HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
22 tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ
TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO
CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định định mức hỗ trợ thực
hiện dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
và phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định định mức hỗ trợ thực hiện dự án,
kế hoạch, phương án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và phát
triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
a) Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
b) Tổ chức và cá nhân liên quan.
Điều 2. Định mức hỗ trợ thực hiện dự án, kế
hoạch, phương án phát triển sản xuất
1. Định mức hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị
Hỗ trợ không quá 80% tổng chi phí thực hiện một
(01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 70%
tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn;
không quá 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa
bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia, nhưng mức
hỗ trợ không quá 03 tỷ đồng.
2. Định mức hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Hỗ trợ không quá 95% tổng chi phí thực hiện một
(01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 80% tổng chi phí thực hiện
một (01) dự án trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một
(01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu
quốc gia, nhưng mức hỗ trợ không quá 01 tỷ đồng.
3. Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí ngân sách nhà
nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết, hướng dẫn điều kiện được hỗ trợ của các dự án, đảm bảo
hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ 5, thông qua ngày 22 tháng 4 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2024.
b) Đối với các dự án, kế hoạch, phương án phát
triển sản xuất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đang triển khai tiếp
tục thực hiện theo Nghị quyết số 77/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định mức hỗ trợ dự án phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
c) Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
d) Nghị quyết số 77/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định mức hỗ trợ dự án phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 hết
hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|