ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 573/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày
03 tháng 4 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch triển
khai thi hành Luật Đất đai với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thi hành Luật Đất đai bảo đảm kịp thời,
đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
b) Xác định các nội dung công việc, thời hạn hoàn
thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức
thi hành Luật.
c) Nâng cao nhận thức về Luật Đất đai và trách nhiệm
của các sở, ngành, địa phương trong việc thi hành Luật Đất đai.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Ủy ban nhân
dân tỉnh; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức
liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Đất đai.
b) Xác định lộ trình cụ thể để bảo đảm Luật Đất đai
và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai được thực hiện thống nhất, đồng bộ
kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.
c) Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Đất đai.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, ban hành văn bản quy
định chi tiết Luật Đất đai
Giao các sở, ban, ngành có liên quan phối hợp với Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết
định để quy định chi tiết các nội dung được giao trong Luật Đất đai.
(Danh mục văn bản quy định chi tiết, thời gian
hoàn thành và cơ quan chủ trì theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
và tập huấn thi hành Luật Đất đai
a) Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến và tập
huấn thi hành Luật Đất đai
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã xây dựng và triển khai chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về
đất đai nhằm nâng cao nhận thức chính sách, pháp luật về đất đai cho tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài là công dân Việt Nam và cộng đồng dân cư; đặc biệt quan tâm đến đồng bào
dân tộc thiểu số. Đồng thời đẩy mạnh thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền
trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của tỉnh về văn bản pháp luật.
Biên soạn tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền,
phổ biến, tập huấn Luật Đất đai; chủ động đẩy nhanh tiến độ dự thảo các văn bản
quy định chi tiết Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ
chức tuyên truyền, phổ biến lấy ý kiến rộng rãi các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và đối tượng thi hành Luật Đất đai.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, địa phương xây dựng đề án tuyên truyền
bao gồm công tác tập huấn cho Ủy ban nhân dân và cán bộ làm công tác quản lý đất
đai của cấp huyện, cấp xã; truyền thông chính sách cho người dân, doanh nghiệp
về các quy định mới của Luật và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
Các sở, ngành chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường để tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai và các văn bản quy định chi
tiết thi hành Luật trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai đến
cán bộ, công chức thuộc cơ quan, đơn vị bằng các hình thức phù hợp.
- Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan
thông tấn và báo chí trên địa bàn tỉnh có kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về đất đai bằng nhiều hình thức đến từng tổ chức, từng người dân.
- Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng
Bình, các cơ quan thông tấn, báo chí có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về đất đai; mở chuyên trang, chuyên mục để giới thiệu về những nội dung đổi
mới quan trọng của Luật Đất đai.
- Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy quan tâm chỉ đạo
công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai để các chủ trương, chính sách của
Đảng về đất đai được phổ biến sâu rộng trong Nhân dân, sớm đi vào cuộc sống,
phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất đai.
- Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ
chức thành viên của Mặt trận như Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn
Lao động, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên khác của
Mặt trận xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phổ biến pháp luật về đất
đai đến các hội viên.
- Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai
phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với nội dung thiết thực và hình thức
phù hợp đối với từng đối tượng. Trước mắt, trong quý II năm 2024 mở đợt phổ biến,
tuyên truyền Luật Đất đai rộng rãi trước khi Luật Đất đai có hiệu lực thi hành.
b) Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập
huấn thi hành Luật Đất đai
- Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn
thi hành Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai ở cấp tỉnh:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành cấp tỉnh và
các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Hình thức: trực tiếp và trực tuyến.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp
theo.
- Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn
thi hành Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai tại cấp huyện:
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
+ Hình thức: trực tiếp và trực tuyến.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp
theo.
- Tổ chức tuyên truyền Luật Đất đai và các văn bản
quy định chi tiết Luật Đất đai trên các phương tiện thông tin đại chúng:
+ Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Bình, Đài Truyền thanh các huyện, thành phố,
thị xã;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường,
các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Đất đai và
các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức tập huấn cho cán bộ,
công chức, viên chức của các sở, ngành cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp
theo.
3. Tổ chức rà soát văn bản quy phạm
pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã tổ chức rà soát, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các
văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân
dân tỉnh, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đất đai và các văn bản quy định
chi tiết Luật Đất đai năm 2024.
4. Thực hiện các nhiệm vụ được
giao trong Luật
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tham mưu
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong
Luật theo thẩm quyền; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, hướng
dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất
đai.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách địa
phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triển đất đối với các nhiệm
vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương (khoản 3 Điều 114).
c) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, tham mưu tổ
chức quản lý, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm, đường
truyền kết nối từ cấp xã đến trung ương phục vụ xây dựng, vận hành, cập nhật cơ
sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở,
ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai
thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ.
2. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành
cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách
nhiệm thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này được bố
trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Các cơ
quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm
lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật Đất đai, gửi Sở Tài
chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách để thực hiện
theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã kịp thời phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
hướng dẫn giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN
QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT ĐẤT ĐAI (LUẬT SỐ 31/2024/QH15)
(Kèm theo Kế hoạch số 573/KH-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
TT
|
Hình thức văn bản
quy định chi tiết
|
Tên văn bản quy
định chi tiết
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn ban
hành
|
Ghi chú
|
1
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
Ban hành chính sách của địa phương về đất đai đối
với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn (quy định tại khoản 6
Điều 16)
|
Ban Dân tộc
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
2
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định diện tích giao đất, cho thuê đất để thực
hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số
(quy định tại khoản 5 Điều 16)
|
Ban Dân tộc
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
3
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quyết định ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại
thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi
thu hồi đất (quy định tại khoản 4 Điều 102)
|
Sở Xây dựng
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
4
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quyết định ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi (quy định tại khoản 6 Điều 103)
|
Sở Tài chính
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
5
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định mức bồi thường chi phí để tháo dỡ, di
chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản
xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt (quy
định tại khoản 2 Điều 104)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
6
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định biện pháp, mức hỗ trợ khác để bảo đảm có
chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất đối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu
tài sản cho từng dự án cụ thể (quy định tại khoản 2 Điều 108)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
7
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định mức Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và
tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất (quy định
tại khoản 4 Điều 109)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
8
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định mức hỗ trợ tiền thuê nhà ở khi nhà nước
thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị (quy định tại
khoản 7 Điều 111)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
9
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định chi tiết về suất tái định cư tối thiểu quy
định tại khoản 8 Điều này; quyết định việc hỗ trợ để giao đất ở có thu tiền sử
dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu
theo quy định tại khoản 4 Điều này (quy định tại khoản 10 Điều 111)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
10
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia
đình, cá nhân (quy định tại khoản 4 Điều 139)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
11
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định hạn mức công nhận đất ở (quy định tại
khoản 5 Điều 141)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
12
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
Quyết định bảng giá đất lần đầu (quy định tại
khoản 3 Điều 159)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Tháng 11/2025
|
|
13
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quyết định quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng
cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối (quy định tại khoản 5 Điều 176)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
14
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của cá nhân (quy định tại khoản 3 Điều 177)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
15
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông
thôn và đô thị (quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
16
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao
cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (quy định tại khoản 4 Điều
213)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|
17
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của
việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất (quy định tại khoản
4 Điều 220)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
Sau khi các Nghị định
và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật ban hành và trước khi Luật có hiệu lực
thi hành
|
|