
|
|
|
|
|
5
|
Dầu nhiên liệu (FO)
|
1000 lít hoặc tấn
|
|
|
|
|
Khí
|
6
|
Khí tự nhiên (NG)
|
Sm3 hoặc
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
7
|
Khí hóa lỏng (LPG)
|
tấn hoặc 1000 lít
|
|
TJ/....
|
|
|
8
|
Khí thiên nhiên hóa
lỏng (LNG)
|
tấn hoặc 1000 lít
|
|
TJ/....
|
|
|
9
|
Khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
Sm3 hoặc
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
Sinh
khối
|
1
|
Sinh khối
…….
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Sinh khối
…….
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
Khác
|
1
|
Nhiên
liệu ….
|
…
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Nhiên
liệu ….
|
…
|
|
TJ/....
|
|
|
II. Số liệu tính phát
thải khí nhà kính từ sử dụng điện
STT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Nguồn
số liệu
|
Điện
|
1
|
Điện mua vào (QMV)
|
kWh
|
|
|
2
|
Điện mặt trời tự sản
xuất*
|
kWh
|
|
|
3
|
Điện bán ra (QBR)
|
kWh
|
|
|
Ghi chú:
(*) Số liệu phục vụ
thẩm định
Điền giá trị được xác
định theo đơn vị quy định:
1. Nguồn số liệu được
quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này.
2. Số liệu chưa được
xác định, ghi rõ N/A.
3. Điện mua vào là điện
lưới, điện có nguồn gốc từ nguyên liệu hoá thạch.
4. Số liệu về nhiên
liệu sử dụng cho quá trình đốt:
a) Lượng sử dụng là
lượng được xác định theo nguồn số liệu theo đơn vị được quy định;
b) Nhiệt trị là giá
trị nhiệt trị thấp, được xác định từ kết quả phân tích, theo số liệu công bố của
đơn vị cung cấp hoặc tra theo bảng tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đơn vị quy đổi 1
Kcal = 0,004184 MJ.
3.3.
Biểu mẫu XD03. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp lĩnh vực - Giải pháp tăng hiệu suất sử dụng năng lượng trong sản xuất
vật liệu xây dựng
NĂM
………….
A. Cải tiến, thay thế
thiết bị, công nghệ số 1
Mô tả
|
|
Phạm vi áp dụng
|
|
Năm cơ sở
|
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
I
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qi)
|
|
1
….
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj )
|
|
|
1
….
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
III
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
|
…
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
IV
|
Sử
dụng điện
|
|
|
1
2
|
Điện sử dụng (QMV)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
V
|
Sản
lượng
(Qcs, Qy)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
B. Cải tiến, thay thế
thiết bị, công nghệ số 2
(tiếp tục bổ sung, nếu
có)
3.4.
Biểu mẫu XD04. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp lĩnh vực - Giải pháp tăng hiệu suất sử dụng năng lượng đối với tòa nhà
NĂM
…………..
A. Cải tiến, thay thế
thiết bị, công nghệ số 1
Mô tả
|
|
Phạm vi áp dụng
|
|
Năm cơ sở
|
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
I
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qi)
|
|
1
….
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj )
|
|
|
1
….
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
III
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
|
…
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
IV
|
Sử
dụng điện
|
|
|
1
2
|
Điện sử dụng (QMV)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
V
|
Sản
lượng
(Qcs, Qy)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
B. Cải tiến, thay thế
thiết bị, công nghệ số 2
(tiếp tục bổ sung, nếu
có)
3.5.
Biểu mẫu XD05. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp lĩnh vực - Giải pháp cải tạo công trình, cải tiến, thay thế thiết bị
làm mát
NĂM
………………….
A. Cải tạo công
trình, cải tiến, thay thế thiết bị, công nghệ làm mát số 1
|
Mô tả
|
|
|
Phạm vi áp dụng
|
|
|
Năm cơ sở
|
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng điện
|
|
1
2
|
Điện sử dụng (QMV)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
B
|
Môi
chất bổ sung (QBD,i)
|
|
1
…..
|
Môi chất ……
Môi chất ……
|
Kg
Kg
|
|
|
|
C
|
Hệ
số làm nóng lên toàn cầu của môi chất lạnh
GWPi
|
|
1
…..
|
Môi chất ……
Môi chất ……
|
|
|
|
|
D
|
Sản
lượng, dịch vụ Qcs, Qy
|
|
1
…..
|
|
|
|
|
|
B. Cải tạo công
trình, cải tiến, thay thế thiết bị, công nghệ làm mát số 2
(tiếp tục bổ sung, nếu
có)
3.6.
Biểu mẫu XD06. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp lĩnh vực - Giải pháp lắp đặt và sử dụng năng lượng mặt trời
NĂM
……………….
A. Lắp đặt và sử dụng
năng lượng mặt trời trong sản xuất vật liệu xây dựng
Mô tả
|
|
Phạm vi áp dụng
|
|
Năm cơ sở
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
1
|
Sản lượng điện mặt
trời
|
kWh
|
|
|
|
2
|
Điện sử dụng cho hệ
thống năng lượng mặt trời
|
kWh
|
|
|
|
3
|
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
B. Lắp đặt và sử dụng
năng lượng mặt trời trong tòa nhà
(tiếp tục bổ sung, nếu
có)
3.7.
Biểu mẫu XD07. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp lĩnh vực - Giải pháp thu hồi nhiệt thừa
NĂM……………
Mô
tả
|
|
Phạm
vi áp dụng
|
|
Năm
cơ sở
|
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qi)
|
|
1
….
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
C
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
….
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
D
|
Sử
dụng điện
|
|
1
2
3
|
Điện mua vào (QMV)
Điện bán ra (QBR)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
E
|
Sản
lượng (Qcs, Qy)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
3.8.
Biểu mẫu XD08. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp lĩnh vực - Giải pháp tối ưu hoá phối liệu sản xuất clanhke
NĂM
………..
A. Tối ưu hoá phối liệu
sản xuất clanhke số 1
|
Mô tả
|
|
|
Phạm vi áp dụng
|
|
|
Năm cơ sở
|
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng nhiên liệu cho sản xuất clanhke
(Qj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
C
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
…..
