ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 02
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU
CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo
dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 16/TTr-SGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2024 và thay thế Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày
18 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Quy định Bộ tiêu chí lựa chọn
sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh từ năm học
2021-2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VPUB: LĐVP (2), VXNV(2);
- Lưu: VT, VXNV(v).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Dưỡng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN
SÁCH GIÁO KHOA TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chí lựa chọn
sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên
địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Quy định này áp dụng đối với trường tiểu
học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có
nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở
và cấp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục), các tổ chức
và cá nhân liên quan.
Điều 2. Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong
các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam
1. Tiêu chí 1. Sách giáo khoa phù hợp với điều
kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục
a) Phù hợp với cơ sở vật chất, thiết bị dạy học;
năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
- Bố cục rõ ràng, thuận lợi trong việc xây dựng và
thực hiện kế hoạch giáo dục, kế hoạch bài dạy của cơ sở giáo dục và giáo viên.
- Nội dung phù hợp với thực trạng về cơ sở vật chất,
thiết bị, đồ dùng dạy học và các điều kiện đáp ứng triển khai chương trình giáo
dục trong các cơ sở giáo dục; đảm bảo triển khai giảng dạy và học tập hiệu quả,
đáp ứng mục tiêu chương trình, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý tại cơ sở giáo dục.
b) Phù hợp với mục tiêu phát triển phẩm chất và
năng lực của người học
- Trình bày khoa học, hấp dẫn, mang tính giáo dục,
tính thẩm mỹ cao, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh, học viên (sau đây gọi
chung là người học) và đặc trưng môn học; kênh chữ rõ ràng, phù hợp; ngôn ngữ
chính xác và chuẩn mực; kênh hình trực quan, biểu đạt nội dung dễ nhận diện.
- Cấu trúc tạo điều kiện thuận lợi để người học học
tập tích cực, chủ động, sáng tạo, hình thành năng lực hợp tác, phát huy tiềm
năng và khả năng tư duy độc lập.
- Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, vừa sức,
phù hợp với các đối tượng người học; giúp người học hình thành, phát triển phẩm
chất, năng lực.
c) Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp,
hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá
- Các chủ đề, bài học được thiết kế, trình bày thuận
lợi cho giáo viên lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra
đánh giá đảm bảo mục tiêu hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực người học.
- Nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo
viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn.
- Tạo điều kiện để cơ sở giáo dục, các tổ chuyên môn
xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học phù hợp với
kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục.
2. Tiêu chí 2. Sách giáo khoa phù hợp với đặc
điểm kinh tế - xã hội của địa phương
a) Nội dung phù hợp với văn hóa, xã hội, an ninh quốc
phòng và lịch sử truyền thống của địa phương.
b) Cấu trúc, nội dung tạo cơ hội cho giáo viên bổ
sung những nội dung và hoạt động tích hợp gắn với thực tế địa phương.
c) Giá thành phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
của cộng đồng dân cư tại địa phương; có khả năng tái sử dụng.
3. Tiêu chí 3: Các yếu tố đi kèm sách giáo
khoa
a) Hội thảo giới thiệu sách giáo khoa; công tác tập
huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong sử dụng sách giáo khoa
hiệu quả, đảm bảo chất lượng.
b) Chất lượng đảm bảo (khổ sách; cỡ chữ, phông chữ;
chất lượng giấy in, mực in); nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho
sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích, dễ khai thác và sử dụng.
c) Việc phát hành, cung ứng sách giáo khoa đảm bảo
đầy đủ trên địa bàn tỉnh theo nhu cầu trước khai giảng năm học mới hằng năm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì triển khai thực
hiện, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Quy định này; cập
nhật các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định sửa đổi, bổ sung đúng quy định./.