Kính gửi:
|
- Các doanh nghiệp chế biến thủy sản XK vào Anh
(Great Brittain, GB);
- Các Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng.
|
Từ 2021, Nước Anh (GB) đã xây dựng
Mô hình Hoạt động Mục tiêu Biên giới (BTOM) để kiểm soát biên giới đối với nhập
khẩu hàng hóa SPS từ tất cả các nước thứ ba vào GB. Thông tin chi tiết của mô
hình BTOM tham khảo tại đường link:
https://www.gov.uk/government/publications/the-border-target-operating- model-august-2023
BTOM bao gồm cam kết điều chỉnh
hợp lý định dạng và nội dung của Giấy chứng nhận y tế xuất khẩu (EHC) động vật
và sản phẩm động vật vào GB. Giấy chứng nhận điều chỉnh được áp dụng từ
ngày 30/4/2024. (Cơ quan thẩm quyền Anh cũng lưu ý không nên sử
dụng trực tiếp các mẫu giấy chứng nhận từ web Gov.UK, các cơ quan thẩm quyền phải
soạn thảo giấy chứng nhận bao gồm tất cả thông tin, số giấy chứng nhận GB, số
phiên bản), (chi tiết mẫu chứng nhận tại
https://www.gov.uk/government/publications/fish-products-health-certificates và
tại Phụ lục kèm theo).
Từ 30/4/2024, BTOM sẽ áp dụng
phân loại rủi ro đối với hàng hóa từ các nước thứ ba (trong đó có Việt Nam), bao
gồm rủi ro cao, trung bình và thấp. Việc phân loại này cung cấp thông tin chi
tiết về cách thức sẽ áp dụng chế độ vệ sinh và kiểm dịch động thực vật (SPS) mới.
Những lô hàng được phân loại rủi ro thấp sẽ không yêu cầu EHC để được nhập khẩu
vào GB và chỉ yêu cầu các tài liệu thương mại. Các lô hàng có rủi ro cao và
trung bình sẽ tiếp tục yêu cầu EHC. Việc phân loại rủi ro theo đánh giá khoa học
về rủi ro an toàn sinh học và an toàn thực phẩm từ các mặt hàng, có cân nhắc từ
nguy cơ dịch bệnh của quốc gia xuất xứ.
Phân loại rủi ro được công bố tại:
BTOM risk categories for animal
and animal product imports from non-EU countries to Great Britain:
summary tables - GOV.UK (www.gov.uk)
Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Môi
trường, Thực phẩm và các vấn đề nông thôn (DEFRA);
Căn cứ Điểm i
Khoản 1 Điều 41 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu;
Để đáp ứng quy định của thị trường
nhập khẩu, Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thông báo và hướng
dẫn các đơn vị như sau:
1. Các
doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thủy sản vào GB:
- Cập nhật, nghiên cứu và tổ chức
thực hiện đúng quy định mới nêu trên của Vương quốc Anh trong quá trình sản xuất,
chế biến thủy sản và sản phẩm thủy sản xuất khẩu thị trường GB.
- Chủ động liên hệ với nhà nhập
khẩu để có thông tin yêu cầu cụ thể của cơ quan kiểm soát cửa khẩu GB, tránh
các vướng mắc khi xuất khẩu sản phẩm thủy sản vào thị trường này.
- Thực hiện khai báo chính xác,
đầy đủ thông tin khi đăng ký kiểm tra, chứng nhận xuất khẩu vào thị trường GB
theo đúng quy định và theo hướng dẫn tại Phụ lục gửi kèm.
2. Các
Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng:
- Tổ chức nghiên cứu, phổ biến,
hướng dẫn và có trách nhiệm chuyển tiếp nội dung văn bản này tới các doanh nghiệp
thuộc địa bàn thực hiện các yêu cầu của GB đối với các lô hàng thủy sản xuất khẩu
vào thị trường này.
- Thực hiện thẩm định, cấp chứng
thư theo mẫu Chứng thư mới nêu tại Phụ lục kèm theo cho các lô hàng thủy sản xuất
khẩu vào thị trường GB đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Cục để được hỗ trợ
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Chi cục Nam bộ, Trung bộ;
- Hiệp hội VASEP;
- Lưu: VT, ATTP.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Bá Anh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN CHỨNG NHẬN CHO LÔ HÀNG THỦY SẢN
VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU VÀO GB
(kèm theo công văn số: 708/CCPT-ATTP ngày 15 tháng 4 năm 2024)
1. Mẫu chứng
thư cho lô hàng thủy sản và sản phẩm thủy sản XK vào GB
a) Việc điều chỉnh mẫu chứng
thư tập trung vào:
- Phần chứng nhận: được tách
riêng và đánh số trang riêng.
(giảm độ dài của Giấy chứng nhận
thông qua việc sắp xếp các nội dung chứng nhận, loại bỏ các lưu ý hướng dẫn ra
khỏi phần chính của Giấy chứng nhận thành phụ lục có thể tách rời)
- Nội dung chứng nhận Animal
Health (dịch bệnh) được đưa lên trên, nội dung Public Health đưa xuống dưới.