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
D
|
Sử
dụng điện cho sản xuất clanhke (QĐL)
|
|
|
1
|
Điện sử dụng (QMV)
|
kWh
|
|
|
|
2
|
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
E
|
Sản
lượng (QXM_SX, CCL, QCL_NK, QCL-XK)
|
|
1
|
Sản lượng xi măng sản
xuất
|
tấn
|
|
|
|
2
|
Sản lượng clanhke sản
xuất
|
Tấn
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ
clanhke trong xi măng
|
%
|
|
|
|
4
|
Lượng clanhke nhập
khẩu
|
tấn
|
|
|
|
5
|
Lượng clanhke xuất
khẩu
|
tấn
|
|
|
|
B. Tối ưu hoá phối liệu
sản xuất clanhke số 2
(tiếp tục bổ sung, nếu
có)
3.9.
Biểu mẫu XD09. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp lĩnh vực - Giải pháp giảm tỷ lệ clanhke trong sản xuất xi măng
NĂM
……….
Mô
tả
|
|
Phạm
vi áp dụng
|
|
Năm
cơ sở
|
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
C
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
…..
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
D
|
Sử
dụng điện cho sản xuất clanhke
|
|
|
1
|
Điện sử dụng (QMV)
|
kWh
|
|
|
|
2
|
Hệ số phát thải lưới
điện
|
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
E
|
Sử
dụng điện cho phối trộn xi măng
|
|
|
1
|
Điện sử dụng (QMV)
|
kWh
|
|
|
|
|
2
|
Hệ số phát thải lưới
điện
|
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
F
|
Sản
lượng (QXM_SX, CCL, QCL_NK, QCL-XK)
|
|
1
|
Sản lượng xi măng sản
xuất
|
tấn
|
|
|
|
2
|
Sản lượng clanhke sản
xuất
|
Tấn
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ
clanhke trong xi măng
|
%
|
|
|
|
4
|
Lượng clanhke nhập
khẩu
|
tấn
|
|
|
|
5
|
Lượng clanhke xuất
khẩu
|
tấn
|
|
|
|
3.10.
Biểu mẫu XD10. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp lĩnh vực - Giải pháp giảm, thay thế, loại bỏ nhiên liệu có nguồn gốc
hoá thạch
NĂM
……..
A. Giảm, thay thế, loại
bỏ nhiên liệu có nguồn gốc hoá thạch trong sản xuất vật liệu xây dựng
|
Mô tả
|
|
|
Phạm vi áp dụng
|
|
|
Năm cơ sở
|
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
C
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
….
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
D
|
Sử
dụng điện
(QĐL)
|
|
|
1
2
|
Điện sử dụng (QMV)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
E
|
Sản
lượng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
B. Giảm, thay thế, loại
bỏ nhiên liệu có nguồn gốc hoá thạch trong tòa nhà
(tương tự như trên)
3.11.
Biểu mẫu XD11. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp lĩnh vực - Giải pháp thu hồi và lưu trữ khí cacbon dioxit
NĂM
…………….
|
Mô tả
|
|
|
Phạm vi áp dụng
|
|
|
Năm cơ sở
|
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
C
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
…..
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
D
|
Sử
dụng điện lưới (QĐL)
|
|
|
1
2
|
Điện sử dụng (QMV)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
E
|
Sản
lượng
|
|
1
2
|
Lượng clanhke
Lượng khí cacbon
dioxit được thu hồi và lưu trữ
|
Tấn
Tấn CO2
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU VÀ BÁO CÁO CẤP CƠ SỞ
(Kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BXD ngày 20/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
BIỂU
MẪU
|
NỘI
DUNG
|
CS01
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở - Cơ sở sản
xuất vật liệu xây dựng
|
CS02
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở - Tòa nhà
|
CS03
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở - Giải pháp tăng hiệu
suất sử dụng năng lượng trong sản xuất vật liệu xây dựng
|
CS04
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở - Giải pháp tăng hiệu
suất sử dụng năng lượng đối với tòa nhà
|
CS05
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở - Giải pháp cải tạo
công trình, cải tiến, thay thế thiết bị làm mát
|
CS06
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở - Giải pháp lắp đặt
và sử dụng năng lượng mặt trời
|
CS07
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở - Giải pháp thu hồi
nhiệt thừa
|
CS08
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở - Giải pháp tối ưu
hoá phối liệu sản xuất clanhke
|
CS09
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở - Giải pháp giảm tỷ
lệ clanhke trong sản xuất xi măng
|
CS10
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở - Giải pháp giảm,
thay thế, loại bỏ nhiên liệu có nguồn gốc hoá thạch
|
CS11
|
Bảng thu thập số liệu
phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở - Giải pháp thu hồi
và lưu trữ khí cacbon dioxit
|
4.1.
Biểu mẫu CS01. Bảng thu thập số liệu phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở -
Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
TÊN DOANH NGHIỆP: ________________________________
LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
________________________________
NĂM KIỂM KÊ: ________________________________
I. Số liệu tính phát
thải khí nhà kính từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt
STT
|
Thông
số
|
Lượng
sử dụng (Qi)
|
Nhiệt
trị (NCVi)
|
Nguồn
số liệu
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Than
|
1
|
Than
……
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Than
……
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
Xăng,
dầu
|
1
|
Xăng A95, A92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
2
|
Xăng E5, Ron 92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
3
|
Xăng E10, Ron 92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
4
|
Dầu Diesel (DO)
|
1000 lít hoặc tấn
|
|
|
|
|
5
|
Dầu nhiên liệu (FO)
|
1000 lít hoặc tấn
|
|
|
|
|
Khí
|
6
|
Khí tự nhiên (NG)
|
Sm3 hoặc
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
7
|
Khí hóa lỏng (LPG)
|
tấn hoặc 1000 lít
|
|
TJ/....
|
|
|
8
|
Khí thiên nhiên hóa
lỏng (LNG)
|
tấn hoặc 1000 lít
|
|
TJ/....
|
|
|
9
|
Khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
Sm3 hoặc
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
Sinh
khối
|
1
|
Sinh khối
…….
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Sinh khối
…….
