BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 933/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ DUY TRÌ, VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU KINH TẾ CÔNG NGHIỆP VÀ
THƯƠNG MẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ
liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3411/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
Công Thương Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu mở của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin
Công nghiệp và Thương mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế duy trì, vận hành
và quản lý Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và
Kinh tế số, Giám đốc Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, TTTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
QUY CHẾ
DUY
TRÌ, VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU KINH TẾ CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc tổ chức duy trì, vận
hành, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại;
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, cung cấp
thông tin, khai thác, sử dụng thông tin, bảo mật và an toàn thông tin thuộc Cơ
sở dữ liệu này.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức,
cá nhân thuộc Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Đơn vị);
Các tổ chức ngoài Bộ Công Thương được cấp quyền
khai thác Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại theo ý kiến chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ Công Thương.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Dữ liệu là ký hiệu, chữ viết, chữ số,
hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự khác.
2. Dữ liệu điện tử là dữ liệu được tạo ra, xử
lý, lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
3. Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại
(sau đây gọi tắt là CSDL) là tập hợp các dữ liệu điện tử về kinh tế công nghiệp
và thương mại nhằm phục vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Công Thương, do Bộ
Công Thương xây dựng, quản lý và vận hành tại địa chỉ https://eitdata.gov.vn.
4. Tích hợp thông tin là quá trình liên kết,
tổng hợp, sắp xếp và lưu giữ dữ liệu điện tử theo cấu trúc xác định để phục vụ
một hay nhiều nhu cầu sử dụng.
5. Hạn chế quyền truy nhập là những dữ liệu
điện tử được cấp phép khai thác, sử dụng tới tài khoản của đơn vị, cá nhân theo
đăng ký của đơn vị và được sự đồng ý của Lãnh đạo Bộ.
6. Thông tin tổng hợp theo ngành: là tập hợp
liên kết các dữ liệu (các thông tin, số liệu thống kê) từ Cơ sở dữ liệu kinh tế
công nghiệp và thương mại và một số Cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác được kết nối
với CSDL này.
Điều 3. Các hành vi bị nghiêm
cấm
1. Lợi dụng Cơ sở dữ liệu về kinh tế công nghiệp và
thương mại nhằm mục đích:
a) Chống lại Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia; phá hoại CSDL;
b) Sử dụng thông tin sai mục đích, không đúng với
chức năng, nhiệm vụ được phân công trong Bộ Công Thương;
c) Đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm
uy tín của các tổ chức; danh dự, nhân phẩm của công dân;
d) Lợi dụng cơ sở dữ liệu để quảng cáo, tuyên truyền,
mua bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật;
đ) Lợi dụng việc cung cấp dữ liệu để sách nhiễu, trục
lợi, phát tán dữ liệu.
2. Gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị và cản trở
trái pháp luật việc vận hành, quản lý, cung cấp, sử dụng dữ liệu điện tử trên
CSDL.
3. Cố tình truy cập vào các nội dung không thuộc thẩm
quyền; tiết lộ kiến trúc, sửa đổi trái phép kiến trúc, các thuật toán, làm sai
lệch nguồn dữ liệu, đánh cắp và sử dụng trái phép mật khẩu của các đơn vị, cá
nhân sử dụng trên CSDL.
4. Các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Chương II:
DỮ LIỆU TRONG CƠ SỞ DỮ
LIỆU; KHAI THÁC, SỬ DỤNG DỮ LIỆU TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Điều 4. Dữ liệu trong CSDL
Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại được
tổ chức theo các nhóm sau:
1. Dữ liệu về công nghiệp và năng lượng
a) Dữ liệu về công nghiệp
b) Dữ liệu về năng lượng
2. Dữ liệu về thương mại trong nước
3. Dữ liệu về xuất khẩu của Việt Nam
4. Dữ liệu về nhập khẩu của Việt Nam
5. Dữ liệu về tiềm lực công nghiệp và thương mại
6. Dữ liệu về thị trường ngoài nước
7. Tài liệu, báo cáo về kinh tế, công nghiệp,
thương mại.
8. Thông tin tổng hợp theo ngành
(Chi tiết danh mục dữ liệu của cơ sở dữ liệu
trong phụ lục 1)
Điều 5. Khai thác, sử dụng dữ
liệu của CSDL
1. Thông tin đầu ra của CSDL
- Dữ liệu điện tử tại Điều 4 được
khai thác thông qua các công cụ phần mềm tra cứu tùy chọn trên CSDL; dữ liệu được
chiết xuất thành các báo cáo, bảng, biểu đồ, file dữ liệu điện tử từ các dữ liệu
đã được lưu trong CSDL.