- Các nội dung chứng nhận nêu
trong Giấy Chứng nhận trích dẫn theo quy định GB (một số quy định tham chiếu cụ
thể theo quy định EU)
Mã ký hiệu phiên bản mới chứng thư
|
Mẫu chứng thư
|
Lưu ý
|
GBHC401 (phiên bản cũ GBHC080X)
|
Model health certificate for
the placing on the market of fishery products (FP)
|
|
GBHC453 (phiên
bản cũ GBHC148X)
|
Model health certificate for
frogs' legs (FRG)
|
Lưu ý: chỉ cho phép nhập
khẩu loài có tên khoa học (family Ranidae) theo định nghĩa tại
Point 6.1 of Annex I Reg.(EC) 853/2004 (Cục đã có công văn số
217/CCPT-ATTP ngày 2/2/2024).
|
GBHC440 (phiên bản cũ GBHC088X)
|
Model health certificate for
composite products intended for human consumption (COMP)
|
Sản phẩm chế biến tổng hợp/phối
chế theo quy định Decision 2007/275/EC, Regulation EU 28/2012
|
GBHC400 (phiên bản cũ GBHC053X)
|
Model health certificate for
live bivalve molluscs, echinoderms, tunicates and marine gastropods (LBM)
|
|
GBHC454 (phiên bản cũ GBHC
149X)
|
Model health certificate for
chilled, frozen, shelled, cooked, prepared or preserved snails intended for human
consumption (SNS)
|
|
GBHC430
|
Model health certificate for
gelatine intended for human consumption (GEL)
|
|
GBHC 431
|
Model health certificate for
collagen intended for human consumption (COL)
|
|
GBHC432 RCG
|
Model health certificate for
raw materials for the production of gelatine and collagen intended for human
consumption (RCG)
|
|
b) Hướng dẫn khai báo và chứng
nhận thông tin trên chứng thư tại địa chỉ https://www.gov.uk/government/publications/how-to-complete-a-health-
certificate-for-imports-to-great-britain/how-to-complete-a-health-certificate-for-
imports-to-great-britain#part-1-details-of-the-dispatched-consignment
Một số lưu ý chung:
- Great Brittain bao gồm: Anh,
Scotland, xứ Wales, Quần đảo Channel và Đảo Man
- Sau khi chứng thư đã được cấp,
người chịu trách nhiệm về lô hàng tại cảng đến phải thông báo cho Cơ quan thẩm
quyền Anh nếu có bất kỳ thay đổi nào đối với: Consignee; Entry border control
post (BCP); Date of transport; Means of transport. Theo đó, với những thay đổi
nêu trên sẽ không cần phải cấp chứng thư thay thế. Cơ quan thẩm quyền Anh sẽ hướng
dẫn người chịu trách nhiệm về lô hàng tại cảng đến cần phải làm gì tiếp theo.
- Box I.20 - Goods certified
as, cụ thể với loại hình: Canning industry: cá nguyên con cấp đông nước muối tại
nhiệt độ -9 °C hoặc tại nhiệt độ cao hơn -18°C để sử dụng cho sản xuất
đồ hộp theo mục VIII, chương 1, điểm II (7) phụ lục III, quy định 853/2004.
2. Phân
loại rủi ro trong BTOM: cấp độ rủi ro gắn cho từng mặt hàng, quốc
gia và được đánh giá lại 6 tháng/lần
- Hướng dẫn Phân loại rủi ro
BTOM cho các nước ngoài EU
https://www.gov.uk/government/publications/risk-categories-for-animal-and-
animal-product-imports-from-non-eu-countries-to-great-britain/tom-risk-
categories-for-animal-and-animal-product-imports-from-non-eu-countries-to-
great-britain-summary-tables#note-2
-Tóm tắt phân loại rủi ro cho sản
phẩm thủy sản:
Sản phẩm
|
Phân loại rủi ro
|
Lưu ý
|
Động vật thủy sản sống
|
Cao
|
Bảng 1 của Hướng dẫn Phân loại
|
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ dùng
làm thực phẩm cho người, không được đóng gói kín nhằm mục đích làm ổn định ở
nhiệt độ môi trường (Category II)
|
Trung bình
|
Bảng 2d của Hướng dẫn Phân loại
|
Các sản phẩm thủy sản (bao gồm
cả giáp xác) từ nuôi trồng thủy sản dùng làm thực phẩm cho người, không được
đóng gói kín nhằm mục đích làm cho chúng ổn định ở nhiệt độ môi trường
(Category II)
|
Trung bình
|
Bảng 2d của Hướng dẫn Phân loại
|
Các sản phẩm thủy sản (kể cả
động vật giáp xác) trừ (Category II)
|
● Trung bình
● Thấp (nếu được bảo quản ổn
định ở nhiệt độ môi trường và được tiệt trùng)
|
Các loài thủy sản có mối nguy
histamine (các loài thuộc họ Scombridae, Clupeidae, Engraulidae, Coryfenidae,
Pomatomidae hoặc Scombresosidae) không được xếp vào rủi ro thấp
|
Các sản phẩm tổng hợp
|
● Trung bình
● Thấp (nếu được bảo quản ổn
định ở nhiệt độ môi trường và được tiệt trùng)
|
Chi tiết tại Note 2 Bảng 2a
|