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
Nguyên
liệu khác
|
1
|
Dầu thải
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
2
|
Nhựa thải
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
3
|
Lốp xe
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
4
|
Vải vụn, rác thải
kh
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Nhiên
liệu ….
|
…
|
|
TJ/....
|
|
|
II. Sử dụng nguyên liệu
có chứa gốc cacbonat
STT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Nguồn
số liệu
|
Xi
măng
|
1
|
Lượng đá vôi sử dụng
(QĐV)
|
tấn
|
|
|
2
|
Lượng đá sét sử dụng
(QSE)
|
tấn
|
|
|
3
|
Hàm lượng CaO bình
quân gia quyền trong đá vôi (CĐV.CaO)
|
%
|
|
|
4
|
Hàm lượng MgO bình
quân gia quyền trong đá vôi (CĐV.MgO)
|
%
|
|
|
5
|
Hàm lượng CaO bình
quân gia quyền trong đá sét (CSE.CaO)
|
%
|
|
|
6
|
Hàm lượng MgO bình
quân gia quyền trong đá sét (CSE.MgO)
|
%
|
|
|
7
|
Sản lượng clanhke
|
tấn
|
|
|
8
|
Lượng clanhke mua
vào
|
tấn
|
|
|
9
|
Lượng clanhke bán
ra
|
tấn
|
|
|
10
|
Sản lượng xi măng
|
tấn
|
|
|
11
|
Lượng cac bon dioixit được
thu hồi (ER)
|
tấn
CO2
|
|
|
Vôi
|
1
|
Sản lượng vôi có
hàm lượng canxi cao (QVO.CA)
|
tấn
|
|
|
2
|
Sản lượng vôi khác,
bao gồm vôi đô lô mit (QVO.KH)
|
tấn
|
|
|
Kính
|
1
|
Sản lượng kính phẳng
xây dựng (QKI)
|
1000 m2QTC
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thủy tinh tái
chế dùng để sản xuất kính (CRKI)
|
%
|
|
|
Sứ
vệ sinh
|
a
|
Sản lượng sứ vệ
sinh (QKH)
|
tấn
|
|
|
b
|
Sản lượng frit (QKH)
|
tấn
|
|
|
c
|
Tỷ lệ CaCO3
trong nguyên liệu sản xuất frit có chứa gốc cacbonat (k)
|
%
|
|
|
Gạch
nung
|
a
|
Sản lượng gạch nung
(QKH)
|
tấn
|
|
|
b
|
Tỷ lệ CaCO3
trong nguyên liệu sản xuất gạch nung có chứa gốc cacbonat (k)
|
%
|
|
|
Vật
liệu xây dựng khác
|
a
|
Sản lượng vật liệu
xây dựng khác (QKH)
|
tấn
|
|
|
b
|
Tỷ lệ CaCO3
trong nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng khác có chứa gốc cacbonat (k)
|
%
|
|
|
III. Số liệu tính
phát thải khí nhà kính từ sử dụng điện (QMV,
QBR)
STT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Nguồn
số liệu
|
Điện
|
1
|
Điện mua vào (Qmv)
|
kWh
|
|
|
2
|
Điện mặt trời tự sản
xuất*
|
kWh
|
|
|
3
|
Điện từ thu hồi nhiệt
thừa*
|
kWh
|
|
|
4
|
Điện bán ra (QBR)
|
kWh
|
|
|
5
|
Điện nung nguyên liệu*
|
kWh
|
|
|
Ghi chú:
(*) Số liệu phục vụ
thẩm định
Điền giá trị được xác
định theo đơn vị quy định:
1. Nguồn số liệu theo
quy định tại Điều 19 của Thông tư này.
2. Số liệu chưa được
xác định, ghi rõ N/A.
3. Điện mua vào là điện
lưới, điện có nguồn gốc từ nhiên liệu hoá thạch.
4. Số liệu sử dụng
nhiên liệu cho quá trình đốt:
a) Lượng sử dụng là
lượng được xác định theo nguồn số liệu theo đơn vị được quy định;
b) Nhiệt trị là giá
trị nhiệt trị thấp, được xác định từ kết quả phân tích, theo số liệu công bố của
đơn vị cung cấp hoặc tra theo bảng tại Phụ lục V
ban hành theo Thông tư này;
c) Đơn vị quy đổi 1
Kcal = 0,004184 MJ.
4.2.
Biểu mẫu CS02. Bảng thu thập số liệu phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở -
Tòa nhà
TÊN DOANH NGHIỆP: ________________________________
LOẠI TÒA NHÀ: _______________________________
NĂM KIỂM KÊ: _______________________________
I. Số liệu tính phát
thải khí nhà kính từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt
STT
|
Thông
số
|
Lượng
sử dụng (Qi)
|
Nhiệt
trị (NCVi)
|
Nguồn
số liệu
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Than
|
1
|
Than
……
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Than
……
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
Xăng,
dầu
|
1
|
Xăng A95, A92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
2
|
Xăng E5, Ron 92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
3
|
Xăng E10, Ron 92
|
1000 lít
|
|
|
|
|
4
|
Dầu Diesel (DO)
|
1000 lít hoặc tấn
|
|
|
|
|
5
|
Dầu nhiên liệu (FO)
|
1000 lít hoặc tấn
|
|
|
|
|
Khí
|
6
|
Khí tự nhiên (NG)
|
Sm3 hoặc
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
7
|
Khí hóa lỏng (LPG)
|
tấn hoặc 1000 lít
|
|
TJ/....
|
|
|
8
|
Khí thiên nhiên hóa
lỏng (LNG)
|
tấn hoặc 1000 lít
|
|
TJ/....
|
|
|
9
|
Khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
Sm3 hoặc
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
Sinh
khối
|
1
|
Sinh khối
…….
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Sinh khối
…….
|
tấn
|
|
TJ/....
|
|
|
Khác
|
1
|
Nhiên
liệu ….
|
…
|
|
TJ/....
|
|
|
…
|
Nhiên
liệu ….
|
…
|
|
TJ/....
|
|
|
II. Số liệu tính phát
thải khí nhà kính từ sử dụng thiết bị làm mát
STT
|
Nhóm
thiết bị và môi chất lạnh
|
Đơn
vị
|
Lượng
nạp thêm (QBD,i)
|
Nguồn
số liệu
|
|
Môi
chất
|
1
|
|
Kg
|
|
|
….
|
|
Kg
|
|
|
III. Sử dụng điện
STT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Nguồn
số liệu
|
Điện
|
1
|
Điện mua vào (QMV)
|
kWh
|
|
|
2
|
Điện mặt trời tự sản
xuất*
|
kWh
|
|
|
3
|
Điện bán ra (QBR)
|
kWh
|
|
|
Ghi chú:
(*) Số liệu phục vụ
thẩm định
Điền giá trị được xác
định theo đơn vị quy định:
1. Nguồn số liệu được
quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này.