- Dữ liệu điện tử được Đơn vị vận hành CSDL xây dựng
theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, yêu cầu của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương với
các dữ liệu điện tử được lấy từ CSDL.
- Dữ liệu không có sẵn trên CSDL sẽ được cung cấp
theo quy định riêng.
2. Phạm vi đối tượng khai thác, sử dụng CSDL
- Lãnh đạo Bộ được quyền khai thác, sử dụng tất cả
các dữ liệu điện tử có trong CSDL.
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương được khai thác, sử
dụng các dữ liệu trong phạm vi được phân quyền.
- Những dữ liệu điện tử đã được tổng hợp theo yêu cầu
riêng của Lãnh đạo Bộ, yêu cầu riêng của đơn vị thuộc Bộ Công Thương chỉ được
chia sẻ tới tài khoản của đơn vị khác khi được sự đồng ý của Lãnh đạo Bộ.
- Các tổ chức ngoài Bộ Công Thương được khai thác
thông tin tổng hợp theo ngành (mục 8, điều 4) khi được cấp
quyền truy cập theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Công Thương.
3. Các hình thức khai thác và sử dụng CSDL
a) Khai thác dữ liệu trực tiếp thông qua tài khoản
truy cập đã được cấp để truy nhập vào CSDL;
b) Thông qua công văn yêu cầu của đơn vị (trong trường
hợp có nhu cầu về các báo cáo đặc thù hoặc không thể tự tra cứu số liệu, dữ liệu,
chiết xuất báo cáo trực tiếp trên phần mềm CSDL);
c) Đối với thông tin, dữ liệu khai thác theo yêu cầu
của Lãnh đạo Bộ: Đơn vị vận hành CSDL trực tiếp thực hiện việc chiết xuất dữ liệu,
xây dựng báo cáo và gửi theo hình thức được yêu cầu.
4. Đăng ký, cấp, điều chỉnh thông tin tài khoản
khai thác, sử dụng CSDL
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương gửi đăng ký cấp
tài khoản truy cập và sử dụng CSDL theo mẫu và hướng dẫn ở Phụ lục 2. Đơn vị quản lý CSDL tổ chức cấp tài khoản
theo đơn đăng ký, gửi thông báo và hướng dẫn sử dụng theo email đăng ký trong mẫu
tại Phụ lục 2.
- Các tổ chức bên ngoài Bộ Công Thương gửi đăng ký
cấp tài khoản truy cập và sử dụng CSDL theo mẫu và hướng dẫn ở Phụ lục 4; trên cơ sở đó, Đơn vị quản lý CSDL báo cáo
Lãnh đạo Bộ Công Thương và cấp tài khoản truy cập theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh
đạo Bộ.
- Trong trường hợp cần thay đổi thông tin liên quan
đến tài khoản được cấp, Đơn vị sử dụng CSDL gửi thông báo chính thức đến Đơn vị
quản lý CSDL để điều chỉnh theo mẫu tại Phụ lục 3 và
Phụ lục 5.
5. Trích dẫn nguồn dữ liệu sử dụng
- Trích dẫn “Nguồn dữ liệu” chính xác của từng chỉ
tiêu cụ thể đã được ghi trong CSDL.
Điều 6. Nghĩa vụ khai thác, sử
dụng thông tin trên CSDL
1. Nghĩa vụ chung
a) Tuân thủ các nguyên tắc về khai thác, sử dụng dữ
liệu CSDL được quy định tại Quy chế này;
b) Chịu trách nhiệm sử dụng dữ liệu đúng mục đích,
bảo quản dữ liệu theo đúng quy định của pháp luật;
c) Bảo quản tài khoản được cấp để khai thác CSDL,
không được cho bên thứ ba sử dụng tài khoản đã được cấp của đơn vị hoặc cá nhân
để khai thác, sử dụng dữ liệu.
d) Thông báo kịp thời cho Đơn vị vận hành, quản lý
CSDL về các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng CSDL.
