ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
31 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI TỈNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2022/QĐ-UBND NGÀY 16/3/2022 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống
thiên tai;
Căn cứ Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh về việc Quy định về nội dung chi,
mức chi của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 07/TTr-SNN ngày 08/01/2023, đề
nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 530/BC-STP ngày 19/12/2023 và kết luận của
Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 30/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định về nội dung chi, mức chi của Quỹ Phòng, chống thiên
tai tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với nội dung chính như sau:
1) Bổ sung
điểm a1, khoản 1, Điều 3 như sau:
“a1) Hỗ trợ hộ dân nhận người
được sơ tán đến: Mức hỗ trợ 20.000 đồng/người/ngày căn cứ theo số ngày thực tế
được sơ tán và danh sách sơ tán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
2) Sửa đổi
điểm k, khoản 3, Điều 3 như sau:
“k) Hỗ trợ mua sắm, đầu tư
phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai theo quy định:
Mức chi căn cứ theo dự toán hàng năm được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
và khả năng cân đối của Quỹ.”
3) Bổ sung
khoản 4, 5, 6, Điều 3 như sau:
4. Hỗ trợ cho các hoạt động
phòng chống thiên tai khác. (Sau khi ưu tiên thực hiện hỗ trợ các nội dung tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.)
a) Thực hiện hỗ trợ theo quy định
tại điểm a, khoản 2, Điều 32 của Luật Phòng, chống thiên tai: Hỗ trợ giống cây
trồng, vật nuôi, vật tư, trang thiết bị, nhiên liệu thiết yếu khác để phục hồi
sản xuất; cung ứng vật tư, hàng hóa thiết yếu và thực hiện các biện pháp quản
lý giá, bình ổn thị trường. Mức chi căn cứ theo dự toán hàng năm được các cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện hỗ trợ theo quy định
tại điểm a, khoản 2, Điều 32 của Luật Phòng, chống thiên tai: Hỗ trợ kinh phí sửa
chữa, khôi phục trụ sở, công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, thông
tin, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt, điện lực, trường học, cơ sở y tế và công
trình hạ tầng thiết yếu khác bị thiệt hại tối đa không quá 03 tỷ đồng trong tổng
mức đầu tư 01 công trình.
c) Thực hiện hỗ trợ theo quy định
tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư 02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07/6/2021 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp
ở địa phương: Hỗ trợ xây dựng kế hoạch quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông thuộc tỉnh;
kế hoạch phòng, chống bão mạnh, siêu bão; kế hoạch phòng, chống lũ quét, sạt lở
đất; kế hoạch phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn; kế hoạch phòng, chống sạt lở
bờ sông do mưa lũ hoặc dòng chảy, sạt lở bờ biển: Mức chi căn cứ theo dự toán
hàng năm được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
d) Thực hiện hỗ trợ cho các hoạt
động phòng, chống thiên tai (phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên
tai) khác được quy định trong Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều. Mức chi căn cứ
theo dự toán hàng năm được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Ngoài những nội dung chi và
mức chi hỗ trợ được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này,
trên cơ sở đề nghị của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và
Phòng thủ dân sự tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định nội
dung chi và mức chi hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai từ nguồn
Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh bảo đảm, phù hợp với quy định pháp luật và khả
năng cân đối của Quỹ.
6. Trong trường hợp cụ thể,
trên cơ sở đề nghị của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và
Phòng thủ dân sự tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được quyết định mức hỗ trợ
cho các nội dung chi cao hơn đã quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này
(trừ các mức chi đã được Trung ương quy định mức chi tối đa) và trong khả năng
cân đối của Quỹ.”
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm TH-CB tỉnh;
- Lưu: VT, K19.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|