2. Số liệu chưa được
xác định, ghi rõ N/A.
3. Điện mua vào là điện
lưới, điện có nguồn gốc từ nguyên liệu hoá thạch.
4. Số liệu về nhiên
liệu sử dụng cho quá trình đốt:
a) Lượng sử dụng là
lượng được xác định theo nguồn số liệu theo đơn vị được quy định;
b) Nhiệt trị là giá
trị nhiệt trị thấp, được xác định từ kết quả phân tích, theo số liệu công bố của
đơn vị cung cấp hoặc tra theo bảng tại Phụ lục V
ban hành theo Thông tư này;
c) Đơn vị quy đổi 1
Kcal = 0,004184 MJ.
4.3.
Biểu mẫu CS03. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp cơ sở - Giải pháp tăng hiệu suất sử dụng năng lượng trong sản xuất vật
liệu xây dựng
NĂM: ____________________
TÊN DOANH NGHIỆP: ____________________
A. Cải tiến, thay thế
thiết bị, công nghệ số 1
Mô tả
|
|
Năm hoàn thành
|
|
Giá trị tại cột năm
cơ sở là
|
Giá trị của năm
……..
Giá trị trung bình
các năm ……
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
I
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qi)
|
|
1
….
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj )
|
|
|
1
….
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
III
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
|
…
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
IV
|
Sử
dụng điện
|
|
|
1
2
|
Điện sử dụng (QMV)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
V
|
Sản
lượng
(Qcs, Qy)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
B. Cải tiến, thay thế
thiết bị, công nghệ số 2
(tiếp tục bổ sung, nếu
có)
4.4.
Biểu mẫu CS04. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp cơ sở - Giải pháp tăng hiệu suất sử dụng năng lượng đối với tòa nhà
NĂM: ____________________
TÊN DOANH NGHIỆP: ____________________
A. Cải tiến, thay thế
thiết bị, công nghệ số 1
Mô tả
|
|
Năm hoàn thành
|
|
Giá trị tại cột năm
cơ sở là
|
Giá trị của năm
……..
Giá trị trung bình
các năm ……
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
I
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qi)
|
|
1
….
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj )
|
|
|
1
….
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
III
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
|
…
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
IV
|
Sử
dụng điện
|
|
|
1
2
|
Điện sử dụng (QMV)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
V
|
Sản
lượng
(Qcs, Qy)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
B. Cải tiến, thay thế
thiết bị, công nghệ số 2
(tiếp tục bổ sung, nếu
có)
4.5.
Biểu mẫu CS05. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp cơ sở - Giải pháp cải tạo tòa nhà, cải tiến, thay thế thiết bị làm mát
NĂM: ____________________
TÊN DOANH NGHIỆP: ____________________
A. Cải tạo công
trình, cải tiến, thay thế thiết bị, công nghệ làm mát số 1
|
Mô tả
|
|
|
Năm hoàn thành
|
|
|
Giá trị tại cột năm
cơ sở là
|
Giá trị của năm …..
Giá trị trung bình
các năm …..
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng điện
|
|
1
2
|
Điện sử dụng (QMV)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
B
|
Môi
chất bổ sung (QBD,i)
|
|
1
…..
|
Môi chất ……
Môi chất ……
|
Kg
Kg
|
|
|
|
C
|
Hệ
số làm nóng lên toàn cầu của môi chất lạnh
GWPi
|
|
1
…..
|
Môi chất ……
Môi chất ……
|
|
|
|
|
D
|
Sản
lượng, dịch vụ Qcs, Qy
|
|
1
…..
|
|
|
|
|
|
B. Cải tạo công
trình, cải tiến, thay thế thiết bị, công nghệ làm mát số 2
(tiếp tục bổ sung, nếu
có)
4.6.
Biểu mẫu CS06. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp cơ sở - Giải pháp lắp đặt và sử dụng năng lượng mặt trời
NĂM: ____________________
TÊN DOANH NGHIỆP: ____________________
Mô tả
|
|
Năm hoàn thành
|
|
Giá trị tại cột năm
cơ sở là
|
Giá trị của năm …..
Giá trị trung bình
các năm …..
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
1
|
Sản lượng điện mặt
trời
|
kWh
|
|
|
|
2
|
Điện sử dụng cho hệ
thống năng lượng mặt trời
|
kWh
|
|
|
|
3
|
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
4.7.
Biểu mẫu CS07. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp cơ sở - Giải pháp thu hồi nhiệt thừa
NĂM: ____________________
TÊN DOANH NGHIỆP: ____________________
|
Mô
tả
|
|
|
Năm
hoàn thành
|
|
|
Giá
trị tại cột năm cơ sở là
|
Giá trị của năm …..
Giá trị trung bình
các năm …..
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qi)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
C
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
….
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
D
|
Sử
dụng điện
|
|
|
1
2
3
|
Điện mua
vào (QMV)
Điện bán ra (QBR)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
E
|
Sản
lượng
(Qcs, Qy)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
4.8.
Biểu mẫu CS08. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp cơ sở - Giải pháp tối ưu hoá phối liệu sản xuất clanhke
NĂM: ____________________
TÊN DOANH NGHIỆP: ____________________
A. Tối ưu
hoá phối liệu sản xuất clanhke số 1
|
Mô tả
|
|
|
Năm hoàn thành
|
|
|
Giá trị tại cột năm
cơ sở là
|
Giá trị của năm …..
Giá trị trung bình
các năm …..
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng nhiên liệu cho sản xuất clanhke
(Qj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
C
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
…..