2. Đối với các Đơn vị thuộc quản lý của Bộ Công Thương
và tổ chức khác có liên quan
a) Đăng ký công chức/viên chức đầu mối trực tiếp
làm việc với Đơn vị quản lý CSDL trong quá trình cấp, điều chỉnh tài khoản,
khai thác, sử dụng CSDL;
b) Quản lý công chức/viên chức trực tiếp khai thác,
sử dụng dữ liệu do đơn vị đã đăng ký. Khi công chức/viên chức chuyển công tác,
Đơn vị sử dụng CSDL cần thông báo cho Đơn vị quản lý CSDL để khóa tài khoản đã
được cấp cho công chức/viên chức đó;
c) Quản lý nội dung dữ liệu đã khai thác từ CSDL để
phục vụ công việc trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Đối với cá nhân thuộc quản lý của Bộ Công
Thương, cá nhân thuộc tổ chức khác có liên quan.
a) Truy cập vào CSDL đúng địa chỉ, quyền hạn, mã
khoá để bảo vệ an toàn hệ thống;
b) Chỉ được sử dụng dữ liệu từ CSDL trong phạm vi
quyền hạn được giao.
Chương III:
VẬN HÀNH, QUẢN LÝ CƠ SỞ
DỮ LIỆU
Điều 7. Vận hành CSDL
1. Tổ chức vận hành đảm bảo an toàn, thông suốt,
liên tục Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại.
2. Tổ chức thực hiện thu thập, tổng hợp, xử lý và cập
nhật các dữ liệu được quy định tại Điều 4 của Quy chế này
theo đúng các biểu mẫu, định dạng thông tin.
- Quy trình cập nhật được thực hiện như sau: Thu thập
từ các nguồn dữ liệu chính thống, đáng tin cậy; tổng hợp, xử lý dữ liệu vào biểu
mẫu, kiểm tra và cập nhật lên CSDL.
- Thời gian xử lý, cập nhật dữ liệu lên CSDL:
+ Đối với các chỉ tiêu dữ liệu được cập nhật định kỳ
trong CSDL: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày dữ liệu được công bố.
+ Đối với các dữ liệu khác: Thời gian cập nhật và xử
lý số liệu theo yêu cầu và điều kiện thực tiễn của công việc.
3. Tổ chức tập huấn, nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng nhập,
khai thác, sử dụng dữ liệu trên CSDL.
4. Xây dựng và ban hành tài liệu hướng dẫn sử dụng
phần mềm CSDL hiện có và khi có sự nâng cấp về nội dung và kỹ thuật.
5. Định kỳ lưu giữ dữ liệu điện tử trong CSDL vào ổ
đĩa cứng, đĩa DVD.
6. Quản trị, bảo trì, bảo dưỡng, vận hành các thiết
bị phần cứng, phần mềm, đường truyền, bảo mật, an toàn dữ liệu điện tử.
7. Định kỳ hàng năm rà soát, đề xuất phương án nâng
cấp, chỉnh sửa hệ thống hạ tầng phần cứng và phần mềm của CSDL cho phù hợp với
nhu cầu thực tế và mặt bằng kỹ thuật công nghệ thông tin thực tế.
Điều 8. Quản lý CSDL
1. Quản lý chung quy trình hoạt động của CSDL.
2. Cấp và quản lý quyền truy cập dữ liệu điện tử
theo đơn đăng ký hoặc theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Công Thương.
3. Xây dựng đội ngũ, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho nhân sự thực hiện quản lý CSDL.
4. Báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương về tình hình quản
lý CSDL theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
5. Kịp thời phát hiện và phối hợp với các Đơn vị
liên quan có phương án xử lý các hành vi vi phạm trong việc thu thập, cung cấp
thông tin, khai thác, sử dụng dữ liệu, duy trì, vận hành và quản lý CSDL.
6. Bổ sung, điều chỉnh dữ liệu điện tử trong CSDL
theo yêu cầu thực tiễn, theo chính sách, quy định chung về thống kê của Việt
Nam và quốc tế.
Điều 9. Kết nối cơ sở dữ liệu;
bảo mật, an toàn dữ liệu trong quá trình vận hành CSDL
1. Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại
được chuẩn bị về kỹ thuật để kết nối, chia sẻ dữ liệu điện tử với các cơ sở dữ
liệu khác của của Bộ Công Thương theo quy định của Bộ Công Thương và của pháp luật
hiện hành.
2. Trường hợp chia sẻ dữ liệu tới đơn vị ngoài Bộ
Công Thương: Thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
3. Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại
là hệ thống thông tin cấp độ 2 theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Chương IV:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí cho hoạt động của Cơ sở dữ liệu kinh tế
công nghiệp và thương mại được lập trong dự toán ngân sách hành chính - sự nghiệp
hàng năm của đơn vị được giao vận hành.
2. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo,
đơn vị được sử dụng các nguồn hợp pháp khác để thực hiện việc quản lý, vận hành
và khai thác cơ sở dữ liệu.
Điều 11. Trách nhiệm của các
đơn vị
1. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin Công nghiệp
và Thương mại
- Tổ chức cập nhật, quản lý, vận hành CSDL theo Điều 7, 8, 9 của Quy chế này.
- Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Bộ Công
Thương để vận hành CSDL ổn định, chuẩn xác, đúng quy định của pháp luật và thực
hiện hoạt động nâng cấp, điều chỉnh CSDL theo yêu cầu thực tiễn.
2. Các đơn vị trong Bộ Công Thương
- Tổ chức khai thác CSDL theo các quy định trong
Quy chế này.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin Công nghiệp và
Thương mại trong việc bổ sung, điều chỉnh, xây dựng mới các biểu mẫu trong CSDL
để phục vụ việc cập nhật và khai thác dữ liệu theo các yêu cầu thực tiễn của
công việc, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Cục Thương mại điện tử
và Kinh tế số tại Quyết định số 2642/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Bộ
Công Thương:
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin Công nghiệp và
Thương mại trong việc thực hiện các quy định về kết nối liên thông, tích hợp,
chia sẻ thông tin dữ liệu giữa các đơn vị thuộc Bộ, ngành Công Thương; hướng dẫn
mô hình quản trị dữ liệu thúc đẩy việc khai thác, sử dụng, chia sẻ thông tin, dữ
liệu trong Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại;
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin Công nghiệp và
Thương mại trong việc đảm bảo an toàn thông tin của Cơ sở dữ liệu kinh tế công
nghiệp và thương mại.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc và
phát sinh các vấn đề cần phản ánh về Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương
mại để xem xét sửa đổi, bổ sung và trình Lãnh đạo Bộ quyết định./.
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH DỮ LIỆU TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
VÀ THƯƠNG MẠI
TT
|
DỮ LIỆU
|
TẦN SUẤT
|
NGUỒN DỮ LIỆU
|
I
|
CÔNG NGHIỆP VÀ NĂNG LƯỢNG
|
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1.
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP), Chỉ số tiêu thụ
ngành chế biến, chế tạo, Chỉ số tồn kho ngành chế biến, chế tạo
|
Theo tháng
|
Tổng cục Thống kê, Cục thống kê các tỉnh/thành phố
|
2.
|
Sản phẩm công nghiệp sản xuất chủ yếu (theo nhóm
sản phẩm, theo sản lượng)
|
Theo tháng
|
Tổng cục Thống kê, Cục thống kê các tỉnh/thành phố
|
3.
|
Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng
cho sản xuất
|
Theo quý
|
Tổng cục Thống kê
|
4.
|
Danh mục hàng hóa trong nước sản xuất được
|
Theo năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện
|
5.
|
Giá bình quân một số sản phẩm công nghiệp
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại tổng
hợp từ mạng lưới thông tin thị trường
|
6.
|
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu bình quân đầu
người
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
7.
|
Sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
8.
|
Chỉ số sử dụng lao động của doanh nghiệp công
nghiệp
|
Theo tháng
|
Tổng cục Thống kê
|
9.
|
Năng suất lao động công nghiệp
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
10.
|
Số lượng lao động theo ngành công nghiệp
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
11.
|
Khối lượng sản xuất, giá trị tiêu thụ sản phẩm,
doanh thu của các doanh nghiệp ngành công nghiệp (hạn chế quyền truy cập)
|
Theo năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại tổng
hợp từ mạng lưới thông tin thị trường
|
|
NĂNG LƯỢNG
|
|
|
12.
|
Bảng cân đối năng lượng quốc gia
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
13.
|
Tiêu dùng năng lượng bình quân
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
14.
|
Sản lượng điện sản xuất
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện
|
15.
|
Sản lượng điện nhập khẩu
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện
|
16.
|
Sản lượng điện thương phẩm
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện
|
17.
|
Sản lượng than
|
Theo tháng
|
Tổng cục Thống kê
|
18.
|
Chỉ số giá nhóm hàng năng lượng quốc tế
|
Theo tháng
|
Nguồn dữ liệu quốc tế uy tín do Trung tâm Thông
tin Công nghiệp và Thương mại tổng hợp
|
II
|
THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC
|
19.
|
Chỉ số giá tiêu dùng CPI
|
Theo tháng
|
Tổng cục Thống kê, Cục thống kê các tỉnh/thành phố
|
20.