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
D
|
Sử
dụng điện cho sản xuất clanhke (QĐL)
|
|
|
1
|
Điện sử dụng (QMV)
|
kWh
|
|
|
|
2
|
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
E
|
Sản
lượng
|
|
1
|
Lượng đá vôi sử dụng
(QĐV)
|
tấn
|
|
|
|
2
|
Lượng đá sét sử dụng
(QSE)
|
tấn
|
|
|
|
3
|
Hàm lượng CaO bình
quân gia quyền trong đá vôi (CĐV.CaO)
|
%
|
|
|
|
4
|
Hàm lượng MgO bình
quân gia quyền trong đá vôi (CĐV.MgO)
|
%
|
|
|
|
5
|
Hàm lượng CaO bình
quân gia quyền trong đá sét (CSE.CaO)
|
%
|
|
|
|
6
|
Hàm lượng MgO bình
quân gia quyền trong đá sét (CSE.MgO)
|
%
|
|
|
|
B. Tối ưu hoá phối liệu
sản xuất clanhke số 2
(tiếp tục bổ sung, nếu
có)
4.9.
Biểu mẫu CS09. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp cơ sở - Giải pháp giảm tỷ lệ clanhke trong sản xuất xi măng
NĂM: ____________________
TÊN DOANH NGHIỆP: ____________________
|
Mô
tả
|
|
|
Năm
hoàn thành
|
|
|
Giá
trị tại cột năm cơ sở là
|
Giá trị của năm …..
Giá trị trung bình
các năm …..
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
C
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
…..
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
D
|
Sử
dụng điện cho sản xuất clanhke
|
|
|
1
|
Điện sử dụng (QMV)
|
kWh
|
|
|
|
2
|
Hệ số phát thải lưới
điện
|
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
E
|
Sử
dụng điện cho phối trộn xi măng
|
|
1
|
Điện sử dụng (QMV)
|
kWh
|
|
|
|
2
|
Hệ số phát thải lưới
điện
|
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
F
|
Sản
lượng
|
|
1
|
Lượng đá vôi sử dụng
(QĐV)
|
tấn
|
|
|
|
2
|
Lượng đá sét sử dụng
(QSE)
|
tấn
|
|
|
|
3
|
Hàm lượng CaO bình
quân gia quyền trong đá vôi (CĐV.CaO)
|
%
|
|
|
|
4
|
Hàm lượng MgO bình
quân gia quyền trong đá vôi (CĐV.MgO)
|
%
|
|
|
|
5
|
Hàm lượng CaO bình
quân gia quyền trong đá sét (CSE.CaO)
|
%
|
|
|
|
6
|
Hàm lượng MgO bình
quân gia quyền trong đá sét (CSE.MgO)
|
%
|
|
|
|
7
|
Sản lượng clanhke
|
tấn
|
|
|
|
8
|
Lượng clanhke mua
vào
|
tấn
|
|
|
|
9
|
Lượng clanhke bán
ra
|
tấn
|
|
|
|
10
|
Sản lượng xi măng
|
tấn
|
|
|
|
4.10.
Biểu mẫu CS10. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp cơ sở - Giải pháp giảm, thay thế, loại bỏ nhiên liệu có nguồn gốc hoá
thạch
NĂM: ____________________
TÊN DOANH NGHIỆP: ____________________
|
Mô
tả
|
|
|
Năm
hoàn thành
|
|
|
Giá
trị tại cột năm cơ sở là
|
Giá trị của năm …..
Giá trị trung bình
các năm …..
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
C
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
….
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
D
|
Sử
dụng điện
(QĐL)
|
|
|
1
2
|
Điện sử dụng (QMV)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
E
|
Sản
lượng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
4.11.
Biểu mẫu CS11. Bảng thu thập số liệu phục vụ báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp cơ sở - Giải pháp thu hồi và lưu trữ khí cacbon dioxit
NĂM: ____________________
TÊN DOANH NGHIỆP: ____________________
|
Mô
tả
|
|
|
Năm
hoàn thành
|
|
|
Giá
trị tại cột năm cơ sở là
|
Giá trị của năm …..
Giá trị trung bình
các năm …..
|
|
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Năm
cơ sở
|
Năm
y
|
Nguồn
số liệu
|
A
|
Sử
dụng nhiên liệu (Qj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệt
trị nhiên liệu (NCVj)
|
|
1
…..
|
Nhiên
liệu …..
Nhiên
liệu …..
|
|
|
|
|
C
|
Hệ
số phát thải của nhiên liệu (EFi,j)
|
|
1
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
….
|
Nhiên
liệu …..
|
kg CO2/TJ
kg CH4/TJ
kg N2O/TJ
|
|
|
D
|
Sử
dụng điện lưới (QĐL)
|
|
|
1
2
|
Điện sử dụng (QMV)
Hệ số phát thải lưới
điện (EFĐL)
|
kWh
Tấn
CO2/MWh
|
|
|
|
E
|
Sản
lượng
|
|
1
2
|
Lượng clanhke
Lượng khí cacbon
dioxit được thu hồi và lưu trữ
|
Tấn
Tấn CO2
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
BẢNG TRA CỨU NHIỆT TRỊ NHIÊN LIỆU ÁP DỤNG CHO NGÀNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BXD ngày 20/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
5.1. Phạm vi áp dụng
Nhiệt trị nhiên liệu
cấp lĩnh vực là giá trị được quy định tại mục 5.2 Phụ lục này.
Nhiệt trị nhiên liệu
cấp cơ sở là giá trị được phân tích bởi Phòng Thí nghiệm đạt chuẩn VILAS trong
năm thực hiện báo cáo. Trong trường hợp không có kết quả phân tích yêu cầu, áp
dụng giá trị được quy định tại mục 5.2 Phụ lục này.