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ
|
Theo tháng
|
Tổng cục Thống kê, Cục thống kê các tỉnh/thành phố
|
21.
|
Giá hàng hóa trong nước
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại tổng
hợp từ mạng lưới thông tin thị trường
|
22.
|
Doanh thu kinh doanh của doanh nghiệp (hạn chế
quyền truy cập)
|
Theo năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại tổng
hợp từ mạng lưới thông tin thị trường
|
23.
|
Chỉ số thương mại điện tử
|
Theo năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện
|
24.
|
Số lượng các cuộc hội chợ triển lãm trong nước
|
Theo năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện
|
25.
|
Số lần tham gia hội chợ triển lãm ở nước ngoài do
nhà nước tài trợ kinh phí
|
Theo năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện
|
26.
|
Số chương trình, dự án xúc tiến thương mại được
thực hiện
|
Theo năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện
|
27.
|
Chỉ số giá cước vận tải, kho bãi
|
Theo quý
|
Tổng cục Thống kê
|
28.
|
Chỉ số giá sản xuất dịch vụ
|
Theo quý
|
Tổng cục Thống kê
|
III
|
XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM
|
29.
|
Xuất khẩu theo nhóm hàng, mặt hàng
|
Theo tháng
|
- Tổng cục Hải quan
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính bổ sung trường dữ liệu giá, so sánh theo thời gian, tỷ trọng theo nhóm
hàng từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
30.
|
Xuất khẩu theo thị trường-nhóm hàng
|
Theo tháng
|
- Tổng cục Hải quan
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính bổ sung các khối thị trường FTA; trường dữ liệu giá, so sánh theo thời
gian; tỷ trọng theo nhóm hàng, thị trường từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
31.
|
Xuất khẩu theo Tỉnh/thành phố
|
Theo tháng
|
- Tổng cục Hải quan
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính bổ sung trường dữ liệu so sánh theo thời gian, tỷ trọng trị giá từng tỉnh/
thành phố từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
32.
|
Nhóm hàng xuất khẩu của doanh nghiệp FDI
|
Theo tháng
|
- Tổng cục Hải quan
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính bổ sung trường dữ liệu giá, so sánh theo thời gian, tỷ trọng nhóm hàng từ
dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
33.
|
Xuất khẩu theo mã HS
|
Theo năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại tính
toán từ số liệu của Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan
|
34.
|
Xuất khẩu theo mã HS-thị trường
|
Theo năm
|
- Tổng cục Thống kê
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
|
35.
|
Giá một số mặt hàng xuất khẩu (hạn chế quyền truy
cập)
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
36.
|
Chỉ số giá xuất khẩu một số hàng hóa
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
37.
|
Giá trị xuất khẩu dịch vụ
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
38.
|
Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín
|
Theo năm
|
Bộ Công Thương
|
39.
|
Tỷ lệ giá trị xuất khẩu so với GDP
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
40.
|
Tỷ lệ hàng chế biến trong tổng kim ngạch xuất khẩu
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
IV
|
NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM
|
41.
|
Nhập khẩu theo nhóm hàng, mặt hàng
|
Theo tháng
|
- Tổng cục Hải quan
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính bổ sung trường dữ liệu giá, so sánh theo thời gian, tỷ trọng theo nhóm
hàng từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
42.
|
Nhập khẩu theo thị trường-nhóm hàng
|
Theo tháng
|
- Tổng cục Hải quan
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính bổ sung các khối thị trường FTA; trường dữ liệu giá, so sánh theo thời gian;
tỷ trọng theo nhóm hàng, thị trường từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
43.
|
Nhập khẩu theo Tỉnh/thành phố
|
Theo tháng
|
- Tổng cục Hải quan
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính bổ sung trường dữ liệu so sánh theo thời gian, tỷ trọng trị giá từng tỉnh/
thành phố từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
44.
|
Nhóm hàng nhập khẩu của doanh nghiệp FDI
|
Theo tháng
|
- Tổng cục Hải quan
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính bổ sung trường dữ liệu giá, so sánh theo thời gian, tỷ trọng nhóm hàng từ
dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
45.
|
Nhập khẩu theo mã HS
|
Theo năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán từ số liệu của Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan
|
46.
|
Nhập khẩu theo mã HS-thị trường
|
Theo năm
|
- Tổng cục Thống kê
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
|
47.
|
Giá một số mặt hàng nhập khẩu (hạn chế quyền truy
cập)
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
48.
|
Chỉ số giá nhập khẩu một số nhóm hàng
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
49.
|
Giá trị nhập khẩu dịch vụ
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
50.
|
Tỷ lệ giá trị nhập khẩu so với GDP
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
51.
|
Tỷ lệ hàng chế biến trong tổng kim ngạch nhập khẩu
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
52.
|
Cán cân thương mại
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán từ dữ liệu của Tổng cục Hải quan
|
53.
|
Thuế theo hiệp định FTA (tra cứu theo mã HS, theo
hiệp định, theo thời gian áp dụng)
|
Theo năm
|
Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương
|
V
|
TIỀM LỰC CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
|
54.
|
Tổng sản phẩm trong nước
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
55.
|
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo
giá hiện hành phân theo ngành kinh tế
|
theo năm
|
Tổng cục Thống kê
|
56.
|
Đầu tư nước ngoài (FDI) theo ngành kinh tế
|
Theo tháng
|
Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
57.
|
Đầu tư nước ngoài (FDI) theo thị trường
|
Theo tháng
|
Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
58.
|
Đầu tư nước ngoài (FDI) theo tỉnh/thành phố
|
Theo tháng
|
Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
59.
|
Số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, quay
trở lại hoạt động, tạm ngừng hoạt động
|
Theo tháng
|
Tổng cục Thống kê
|
60.
|
Một số chỉ tiêu chủ yếu trong nông nghiệp
|
Theo năm
|
Tổng cục Thống kê, Cục thống kê các tỉnh/thành phố
|
61.
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI
|
Theo năm
|
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI)
|
62.
|
Các chỉ tiêu liên quan tới công nghiệp và thương
mại
|
Theo tháng, năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện
|
VI
|
THỊ TRƯỜNG NGOÀI NƯỚC
|
63.
|
Chỉ số giá và giá hàng hóa thế giới
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại tổng
hợp từ các nguồn được cấp quyền khai thác (mua dữ liệu)
|
64.
|
Thông tin xuất nhập khẩu, công nghiệp, nông nghiệp,
thương mại của một thị trường thuộc ASEAN, Châu Đại Dương...
|
Theo tháng, theo năm
|
- Cơ quan thống kê các thị trường
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán bổ sung một số trường dữ liệu từ các dữ liệu gốc
|
65.
|
Thông tin xuất nhập khẩu, công nghiệp, nông nghiệp,
thương mại của một số thị trường còn lại thuộc Châu Á (Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc...)
|
Theo tháng, theo năm
|
- Cơ quan thống kê các thị trường
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán bổ sung một số trường dữ liệu từ các dữ liệu gốc
|
66.
|
Thông tin xuất nhập khẩu, công nghiệp, nông nghiệp,
thương mại của một số thị trường thuộc châu Âu
|
Theo tháng, theo năm
|
- Cơ quan thống kê các thị trường
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán bổ sung một số trường dữ liệu từ các dữ liệu gốc
|
67.
|
Thông tin xuất nhập khẩu, công nghiệp, nông nghiệp,
thương mại của một số thị trường thuộc châu Mỹ
|
Theo tháng, theo năm
|
- Cơ quan thống kê các thị trường
- Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
tính toán bổ sung một số trường dữ liệu từ các dữ liệu gốc
|
68.
|
Quy định về cơ chế, chính sách xuất nhập khẩu của
một số thị trường
|
Theo tháng
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện
|
VII
|
TÀI LIỆU, BÁO CÁO
Quyền truy cập các báo cáo được phân quyền cho
các đơn vị trong Bộ là đối tượng thụ hưởng theo chức năng và các theo các nhiệm
vụ, đề án, dự án cụ thể.