5.2. Nhiệt trị
Ký hiệu: NCVj
- Giá trị nhiệt trị ròng của nhiên liệu j
|
STT
|
Loại
nhiên liệu
|
Nhiệt
trị
|
Đơn
vị
|
Than
|
1
|
Than antraxit
|
26,7
|
TJ/1000
tấn
|
2
|
Than bitum
|
25,8
|
TJ/1000
tấn
|
3
|
Than á bitum
|
18,9
|
TJ/1000
tấn
|
Xăng,
dầu
|
6
|
Xăng A95, A92
|
44,3
|
TJ/1000
tấn
|
|
|
32,8
|
TJ/triệu
lít
|
7
|
Xăng E5, Ron 92
|
43,4
|
TJ/1000
tấn
|
|
|
32,1
|
TJ/triệu
lít
|
8
|
Xăng E10,
Ron 92
|
42,5
|
TJ/1000
tấn
|
|
|
31,3
|
TJ/triệu
lít
|
9
|
Dầu Diesel (DO)
|
43,0
|
TJ/1000
tấn
|
|
|
36,3
|
TJ/triệu
lít
|
10
|
Dầu nhiên liệu (FO)
|
40,4
|
TJ/1000
tấn
|
|
|
38,9
|
TJ/triệu
lít
|
Khí
|
11
|
Khí tự nhiên (NG)
|
48,0
|
TJ/1000
tấn
|
|
|
34,2
|
TJ/triệu
Sm3
|
12
|
Khí hóa lỏng (LPG)
|
47,3
|
TJ/1000
tấn
|
|
|
24,7
|
TJ/triệu
lít
|
13
|
Khí thiên nhiên hóa
lỏng (LNG)
|
44,2
|
TJ/1000
tấn
|
|
|
26,2
|
TJ/triệu
lít
|
14
|
Khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
53,0
|
TJ/1000
tấn
|
|
|
37,9
|
TJ/triệu
Sm3
|
Sinh
khối
|
15
|
Gỗ, củi, gỗ thải
|
15,6
|
TJ/1000
tấn
|
16
|
Sinh khối khác
|
11,6
|
TJ/1000
tấn
|
Khác
|
17
|
Dầu thải
|
40,2
|
TJ/1000
tấn
|
|
*
Các loại khác như nhựa thải, lốp xe, vải vụn lấy theo giá trị thực tế
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC HỆ SỐ PHÁT THẢI ÁP DỤNG CHO NGÀNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BXD ngày 20/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
6.1. Phạm vi áp dụng
Hệ số phát thải dưới
đây được áp dụng trong trường hợp các kết quả nghiên cứu, phân tích thực tế
chưa được thẩm định và công nhận theo quy định tại điểm c khoản
2 Điều 10 Thông tư 01/2022/BTNMT.
Tỷ lệ rò rỉ môi chất
lạnh gồm rò rỉ từ quá trình vận hành và nạp thêm môi chất lạnh, được áp dụng
khi không có số liệu về lượng môi chất nạp thêm trong giai đoạn báo cáo.
6.2. Hệ số phát thải
hoạt động đốt nhiên liệu
Ký hiệu: EFi,j -
Hệ số phát thải khí nhà kính i của nhiên liệu j
STT
|
Nhiên
liệu
|
Hệ
số phát thải
|
EFCO2
|
EFCH4
|
EFN2O
|
kg
CO2/TJ
|
kg
CH4/TJ
|
kg
N2O/TJ
|
I
|
Than
|
|
|
|
1
|
Than Antraxit
|
98.300
|
10
|
1,5
|
2
|
Than bitum
|
94.600
|
10
|
1,5
|
3
|
Than á bitum
|
96.100
|
10
|
1,5
|
4
|
Than khác
|
96.100
|
10
|
1,5
|
II
|
Xăng,
dầu
|
|
|
|
6
|
Xăng A95, A92
|
69.300
|
33
|
3.2
|
7
|
Xăng E5, Ron 92
|
65.604
|
31
|
3.0
|
8
|
Xăng E10, Ron 92
|
61.933
|
29
|
2.9
|
9
|
Dầu Diesel (DO)
|
74.100
|
3
|
0,6
|
10
|
Dầu nhiên liệu (FO)
|
77.400
|
3
|
0,6
|
III
|
Khí
|
|
|
|
11
|
Khí tự nhiên (NG)
|
56.100
|
1
|
0.1
|
12
|
Khí hóa lỏng (LPG)
|
63.100
|
1
|
0,1
|
13
|
Khí thiên nhiên hóa
lỏng (LNG)
|
64.200
|
3
|
0,6
|
14
|
Khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
56.100
|
1
|
0,1
|
IV
|
Sinh
khối
|
|
|
|
15
|
Gỗ,
củi, gỗ thải
|
112.000
|
30
|
4
|
16
|
Sinh khối khác (vỏ
hạt điều, vỏ hạt cà phê...)
|
100.000
|
30
|
4
|
V
|
Nhiên
liệu khác
|
|
|
|
17
|
Dầu thải
|
73.300
|
30
|
4
|
18
|
Nhựa thải
|
75.000
|
-
|
-
|
19
|
Lốp xe
|
85.000
|
-
|
-
|
20
|
Vải vụn, rác thải
khác
|
80,000
|
-
|
-
|
6.3. Hệ số phát thải
lưới điện quốc gia
Ký hiệu: EFDL
Năm
|
Giá
trị
|
Đơn
vị
|
2014
|
0,6612
|
tấn CO2/MWh
|
2015
|
0,8154
|
tấn CO2/MWh
|
2016
|
0,9185
|
tấn CO2/MWh
|
2017
|
0,8649
|
tấn CO2/MWh
|
2018
|
0,9130
|
tấn CO2/MWh
|
2019
|
0,8458
|
tấn CO2/MWh
|
2020
|
0,8041
|
tấn CO2/MWh
|
2021
|
0,7221
|
tấn CO2/MWh
|
2022
|
0,6766
|
tấn CO2/MWh
|
Từ năm 2023
|
Theo thông báo của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc giá trị của năm gần nhất
|
6.4. Tỷ lệ rò rỉ môi
chất của thiết bị làm mát
Ký hiệu: Rj - Tỷ lệ
rò rỉ của môi chất của thiết bị j
STT
|
Nhóm
thiết bị lạnh
|
Tỷ
lệ rò rỉ môi chất lạnh hàng
năm so với lượng nạp ban đầu
|
1
|
Điều hoà dân dụng,
chillers
|
3,0%
|
2
|
Điều hoà thương mại,
bơm nhiệt
|
6,0%
|
3
|
Tủ lạnh dân dụng
|
0,3%
|
4
|
Tủ lạnh, tủ đông
thương mại
|
1,5%
|
5
|
Thiết bị, hệ thống
làm lạnh trung tâm, siêu thị
|
17,0%
|
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC HỆ SỐ LÀM NÓNG LÊN TOÀN CẦU ÁP DỤNG CHO NGÀNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BXD ngày 20/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Hệ số làm nóng lên
toàn cầu (GWP): do Ban Liên Chính phủ về Biến đổi
khí hậu công bố. Ký hiệu: GWPi
1. Hệ số làm nóng lên
toàn cầu đối với báo cáo cấp lĩnh vực là hệ số được sử dụng trong các báo cáo của
quốc gia năm gần nhất.