|
Theo kỳ báo cáo
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện cập nhật
|
VIII
|
THÔNG TIN TỔNG HỢP THEO NGÀNH
|
Theo tháng, năm
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại tổng
hợp dữ liệu (các thông tin, số liệu thống kê) từ Cơ sở dữ liệu kinh tế công
nghiệp và thương mại và một số Cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác được kết nối với
CSDL này.
|
PHỤ LỤC 2:
MẪU ĐĂNG KÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG DỮ LIỆU TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC QUẢN LÝ BỘ CÔNG
THƯƠNG
(Mẫu biểu có thể tải
về từ giao diện chính của Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại và chỉ
áp dụng cho các đơn vị thuộc Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v Cấp tài khoản khai thác Cơ sở dữ liệu Kinh tế Công nghiệp và Thương mại
|
………., ngày
tháng năm 20
|
Kính gửi: Trung tâm
Thông tin Công nghiệp và Thương mại
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BCT
ngày / / của Bộ Công Thương “Ban hành Quy chế duy
trì, vận hành và quản lý Cơ sở dữ liệu kinh tế Công nghiệp và Thương mại” (gọi
tắt là CSDL). [TÊN ĐƠN VỊ] đề nghị Trung tâm Thông tin Công nghiệp và
Thương mại cấp tài khoản truy cập CSDL để khai thác, sử dụng dữ liệu phục vụ
công việc. Thông tin đăng ký như sau:
1. Danh sách thành viên đăng ký sử dụng như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Email (dùng làm
tài khoản đăng nhập)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Dữ liệu điện tử đăng ký sử dụng:
TT
|
Nội dung thông
tin
|
Đăng ký
|
1
|
Dữ liệu về công nghiệp và năng lượng
|
□
|
|
a) Dữ liệu về công nghiệp
|
□
|
|
b) Dữ liệu về năng lượng
|
□
|
2
|
Dữ liệu về thương mại trong nước
|
□
|
3
|
Dữ liệu về xuất khẩu của Việt Nam
|
□
|
4
|
Dữ liệu về nhập khẩu của Việt Nam
|
□
|
5
|
Dữ liệu về tiềm lực công nghiệp và thương mại
|
□
|
6
|
Dữ liệu về thị trường ngoài nước
|
□
|
7
|
Tài liệu, báo cáo thuộc lĩnh vực Công Thương
|
□
|
8
|
Thông tin tổng hợp theo ngành
|
□
|
9
|
Dữ liệu điện tử khác có trên CSDL (ghi cụ thể
thông tin):
.............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
|
□
|
3. Email nhận thông báo về tài khoản được cấp và
các hướng dẫn, thông báo khác từ Đơn vị quản lý CSDL:
+ .........
Đơn vị cam kết chấp hành đúng các quy định về khai
thác và sử dụng dữ liệu theo quy chế trên và theo các quy định hiện hành của
Nhà nước Việt Nam.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3:
MẪU ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÔNG TIN TÀI KHOẢN KHAI THÁC, SỬ
DỤNG DỮ LIỆU TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU KINH TẾ CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC
ĐƠN VỊ THUỘC QUẢN LÝ BỘ CÔNG THƯƠNG
(Mẫu biểu có thể tải
về từ giao diện chính của Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại và chỉ
áp dụng cho các đơn vị thuộc Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v thay đổi tài khoản khai thác Cơ sở dữ liệu Kinh tế Công nghiệp và Thương
mại
|
………., ngày
tháng năm 20
|
Kính gửi: Trung tâm
Thông tin Công nghiệp và Thương mại
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BCT
ngày / / của Bộ Công Thương “Ban hành
Quy chế duy trì, vận hành và quản lý Cơ sở dữ liệu kinh tế Công nghiệp và
Thương mại” (gọi tắt là CSDL). [TÊN ĐƠN VỊ] đề nghị Trung tâm Thông tin
Công nghiệp và Thương mại thay đổi các nội dung sau:
1. Thay đổi thông tin tài khoản
TT
|
Tên tài khoản
|
Nội dung thay đổi
(Đổi tên/Xóa tài khoản/Đổi địa chỉ email)
|
Đầu mối liên hệ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2. Thay đổi dữ liệu điện tử đăng ký sử dụng:
TT
|
Nội dung thông
tin
|
Đăng ký thêm
|
Bỏ đăng ký
|
1
|
Dữ liệu về công nghiệp và năng lượng
|
□
|
□
|
|
a) Dữ liệu về công nghiệp
|
□
|
□
|
|
b) Dữ liệu về năng lượng
|
□
|
□
|
2
|
Dữ liệu về thương mại trong nước
|
□
|
□
|
3
|
Dữ liệu về xuất khẩu của Việt Nam
|
□
|
□
|
4
|
Dữ liệu về nhập khẩu của Việt Nam
|
□
|
□
|
5
|
Dữ liệu về tiềm lực công nghiệp và thương mại
|
□
|
□
|
6
|
Dữ liệu về thị trường ngoài nước
|
□
|
□
|
7
|
Tài liệu, báo cáo thuộc lĩnh vực Công Thương
|
□
|
□
|
8
|
Thông tin tổng hợp theo ngành
|
□
|
□
|
9
|
Dữ liệu điện tử khác có trên CSDL (ghi cụ thể
thông tin):
.............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
|
□
|
□
|
3. Email nhận thông báo về thay đổi, điều chỉnh tài
khoản được cấp và các hướng dẫn, thông báo khác từ Đơn vị quản lý CSDL:
+ ............
Đơn vị cam kết chấp hành đúng các quy định về khai
thác và sử dụng dữ liệu theo quy chế trên và theo các quy định hiện hành của
Nhà nước Việt Nam.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4:
MẪU ĐĂNG KÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG DỮ LIỆU TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC NGOÀI BỘ CÔNG THƯƠNG
(Mẫu biểu có thể tải
về từ giao diện chính của Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại và áp
dụng đối với tổ chức ngoài Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v Cấp tài khoản khai thác Cơ sở dữ liệu Kinh tế Công nghiệp và Thương mại
|
………., ngày
tháng năm 20
|
Kính gửi: Trung tâm
Thông tin Công nghiệp và Thương mại
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BCT
ngày / / của Bộ Công Thương “Ban hành
Quy chế duy trì, vận hành và quản lý Cơ sở dữ liệu kinh tế Công nghiệp và
Thương mại” (gọi tắt là CSDL). [TÊN ĐƠN VỊ] đề nghị Trung tâm Thông tin
Công nghiệp và Thương mại cấp tài khoản truy cập CSDL để khai thác, sử dụng dữ
liệu phục vụ công việc. Thông tin đăng ký như sau:
1. Danh sách thành viên đăng ký sử dụng như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Email (dùng làm
tài khoản đăng nhập)
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Email nhận thông báo về tài khoản được cấp và
các hướng dẫn, thông báo khác từ Đơn vị quản lý CSDL:
+ ...........
Đơn vị cam kết chấp hành đúng các quy định về khai
thác và sử dụng dữ liệu theo quy chế trên và theo các quy định hiện hành của
Nhà nước Việt Nam.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5:
MẪU ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÔNG TIN TÀI KHOẢN KHAI THÁC, SỬ
DỤNG DỮ LIỆU TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU KINH TẾ CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
NGOÀI BỘ CÔNG THƯƠNG
(Mẫu biểu có thể tải
về từ giao diện chính của Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại và áp
dụng đối với tổ chức ngoài Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v thay đổi tài khoản khai thác Cơ sở dữ liệu Kinh tế Công nghiệp và Thương
mại
|
………., ngày
tháng năm 20
|
Kính gửi: Trung tâm
Thông tin Công nghiệp và Thương mại
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BCT
ngày / / của Bộ Công Thương “Ban hành
Quy chế duy trì, vận hành và quản lý Cơ sở dữ liệu kinh tế Công nghiệp và
Thương mại” (gọi tắt là CSDL). [TÊN ĐƠN VỊ] đề nghị Trung tâm Thông tin
Công nghiệp và Thương mại thay đổi các nội dung sau:
1. Thay đổi thông tin tài khoản
TT
|
Tên tài khoản
|
Nội dung thay đổi
(Đổi tên/Xóa tài khoản/Đổi địa chỉ email)
|
Đầu mối liên hệ
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Email nhận thông báo về thay đổi, điều chỉnh tài
khoản được cấp và các hướng dẫn, thông báo khác từ Đơn vị quản lý CSDL:
+ .........
Đơn vị cam kết chấp hành đúng các quy định về khai
thác và sử dụng dữ liệu theo quy chế trên và theo các quy định hiện hành của
Nhà nước Việt Nam.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký, đóng dấu)
|