2. Hệ số làm nóng lên
toàn cầu đối với báo cáo cấp cơ sở là hệ số cập nhật được Ban Liên Chính phủ về
biến đổi khí hậu công bố.
3. Áp dụng hệ số làm
nóng lên toàn cầu dưới đây và cập nhật khi có sự thay đổi:
STT
|
Khí
nhà kính và môi chất
|
GWP
|
I
|
Nhóm khí nhà kính
cơ bản
|
Tên viết tắt
|
Công thức hóa học
|
AR4
|
AR5
|
AR6
|
1
|
Cacbon dioxit
|
CO2,
R-744
|
CO2
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Mê tan
|
CH4,
R-50
|
CH4
|
25
|
28
|
27,9
|
3
|
Ni tơ oxit
|
N2O, R-
744a
|
N2O
|
298
|
265
|
273
|
II
|
Nhóm HCFCs
|
Tên viết tắt
|
Công thức hóa học
|
AR4
|
AR5
|
AR6
|
1
|
HCFC-22
|
R-22
|
CHCIF2
|
1.810
|
1.760
|
1.960
|
2
|
HCFC-123
|
R-123
|
C2HCI2F3
|
77
|
79
|
90
|
3
|
HCFC-123A
|
R-123A
|
CHCIFCCIF2
|
NA
|
370
|
395
|
III
|
Nhóm HFCs
|
Tên viết tắt
|
Công thức hóa học
|
AR4
|
AR5
|
AR6
|
1
|
HFC-23
|
R-23
|
CHF3
|
14.800
|
12.400
|
14.600
|
2
|
HFC-32
|
R-32
|
CH2F2
|
675
|
677
|
771
|
3
|
HFC-41
|
R-41
|
CH3F
|
NA
|
116
|
135
|
4
|
HFC-125
|
R-125
|
CHF2CF3
|
3.500
|
3.170
|
3.740
|
5
|
HFC-134
|
R-134
|
CHF2CHF2
|
NA
|
1.120
|
1.260
|
6
|
HFC-134a
|
R-134a
|
CH2FCF3
|
1.430
|
1.300
|
1,530
|
7
|
HFC-143
|
R-143
|
CH2FCHF2
|
NA
|
328
|
364
|
8
|
HFC-143a
|
R-143a
|
CH3CF3
|
4.470
|
4.800
|
5.810
|
9
|
HFC-152
|
R-152
|
CH2FCH2F
|
NA
|
16
|
21.5
|
10
|
HFC-152a
|
R-152a
|
CH3CHF2
|
124
|
138
|
164
|
11
|
HFC-161
|
R-161
|
CH3CH2F
|
NA
|
4
|
4,84
|
12
|
HFC-227ca
|
R-227ca
|
CF3CF2CHF2
|
NA
|
NA
|
2.980
|
13
|
HFC-227ea
|
R-227ea
|
C3HF7
|
3.220
|
3.350
|
3.600
|
14
|
HFC-236cb
|
R-236cb
|
CH2FCF2CF3
|
NA
|
1.210
|
1.350
|
15
|
HFC-236ea
|
R-236ea
|
CHF2CHFCF3
|
NA
|
1.330
|
1.500
|
16
|
HFC-236fa
|
R-236fa
|
CF3CH2CF3
|
9.810
|
8.060
|
8.690
|
17
|
HFC-245ca
|
R-245ca
|
CH2FCF2CHF2
|
NA
|
716
|
787
|
18
|
HFC-245cb
|
R-245cb
|
CF3CF2CH3
|
NA
|
NA
|
4.550
|
19
|
HFC-245ea
|
R-245ea
|
CHF2CHFCHF2
|
NA
|
NA
|
255
|
20
|
HFC-245eb
|
R-245eb
|
CH2FCHFCF3
|
NA
|
NA
|
325
|
21
|
HFC-245fa
|
R-245fa
|
CHF2CH2CF3
|
1.030
|
858
|
962
|
22
|
HFC-263fb
|
R-263fb
|
CH3CH2CF3
|
NA
|
NA
|
74,8
|
23
|
HFC-272ca
|
R-272ca
|
CH3CF2CH3
|
NA
|
NA
|
599
|
24
|
HFC-329p
|
R-329p
|
CHF2CF2CF2CF3
|
NA
|
NA
|
2.890
|
25
|
HFC-365mfc
|
R-365mfc
|
CH3CF2CH2CF3
|
794
|
804
|
914
|
26
|
HFC-43-10mee
|
R-43-10mee
|
CF3CHFCHFCF2CF3
|
1.640
|
1.650
|
1.600
|
IV
|
Nhóm hỗn hợp môi chất
lạnh
|
Thành phần
|
AR4
|
AR5
|
AR6
|
1
|
R-401A
|
R-22/R-152/R-124
53/13/34
|
1.182
|
1.130
|
1.263
|
2
|
R-404A
|
R-125/R-143a/R-134a
44/52/4
|
3.922
|
3.943
|
4.728
|
3
|
R-406A
|
R-22/R-600a/R-142b
55/14/41
|
1.943
|
1.780
|
2.021
|
4
|
R-407A
|
R-32/R-125/R-134a
20/40/40
|
2.107
|
1.923
|
2.262
|
5
|
R-407B
|
R-32/R-125/R-134a
10/70/20
|
2.804
|
2.547
|
3.001
|
6
|
R-407C
|
R-32/R-125/R-134a
23/25/52
|
1.774
|
1.624
|
1.908
|
7
|
R-407D
|
R-32/R-125/R-134a
15/15/70
|
1.627
|
1.487
|
1.748
|
8
|
R-407E
|
R-32/R-125/R-134a
25/15/60
|
1.552
|
1.425
|
1.672
|
9
|
R-407F
|
R-32/R-125/R-134a
40/30/30
|
1.749
|
1.612
|
1.889
|
10
|
R-407H
|
R-32/R-125/R-134a
32.5/15/52.5
|
1.495
|
1.378
|
1.615
|
11
|
R-408A
|
R-125/R-143a/R-22
7/46/47
|
3.152
|
3.257
|
3.856
|
12
|
R-409A
|
R-22/R-124/R-142b
60/25/15
|
1.585
|
1.485
|
1.670
|
13
|
R-409B
|
R-22/R-124/R-142b
65/25/10
|
1.560
|
1.474
|
1.653
|
14
|
R-410A
|
R-32/R-125
50/50
|
2.088
|
1.924
|
2.256
|
15
|
R-410B
|
R-32/R-125
45/55
|
2.229
|
2.048
|
2.404
|
16
|
R-417A
|
R125/R-134a/R-600
46,6/50,0/3,4
|
2.346
|
2.127
|
2.508
|
17
|
R-420A
|
R-134a/R-142b
88/12
|
1.536
|
1.382
|
1.622
|
18
|
R-421A
|
R-125/R-134a
58/42
|
2.631
|
2.385
|
2.812
|
19
|
R-421B
|
R-125/R-134a
85/15
|
3.190
|
2.890
|
3.409
|
20
|
R-422A
|
R-125/R-134a/R-600a
85.1/11.5/3.4
|
3.143
|
2.847
|
3.359
|
21
|
R-422B
|
R-125/R-134a/R-600a
55/42/3
|
2.526
|
2.290
|
2.700
|
22
|
R-422C
|
R-125/R-134a/R-600a
82/15/3
|
3.085
|
2.794
|
3.296
|
23
|
R-507A
|
R-125/R-143a
50/50
|
3.985
|
3.985
|
4.775
|
V
|
Nhóm HFOs
|
Tên viết tắt
|
Công thức hóa học
|
AR4
|
AR5
|
AR6
|
1
|
HFO-1123
|
R-1123
|
CHF=CF2
|
NA
|
NA
|
0,005
|
2
|
HFO-1132a
|
R-1132a
|
CH2=CF2
|
NA
|
<1
|
0,052
|
3
|
HFO-1141
|
R-1141
|
CH2=CHF
|
NA
|
<1
|
0,024
|
4
|
HFO-1225ye(Z)
|
R-1225ye(Z)
|
(Z)-CF3CF=CHF
|
NA
|
<1
|
0,344
|
5
|
HFO-1225ye(E)
|
R-1225ye(E)
|
(E)-CF3CF=CHF
|
NA
|
<1
|
0,118
|
6
|
HFO-1234ze(Z)
|
R-1234ze(Z)
|
(Z)-CF3CH=CHF
|
NA
|
<1
|
0,315
|
7
|
HFO-1234ze(E)
|
R-1234ze(E)
|
(E)-CF3CH=CHF
|
NA
|
<1
|
1,37
|
8
|
HFO-1234yf
|
R-1234yf
|
CF3CF=CH2
|
NA
|
<1
|
0,501
|
9
|
HFO-1336mzz(E)
|
R-1336mzz(E)
|
(E)-CF3CH=CHCF3
|
NA
|
NA
|
17,9
|
10
|
HFO-1336mzz(Z)
|
R-1336mzz(Z)
|
(Z)-CF3CH=CHCF3
|
NA
|
2
|
2,08
|
11
|
HFO-1243zf
|
R-1243zf
|
CF3CH=CH2
|
NA
|
<1
|
0,261
|
12
|
HFO-1345zfc
|
R-1345zfc
|
CF3CF2CH=CH2
|
NA
|
<1
|
0,182
|
13
|
HFO-1438ezy (E)
|
R-1438ezy(E)
|
(E)-(CF3)2CFCH=CHF
|
NA
|
NA
|
8,220
|
14
|
HFO-1447fz
|
R-1447fz
|
CF3(CF2)2CH=CH2
|
NA
|
NA
|
0,235
|
15
|
3,3,4,4,5,5,6,6,6-
Nonafluorohex-1 -ene
|
NA
|
n-C4F9CH=CH2
|
NA
|
<1
|
0,204
|
16
|
3,3,4,4,5,5,6,6,7,7,8,8,8-
Tridecafluorooct-1 -ene
|
NA
|
n-C6F13CH=CH2
|
NA
|
<1
|
0,162
|
17
|
3,3,4,4,5,5,6,6,7,7,8,8,9,9,10,10,10-
Heptadecafluorodec-1 -ene
|
NA
|
n-C8F17CH=CH2
|
NA
|
<1
|
0,141
|
18
|
3,3,3-trifluoro-2-
(trifluoromethy)prop-1 - ene
|
NA
|
(CF3)2C=CH2
|
NA
|
NA
|
0,377
|
19
|
1,1,2,2,3,3-
hexafluorocyclopentane
|
NA
|
cyc
(-CF2CF2CF2CH2CH2-)
|
NA
|
NA
|
120
|
20
|
1,1,2,2,3,3,4-
heptafluorocyclopentane
|
NA
|
cyc
(-CF2CF2CF2CHFCH2-)
|
NA
|
NA
|
231
|
21
|
1,3,3,4,4,5,5-
heptafluorocyclopentene
|
NA
|
cyc
(-CF2CF2CF2CFCH-)
|
NA
|
NA
|
45,1
|
22
|
(4s,5s)-1,1,2,2,3,3,4,5-
octalluorocyclopentane
|
NA
|
trans-cyc
(-CF2CF2CF2CHFCHF-)
|
NA
|
NA
|
258
|
23
|
1,3,3,4,4-
pentalluorocyclobutene
|
NA
|
cyc
(-CH=CFCF2CF2-)
|
NA
|
NA
|
92,4
|
24
|
3,3,4,4-
tetrafluorocyclobutene
|
NA
|
cyc
(-CH=CHCF2CF2-)
|
NA
|
NA
|
25,6
|
VI
|
Nhóm môi chất khác
|
Tên viết tắt
|
Công thức hóa học
|
AR4
|
AR5
|
AR6
|
1
|
HC-600a
|
R-600a
|
C4H10
|
4
|
NA
|
0,006
|
2
|
Propane
|
R-290
|
C3H8
|
3,3
|
NA
|
0,02
|
3
|
Amoniac
|
R-717
|
NH3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|